Các ngành của Đại học Ngoại ngữ Hà Nội

Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN là cơ sở đào tạo và nghiên cứu về ngôn ngữ và quốc tế học, đóng góp vào sự phát triển của đất nước thông qua việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của xã hội theo chuẩn quốc tế. Để giúp các em học sinh có kiến thức đầy đủ về trường và chuyên ngành đào tạo, Trường Đại học Ngoại ngữ thông tin về tuyển sinh mới nhất thông qua bài viết dưới đây.

I. GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ – ĐHQG HÀ NỘI

– Tên trường: Đại học Ngoại ngữ [ĐHQG Hà Nội]

– Tên tiếng Anh: University of Languages and International Studies [ULIS]

– Mã trường: QHF

– Loại trường: Công lập

– Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Tại chức – Văn bằng hai – Liên kết quốc tế

– Địa chỉ: Số 2 Đường Phạm Văn Đồng, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội

– SĐT: [+8424].3754.7269

– Email:

– Website: //ulis.vnu.edu.vn/

– Facebook: //www.facebook.com/vnu.ulis/

Hình ảnh khuôn viên Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội

Xem thêm hình ảnh về khuôn viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội tại đây.

II. CÁC CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG

Năm 2020 các chuyên ngành đào tạo của Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội cụ thể như sau:

STT

Tên ngành

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

Theo KQ thi THPTQG

Theo phương thức khác

Chương trình đào tạo chuẩn và Chất lượng cao

1

Sư phạm tiếng Anh

7140231

155

20

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh [D01]

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh [D78]

Toán, KHTN, Tiếng Anh [D90]

2

Ngôn ngữ Anh** CTĐT CLC TT23

7220201CLC

325

25

3

Ngôn ngữ Nga

7220202

65

10

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh [D01]

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga [D02]

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh [D78]

Toán, KHTN, Tiếng Anh [D90]

4

Ngôn ngữ Pháp** CTĐT CLC TT23

7220203CLC

90

10

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh [D01]

Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp [D03]

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh [D78]

Toán, KHTN, Tiếng Anh [D90]

5

Sư phạm tiếng Trung Quốc

7140234

20

5

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh [D01]

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung [D04]

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh [D78]

Toán, KHTN, Tiếng Anh [D90]

6

Ngôn ngữ Trung Quốc** CTĐT CLC TT23

7220204CLC

155

20

7

Sư phạm tiếng Đức

7140235

20

5

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh [D01]

Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức [D05]

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh [D78]

Toán, KHTN, Tiếng Anh [D90]

8

Ngôn ngữ Đức** CTĐT CLC TT23

7220205CLC

90

10

9

Sư phạm tiếng Nhật

7140236

20

5

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh [D01]

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật [D06]

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh [D78]

Toán, KHTN, Tiếng Anh [D90]

10

Ngôn ngữ Nhật** CTĐT CLC TT23

7220209CLC

155

20

11

Sư phạm tiếng Hàn Quốc

7140237

20

5

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh [D01]

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh [D78]

Toán, KHTN, Tiếng Anh [D90]

12

Ngôn ngữ Hàn Quốc** CTĐT CLC TT23

7220210CLC

155

20

13

Ngôn ngữ Ả Rập

7220211

20

5

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh [D01]

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh [D78]

Toán, KHTN, Tiếng Anh [D90]

Tổng: 1450

1290

160

Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế

14

Kinh tế – Tài chính***

7903124QT

70

70

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh [D01]

Toán, Lý, Tiếng Anh [A01]

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh [D78]

Toán, KHTN, Tiếng Anh [D90]

[*] Chương trình đào tạo chính quy liên kết quốc tế học hoàn toàn tại Việt Nam.

[***] Ngành Kinh tế – Tài chính cấp bằng từ trường Southem New Hampshire Mỹ

Ngành Kinh tế – Quản lý cấp bằng từ trường Picardie Jules Verne [Pháp]

III. THÔNG TIN TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ – ĐHQG HÀ NỘI

1. Đối tượng xét tuyển

– Thí sinh tốt nghiệp tốt nghiệp phổ thông chính quy, giáo dục thường xuyên hoặc đã tốt nghiệp trung cấp. Nếu tốt nghiệp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông các môn văn hóa phải có xác nhận đã hoàn thành theo quy định.

– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định, trường hợp là người khuyết tật phải được ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận, dựa vào kết quả đó để xem xét, quyết định tham dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với sức khỏe.

– Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo các quy định của Bộ GD&ĐT của trường Đại học Quốc  gia theo đề án tuyển sinh năm 2020

– Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2020 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT và Đại học Quốc gia Hà Nội quy định. 

– Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 7.0 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT phải đạt từ 96-101 trở lên [chứng chỉ đó đảm bảo còn thời gian sử dụng 2 năm kể từ ngày dự thi] và có tổng điểm tốt nghiệp Toán, Ngữ văn đạt tối thiểu từ 12 điểm trở lên.

– Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của TT Khảo thí Đại học Cambridge, thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo, trong đó có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi đạt mức từ 60/100 điểm trở lên [tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60] mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.

– Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT Hoa Kỳ] đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên [giá trị sử dụng vẫn còn trong thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi]. Mã đăng ký của Đại học Quốc Gia Hà Nội với Tổ chức SAT là 7853-Vietnam National University-Hanoi, thí sinh phải khai báo mã đó khi đăng kí thi SAT.

2. Thời gian xét tuyển

Căn cứ kết quả trúng tuyển và nhập học đợt 1, trường hợp còn thiếu chỉ tiêu Trường Đại học Ngoại ngữ- ĐHQG sẽ xét tuyển 1 đợt bổ sung với thời gian cụ thể như sau:

– Thời gian nhận hồ sơ đăng kí xét tuyển bổ sung sẽ có thông báo chính thức

– Thời gian công bố trúng tuyển được thông báo chính thức sau.

– Thời gian nhập học sẽ được thông báo chính thức sau.

3. Hồ sơ xét tuyển

Đối với thí sinh đang học lớp 12:

– 2 phiếu xét tuyển học bạ đăng ký dự thi

– Bản photo 2 mặt chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân

– 2 ảnh 4×6 đựng trong phong bì nhỏ, phía sau ảnh ghi rõ họ tên và ngày tháng năm sinh. Dán 1 ảnh vào vị trí xác định ở mặt trước của túi đựng phiếu đăng ký dự thi.

– 2 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh

– Giấy chứng nhận để hưởng chế độ ưu tiên hợp lệ [nếu có],trường hợp các chế độ ưu tiên liên quan đến đăng ký hộ khẩu thường trú, thí sinh phải có bản sao sổ đăng ký HKTT.

Đối với thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT :

– 2 phiếu đăng ký dự thi giống nhau

– 2 ảnh 4×6 đựng trong phong bì nhỏ, phía sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh. Có thể dán 1 ảnh vào vị trí xác định ở mặt trước của túi đựng phiếu đăng ký dự thi.

– Bản photo 2 mặt CMT hoặc thẻ căn cước công dân

– 2 phong bì đã dán sẵn tem có ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc

– Giấy tờ hưởng chế độ ưu tiên hợp lệ [nếu có], nếu trường hợp liên quan đến nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thí sinh phải có bản sao sổ đăng ký HKTT.

– Học bạ Trung học Phổ thông hoặc phiếu kiểm tra theo hình thức tự học đối với hệ giáo dục thường xuyên [bản sao]

– Bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở hoặc trung cấp [bản sao]

– Giấy xác nhận điểm bảo lưu kết quả [nếu có] do Hiệu trưởng trường THPT thí sinh dự thi năm trước xác nhận

– Thí sinh tự do mất bản chính học bạ Trung học phổ thông có nguyện vọng dự thi năm 2020 phải có xác nhận lại bản sao học bạ được cấp, dựa trên cơ sở đối chiếu hồ sơ lưu của Trường THPT nơi học lớp 12 hoặc có thể căn cứ vào hồ sơ dự thi của các kỳ thi trước.

Đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT:

– 2 phiếu ĐKDT giống nhau

– Bằng tốt nghiệp Trung học Phổ thông hoặc Trung cấp [bản sao]

– 2 ảnh 4×6

– 2 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh

– Phiếu đăng ký xét tuyển ĐH

4. Phạm vi tuyển sinh

Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội tuyển sinh trong phạm vi trên cả nước.

5. Phương thức tuyển sinh

– Sử dụng kết quả kỳ thi Trung học Phổ thông quốc gia để xét tuyển.

– Xét tuyển dựa vào kết quả bài thi THPT quốc gia, chứng chỉ quốc tế của TT Khảo thí Đại học Cambridge Anh, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học Quốc gia Hà Nội.

6. Học phí của trường

-Theo căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn và giảm học phí cũng như hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015-2016 đến năm 2020-2025. Năm 2020 mức học phí tại Trường Đại học Quốc gia Hà Nội tương ứng là 255.000đ/1 tín chỉ đối với sinh viên các ngành Ngôn ngữ nước ngoài.

– Chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo với các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Nhật  tương ứng với kinh phí đào tạo 35 triệu đồng/sinh viên/năm [không thay đổi trong toàn khóa học].

– Chương trình liên kết quốc tế đối với ngành Kinh tế – Tài chính kinh phí đào tạo là 56.000.000 đồng/sinh viên/năm.

– Số tín chỉ ngành Sư phạm Ngoại ngữ tổng 136 tín chỉ, ngành Ngôn ngữ nước ngoài tổng 134 tín chỉ và các Chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD & ĐT sẽ là 152 tín chỉ.

– Ngành Ngôn ngữ nước ngoài có lộ trình tăng như sau:

  + Năm học 2019-2020 mức học phí tương ứng 265.000 đ / 1 tín chỉ

  + Năm học 2020-2021 mức học phí tương ứng 290.000 đ / 1 tín chỉ

  + Năm học 2021-2022 mức học phí tương ứng 315.000 đ / 1 tín chỉ

Hi vọng những thông tin về tuyển sinh của Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội trên phần nào sẽ giúp thí sinh có thêm kiến thức để lựa chọn ngành học, trường học phù hợp nhất. Chúc các em thí sinh thành công trong kỳ tuyển sinh đại học, cao đẳng sắp tới.

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới:

Video liên quan

Chủ Đề