Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành HCl

Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH?

A.CH3COOC2H5

B. HCOOC2H5

C. HCOOCH3

D. CH3COOCH3

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Dãy các chất đu phản ứng với dung dịch HCl

    A. NaOH, Al, CuSO4, CuO

    B. Cu [OH]2, Cu, CuO, Fe

    C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

    D. NaOH, Al, CaCO3, Cu[OH]2, Fe, CaO, Al2O3

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO2, CO, H2, H2O. Dẫn X đi qua 25,52 gam hỗn hợp Fe3O4 và FeCO3 nung nóng thu được chất rắn Y gồm Fe, FeO, Fe3O4; hơi nước và 0,2 mol CO2. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:

    - Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,025 mol H2SO4, thu được 0,1 mol khí NO duy nhất.

    - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau và 0,15 mol khí SO2 duy nhất.

    Giá trị của a là 

  • X là este no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là este 2 chức tạo bởi etylen glicol và axit Y [X, Y, Z, đều mạch hở, số mol Y bằng số mol Z]. Đốt cháy a gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,335 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,74 gam. Mặt khác, a gam E làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,14 mol Br2. Lượng của X trong E là


Xem thêm »

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO2, CO, H2, H2O. Dẫn X đi qua 25,52 gam hỗn hợp Fe3O4 và FeCO3 nung nóng thu được chất rắn Y gồm Fe, FeO, Fe3O4; hơi nước và 0,2 mol CO2. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:

    - Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,025 mol H2SO4, thu được 0,1 mol khí NO duy nhất.

    - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau và 0,15 mol khí SO2 duy nhất.

    Giá trị của a là 

  • X là este no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là este 2 chức tạo bởi etylen glicol và axit Y [X, Y, Z, đều mạch hở, số mol Y bằng số mol Z]. Đốt cháy a gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,335 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,74 gam. Mặt khác, a gam E làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,14 mol Br2. Lượng của X trong E là


Xem thêm »

Xuất bản ngày 01/07/2020 - Tác giả: Dung Pham

Chất phản ứng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là KHCO3 do kali hiđrocacbonat có tính chất lưỡng tính nên có thể phản ứng với cả dung dịch axit và bazơ

A. Ba[NO₃]₂.

B. MgCl₂.

C. KHCO₃.

D. K₂CO₃.

Đáp án: C. KHCO₃.

Chất phản ứng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là KHCO3

Giải thích

Phương trình phản ứng của KHCO3 với dung dịch NaOH và dung dịch HCl như sau

2KHCO₃ + 2NaOH → K₂CO₃ + Na₂CO₃ + 2H₂O

KHCO₃ + HCl → H₂O + CO₂ + KCl

Câu hỏi liên quan

1. Dung dịch NaOH tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa Fe[OH]2 ?

A. FeSO₄.

B. FeO.

C. FeCl₃.

D. Fe₂O₃.

Đáp án: A. FeSO₄.

Chất tác dụng với NaOH tạo ra kết tủa Fe[OH]₂ là FeSO₄.

Xem giải thích đáp án câu 1: Dung dịch NaOH tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa Fe[OH]2

2. Điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe tác dụng với dung dịch HCl. Để bảo quản dung dịch FeCl2 thu được không bị chuyển thành hợp chất sắt[III], người ta có thể cho thêm vào dung dịch lượng dư chất nào sau đây?

A. sắt.

B. kēm.

C. dung dịch HNO₃.

D. dung dịch HCl.

Đáp án: A. sắt.

Xem giải thích đáp án câu 2: Điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe tác dụng với dung dịch HCl

3. Kim loại nào vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với NaOH

A. Mg.

B. Fe.

C. Cu.

D. Al.

Đáp án: D. Al.

Kim loại nào vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với NaOH là Al

Trên đây đáp án cho câu hỏi Chất nào phản ứng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl và các dạng bài tập liên quan. Ngoài tài liệu giải Hóa 12, các em có thể tham khảo các môn học khác trên Đọc Tài Liệu để ôn luyện toàn diện. Chúc các em học tốt!

--------

Tất cả các đáp án chúng tôi đưa ra đều mang tính chất tham khảo. Nếu bạn có góp ý xin vui lòng gửi thư về địa chỉ để giúp chúng tôi hoàn thiện câu trả lời. Trân trọng cảm ơn!

11/09/2020 382

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Chất phản ứng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là Al[OH]3. PTHH: Al[OH]3 + NaOH → 2H2O + NaAlO2

Al[OH]3 +3HCl → AlCl3 + 3H2O

Chu Huyền [Tổng hợp]

Mã câu hỏi: 274101

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Kim loại dẻo nhất, có thể kéo thành sợi mỏng là
  • X là kim loại phản ứng được dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe[NO3]3.
  • Dãy các kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
  • Cặp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
  • Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2. Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. Kim loại X là
  • Kim loại nào sau tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?
  • Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
  • Dãy các kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
  • Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với Ba[HCO3]2 vừa thu được kết tủa, vừa thu được chất khí thoát ra?
  • Sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây luôn giải phóng khí H2?
  • Chất rắn X màu đỏ thẫm tan nước thành dung dịch màu vàng.
  • Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?
  • Xà phòng hóa chất sau đây thu được glixerol?
  • Etyl propionat có mùi dứa, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp. Etyl propionat được điều chế từ axit và ancol nào sau đây?
  • Trong y học, glucozơ là 'biệt dược' có tên gọi là
  • Chất nào dưới đây không tan trong nước ở điều kiện thường?
  • Chất nào sau đây amin bậc 2?
  • Loại polime nào sau đây không chứa nguyên tử nitơ mạch polime?
  • Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên dùng trong trong các máy lọc nước, khẩu trang y tế, m
  • Ở điều kiện thường, chất sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
  • Hợp kim nào sau đây Fe bị ăn mòn điện hoá học khi tiếp xúc với không khí ẩm?
  • Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH trong điều kiện thích hợp. Số trieste được tạo ra tối đa thu được là
  • Cho 10 gam hỗn hợp bột kim loại gồm Fe và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra 6,72 lit khí [đktc]. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
  • Nhiệt phân hoàn toàn Fe[NO3]2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
  • Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung địch Y và 6,72 lít khí [đktc]. Tính phần trăm khối lượng Fe trong X.
  • Chất X [có M = 60 và chứa C, H, O]. Chất X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. X không tác dụng Na, NaHCO3. Tên gọi của X là
  • Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan rtg nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho.
  • Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư, thu được 318 gam muối khan. Hiệu suất [%] phản ứng lên men là
  • Cho 4,12 gam α-amino axit X phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 5,58 gam muối. Chất X là
  • Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ sau: nilon-6, xenlulozơ axetat, visco, olon?
  • Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước dư thu được hỗn hợp X gồm 3 khí [trong đó có 2 khí có cùng số mol]. Lấy 8,96 lít hỗn hợp X [đktc] chia làm 2 phần bằng nhau.
  • Thực hiện các thí nghiệm sau: [a] Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
  • Đốt cháy hoàn toàn 11,64 gam hỗn hợp X [glucozơ, fructozơ, metanal, axit axetic, metyl fomat, saccarozo, tinh bột] cần 8,96 lít O2 [đktc]. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca[OH]2 dư. Lọc tách kết tủa, thấy khối lượng dung dịch thay đổi bao nhiêu gam so với dung dịch Ca[OH]2 ban đầu
  • Cho các phát biểu sau: [a] Thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
  • Cho 6,13 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca và Al2O3 [oxi chiếm 23,491% về khối lượng] tan hết vào H2O thu được dung dịch
  • Thực hiện chuỗi phản ứng sau [theo đúng tỉ lệ mol]:
  • Hòa tan hết 24,018 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCl3, Fe[NO3]2, Cu[NO3]2 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,736 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,024 mol khí NO. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 115,738 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm số mol của FeCl3 trong X có giá trị gần nhất với:
  • Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M [vừa đủ], thu được glixerol v
  • X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glycol. Đốt chat hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2, thu được 8,288 lít [đktc] khí CO2 và 6,12 gam H2O. Mặt khác cho 9,28 gam E tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
  • Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau:

Video liên quan

Chủ Đề