Nồng độ mol [CM] và nồng độ phần trăm [C%] , công thức tính C của dung dịch là gì, tất cả sẽ có trong bài viết hôm nay của kienthucviet nhé.
Công thức tính C % của dung dịch
Định nghĩa nồng độ phần trăm
Nồng độ phần trăm của 1 dung dịch là 1 đại lượng cho biết trong 100 gam dung dịch sẽ có bao nhiêu gam chất tan
Công thức tính
C% = mct/mdd x 100%
Trong đó:
- mdung dịch = mdung môi + mchất tan
- mct: khối lượng của chất tan [gam]
- mdd: khối lượng của dung dịch [gam]
Ví dụ
Ví dụ 1:
Cho 1 dung dịch H2SO4 có nồng độ là 28%, hãy tính khối lượng của H2SO4 có trong 300 gram dung dịch
Đáp án:
Ta tính nồng độ phần trăm của H2SO4 bằng công thức sau:
m = [28 x 300]/100 = 84 [gam]
Ví dụ 2:
Ta cho 30 gram muối ăn hòa tan vào trong 90 gram nước, hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
Đáp án:
Trước tiên, ta tính khối lượng của dung dịch NaCl qua công thức:
mdd = 30 + 90 = 120 [gam]
Sau đó, ta tính nNồng độ phần trăm của dung dịch NaCl qua công thức :
C% = [30/120] x 100% = 25%.
Công thức tính nồng độ mol [CM] của dung dịch
Khái niệm nồng độ mol
Nồng độ Mol [ký hiệu là CM] của 1 dung dịch chính là 1 đại lượng mà từ đó ta có thể biết được trong 1 lít dung dịch sẽ có bao nhiêu số mol chất tan
Công thức tính
CM = n/V [ đơn vị: mol/l]
Trong đó:
- Đơn vị mol/l còn được viết là M
- V: thể tích dung dịch [lít]
- n: số mol chất tan
Ví dụ
Ví dụ 1:
Trộn 3 lít dung dịch đường 0,5 M với 1 lít dung dịch đường 2 M, bạn hãy tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi đã trộn 2 dung dịch với nhau.
Đáp án
Ta có:
- Số mol đường trong dd 1: n2 = 0,5 x 3 = 1,5 [mol]
- Số mol đường trong dd 2: n1 = 2 x 1 = 2 [mol]
- Thê tích của dd sau khi trộn: Vdd = 1 + 3 = 4 [lít]
Nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn với nhau là
CM = [2 + 1,5] / 4 = 0,875 [M]
Ví dụ 2:
Hòa tan 16 gram CuSO4 vào trong 250 ml dung dịch, hãy tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
Đáp án:
Số mol của CuSO4 trong 250 ml dung dịch là:
nCuSO4 = 16/160 = 0,1 [mol]
Nồng độ mol của CuSO4 trong 300 ml dung dịch là:
CM = 0,1/0,25 = 0,4 [mol/l]
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1
Ở 25 °C, độ tan của đường là 204 g , của NaCl là 36 g, Tính nồng độ phần trăm [C%] của các dd bão hòa đường và NaCl ở dung dịch trên.
Giải:
Ta có, độ tan [S] của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định
Như vậy, nồng độ phần trăm của các dd bão hòa NaCl và đường là:
C% NaCl = [36/[36+100]] x 100% = 26,47%
C% đường = [204/[204+100]] x 100% = 67,11%
Câu 2
Tính số mol và số gam chất tan của các dung dịch sau:
a] 2 lít dd Na2SO4 0,3 M
- Số mol Na2SO4: nNa2SO4 = 0,3 x 2 = 0,6 [mol]
- Khối lượng Na2SO4: mNa2SO4 = 0,6 x 142 = 85,2 [g]
b] 250 ml dd CaCl2 0,1 M
- Số mol CaCl2: nCaCl2 = 0,1 x 0,25 = 0,025 [mol]
- Khối lượng CaCl2: mCaCl2 = 0,025 x 111 = 2,775 [g]
c] 500 ml dd KNO3 2 M
- Số mol KNO3: nKNO3 = 2 x 0,5 = 1 [mol]
- Khối lượng KNO3: mKNO3 = 1 x 101 = 101 [g]
d] 1 lít dd NaCl 0,5 M
- Số mol NaCl: nNaCl = 0,5 x 1 = 0,5 [mol]
- Khối lượng NaCl: mNaCl = 0,5 x 58,5 = 29,25 [g]
Câu 3
Tính nồng độ phần trăm [C%] của các dung dịch sau:
a] 75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch
⇒ C% = [75/1500] x 100% = 5%
b] 32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch
⇒ C% = [32/2000] x 100% = 1,6%
c] 20 g KCl trong 600 g dung dịch
⇒ C% = [20/600] x 100% = 3,33%
Câu 4
Tính nồng độ mol [CM] của 850 ml dd có hòa tan 20 g KNO3 , hãy chọn kết quả đúng:
A – 233 M
B – 2,33 M
C – 23,3 M
D – 0,233 M
⇒ Đáp án: D
Hướng dẫn giải:
Ta có:
- Số mol của KNO3 là: nKNO3 = 20/101 = 0,198 [mol]
- Nồng độ mol của dung dịch là: CM = 0,198/0,85 = 0,233 M
Câu 5
Tính nồng độ mol [CM] của các dung dịch sau:
a]0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch
⇒ CM = 0,06/1,5 = 0,04 [M]
b]400 g CuSO4 trong 4 lí dung dịch
– Ta có, số mol CuSO4 là: nCuSO4 = 400/160 = 2,5 [mol]
⇒ CM = 2,5/4 = 0,625 [M]
c] 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch
⇒ CM = 0,5/1,5 = 0,333 [M]
d] 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch
⇒ CM = 1/0,75 = 1,33 [M]
Câu 6
Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế các dung dịch sau:
a] 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M
- Số mol MgSO4: nMgSO4 = 0,1 x 0,25 = 0,025 [mol]
- Khối lượng MgSO4 cần dùng là: mMgSO4 = 0,025 x 120 = 3 [g]
b] 50 g dd MgCl2 4%
- Khối lượng chất tan MgCl2 cần dùng là: mMgCl2 = [4 x 50]/100 = 2 [g]
c] 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 M
- Số mol NaCl: nNaCl = 0,9 x 2,5 = 2,25 [mol]
- Khối lượng NaCl cần dùng là: mNaCl = 2,25 x 58,5 = 131,625 [g]
Câu 7
Chọn câu trả lời đúng: Bằng cách nào để ta có thể có được 200gram dung dịch BaCl2 5%
A- Hòa tan 10 g BaCl2 trong 200 g nước
B- Hòa tan 200 g BaCl2 trong 10 g nước
C- Hòa tan 100 g BaCl2 trong 100 g nước
D- Hòa tan 10 g BaCl2 trong 190 g nước
E- Hòa tan 190 g BaCl2 trong 10 g nước
⇒ Đáp án: D
Các bạn đã nắm được công thức tính C [%] và nồng độ mol của 1 dung dịch rồi phải không, đừng quên like nếu thấy bài viết hữu ích nhé.
==>> Xem thêm Công thức hóa học của phèn chua và công dụng ít ai biết
Khối lượng của CuSO4:
mCuSO4=[4% x 400]/[100%] = 16 [gam]
Khối lượng dung môi:
mdm = mdd – mct = 400 – 16 = 384 [gam]
* Cách pha chế: Cân lấy 16 gam CuSO4 khan [màu trắng] cho vào cốc. Cân lấy 384 gam [hoặc đong lấy 384ml] nước cất, rồi đổ dần dần vào cốc rồi khuấy nhẹ cho tan hết. Ta thu được 400 gam dung dịch CuSO4 4%.
b] Số mol của NaCl :
nNaCl = 3 x 0,3 = 0,9 [mol]
Khối lượng của NaCl:
mNaCl = 0,9 x 58,5 = 52,65 [gam].
1 trả lời
Tính thể tích khí hiđro [đktc] thu được [Hóa học - Lớp 8]
4 trả lời
Viết các phương trình phản ứng xảy ra [Hóa học - Lớp 9]
1 trả lời
Giải phương trình sau [Hóa học - Lớp 9]
3 trả lời
Cho dung dịch đường nồng độ 0,5 mol/l, được hiểu là cứ 1 lít dung dịch có chứa 0,5 mol đường
Câu hỏi
Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
-1 mol đường trong 2 lít dung dịch đường
-0,6 mol CuSO4 trong 1500 mil dung dịch CuSO4
-11,7 gam muối ăn trong 5000 ml dung dịch muối ăn