Cho dung dịch Ba OH 2 1M đến...
0
Chương 4: Đại cương về hóa hữu cơ và Hidrocacbon
Cho dung dịch Ba[OH]2 1M đến dư vào 200 ml dung dịch gồm H2SO4 xM; Fe2[SO4]3 xM và Al2[SO4]3 yM. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau: Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,2 và 0,9. B. 0,3 và 0,9. C. 0,2 và 0,8. D. 0,3 và 0,8.
29/09/2020 65 Câu hỏi Đáp án và lời giải Đáp án và lời giải đáp án đúng: A Giá trị của x là 0,3M.Giải:Đặt nH2SO4 = a và nAl2[SO4]3 = b→n↓ max = nBaSO4 + nAl[OH]3 = [a + 3b] + 2b = 0,42 [1]Để kết tủa đạt max thì: nOH- = nH+ + 3nAl3+ = 2a + 6bĐể kết tủa đạt min thì: nOH- = nH+ + 4nAl3+ = 2a + 8bTỉ lệ thể tích dung dịch Ba[OH]2 cũng là tỉ lệ nOH- nên:[2a + 8b] / [2a + 6b] = 1,2 [2][1][2] →a = 0,12 và b = 0,06→x = b/0,2 = 0,3 Chu Huyền [Tổng hợp]
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Cho dung dịch Ba[OH]2 đến dư vào 200 ml [NH4]2SO4 0,4M. Đun nóng nhẹ, thu được thể tích khí thoát ra [đktc] và khối lượng kết tủa là:
Các câu hỏi tương tự
Những câu hỏi liên quan
Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch [NH4]2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thể tích khí thoát ra ở đktc là
A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 6,72 lít
D. 7,62 lít
Cho dung dịch KOH dư vào 50ml dung dịch [ NH 4 ] 2 SO 4 1M. Đun nóng nhẹ, thu được thể tích khí thoát ra [đktc]
A. 2,24 lít
B. 1,12 lít
C. 0,112 lít
D. 4,48 lít
Cho dung dịch Ba[OH]2 đến dư vào 100ml dung dịch X có chứa các ion: NH4+, SO42-, NO3- thì có 23,3 gam một kết tủa được tạo thành và đun nóng thì chỉ có 6,72 lít [đktc] một chất khí thoát ra. Nồng độ mol của [NH4]2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X là bao nhiêu?
Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch [NH4]2SO4 1M. Sau khi đun nóng nhẹ, thể tích khí thu được [đktc] là
A. 6,72 lít
B. 7,62 lít
C. 3,36 lít
D. 33,60 lít
Cho 100 gam dung dịch NH4HSO4 11,5% vào 100 gam dung dịch Ba[OH]2 13,68% và đun nhẹ. Thể tích khí [đktc] và khối lượng kết tủa thu được là [giả sử toàn bộ khí sinh ra thoát ra khỏi dung dịch]
B. 2,244 lít và 18,64 gam
C. 1,344 lít và 18,64 gam
D. 1,792 lít và 18,64 gam
Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch [NH4]2SO4 1,00M, đun nóng nhẹ. Tính thể tích khí [đktc] thu được?
Cho dung dịch Ba[OH]2 đến dư vào 100 ml dung dịch X có chứa các ion: NH4+, SO42-, NO3- thì có 23,3 gam một kết tủa được tạo thành và đun nóng thì có 6,72 lít [đktc] một chất khí bay ra. Nồng độ mol/lít của [NH4]2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X là bao nhiêu?
A. 2M và 2M.
B. 2M và 1M.
C. 1M và 2M.
D. 1M và 1M.
Cho dung dịch Ba[OH]2 dư vào 100ml dung dịch X chứa NH4+ ; SO42- ; NO3- rồi đun nóng thu được 23,3gam kết tủa và 6,72 lít khí đktc . Nồng độ mol/lít của [NH4]2SO4 và NH4NO3 lần lượt là:
A. 1M và 2M
B. 1M và 1M
C. 2M và 2M
D. 0,5M và 1M
cho dd ba[oh]2 đến dư vào 200ml dd chứa các ion : nh4+, so4 2- , cl- rồi đun nóng nhẹ thì đuoc 13,44 lít khí [đktc] và 46.6 g kết tủa . nồng độ mol của [nh4]2so4 và nh4cl trong dd ban đầu lần lượt là
nSO42- = 0,8x + 0,6y
nFe3+ = nH+ = 0,4x
nAl3+ = 0,4y
Khi Al[OH]3 bị hòa tan hết thì kết tủa còn BaSO4 và Fe[OH]3:
n↓ = [0,8x + 0,6y] + 0,4x = 0,78
nOH- = nH+ + 3nFe3+ + 4nAl3+
⇔ 0,88.2 = 0,4x + 3.0,4x + 4.0,4y
—> x = 0,2 và y = 0,9
Đáp án: $1M, 1M$
Giải thích các bước giải:
$V_{dd}=0,2l$
Dung dịch chứa muối $[NH_4]_2SO_4, NH_4Cl$
$n_{NH_3}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6[mol]$
$NH_4^++OH^-\to NH_3+H_2O$
$\Rightarrow n_{NH_4^+}=0,6[mol]$
$n_{BaSO_4}=\dfrac{46,6}{233}=0,2[mol]$
$Ba^{2+}+SO_4^{2-}\to BaSO_4$
$\Rightarrow n_{SO_4^{2-}}=0,2[mol]=n_{[NH_4]_2SO_4}$
$\Rightarrow C_{M_{[NH_4]_2SO_4}}=1M$
Bảo toàn điện tích:
$2n_{SO_4^{2-}}+n_{Cl^-}=n_{NH_4^+}$
$\Rightarrow n_{Cl^-}=0,2[mol]=n_{NH_4Cl}$
$\Rightarrow C_{M_{NH_4Cl}}=1M$