Kinh dịch nghĩa là gì

Kinh dịch là gì? Đây có lẽ là khái niệm khá mới mẻ với những người lần đầu xem quẻ. Bài viết dưới đây của Phong thủy Đại Nam sẽ chia sẻ đến bạn tất cả những thông tin liên quan đến Kinh dịch. Tham khảo ngay nhé! 

1. Kinh dịch là gì?

Kinh dịch là một bộ thiên cổ kì khoa học và có một không hai của nhân loại. Vì Kinh dịch biểu thị sự vận động của giới tự nhiên thông qua 2 vạch mà không dùng chữ viết. Quẻ dịch gồm 2 vạch âm và dương. Vạch dương là vạch liền “-”, tượng của Trời [Càn]. Còn vạch âm là vạch đứt “–”, tượng của Đất [Khôn].

Lưỡng Nghi tức là âm và dương do Thái cực khởi đầu sinh ra. Lưỡng Nghi sinh ra bốn hình có 2 vạch ngang gọi là Tứ Tượng. Tứ Tượng sinh ra bát quái tương ứng với 8 trạng thái lớn của vũ trụ tương ứng với 8 lực lượng chính có tính đối xứng.

Bát quái đồ có 2 loại Tiên Thiên Bát Quái và Hậu Thiên Bát Quái. Các quẻ Bát quái sẽ sắp xếp các hình ảnh thành một vòng tròn theo một trình tự nhất định. 

  • Tiên Thiên Bát Quái là gì? “Tiên Thiên ” là trước khi vạn vật trong vũ trụ hình thành. “Tiên Thiên Bát Quái ” là hình Bát quái được sắp xếp theo một trật tự có tính đối xứng rõ ràng. Một hào âm [vạch đứt] sẽ đối xứng với một hào dương [vạch liền]. Trên cùng là 3 hào dương [3 vạch liền] đối xứng với dưới cùng là 3 hào âm [3 vạch đứt].
  • Hậu Thiên Bát Quái là gì? “Hậu Thiên” là khi đã có vạn vật trong vũ trụ. “Hậu Thiên Bát Quái” là quá trình phản ánh sự thay đổi và vận động của vạn vật trong môi trường vũ trụ. Bên cạnh đó cũng phản ánh được quy luật liên hệ giữa mặt trăng, mặt trời và trái đất. Con người và trái đất được xem là trung tâm để quan sát và miêu tả vũ trụ.
Kinh dịch

Sau đây sẽ diễn giải cho bạn chi tiết về Kinh dịch là gì? Kinh dịch có phải dùng để xem bói hay xem vận mệnh hay không. 

  • “Kinh” có nghĩa là lười dạy bảo của Thánh Nhân, Thần Phật. Nó được dùng để điểm hóa giúp bạn tìm thấy con đường giải thoát và giác ngộ. 
  • “Dịch” không chỉ là sự biến hóa và chuyển động của các quẻ mà còn có ý nghĩa thâm sâu hơn và biểu thị cho quá trình phát triển của vạn vật trong vũ trụ từ lúc bắt đầu đầu cho đến kết thúc, tuần hoàn theo một quy luật trong quy luật lớn bao gồm tất cả mọi thứ trong vũ trụ. Điều này được Lão Tử gọi là Đạo, Phật gọi là Pháp.

Thông qua 2 diễn giải trên, Kinh dịch là sự biểu thị của Đạo. Đây là đạo lý hữu hạn có thể cấp con người, qua đó sẽ được Thần Phật giảng về sự vô tận vĩnh hằng của vũ trụ, huyền diệu của sinh mệnh và làm thế nào để sống đạt tiêu chuẩn đắc Đạo. 

2. Lợi ích của việc học Kinh dịch

Học Kinh dịch chính là để dự đoán sự vận hành của vạn vật, để xem bói. Việc xem bói sẽ được phát huy một cách hiệu quả thiết thực tùy thuộc vào mỗi lĩnh vực khác nhau. 

2.1 Trong kinh doanh

Trong lĩnh vực kinh doanh, Kinh dịch được dùng để chọn ngày khai trương hay bắt đầu đầu khởi nghiệp. Điều này sẽ giúp bạn thấy được sự vận động của trạng thái trong quá trình hợp tác kinh doanh. Dựa vào việc này bạn sẽ biết được công việc kinh doanh của mình sẽ có xu hướng tăng hay giảm để có thể đưa ra những quyết định đúng đắn.

2.2 Trong đời sống

Xem Kinh dịch sẽ giúp bạn hiểu được chân lý vô thường và sự biến đổi không ngừng của vạn vật. Nhờ vào điều này sẽ giúp bạn có được cách ứng xử mềm dẻo và linh hoạt để có những hướng giải quyết tích cực hơn trong các vấn đề của cuộc sống. Ngoài ra, những kiến thức trong môn khoa học này còn được ứng dụng trong thiết kế và xây dựng nhà cửa mang đến những điều tốt lành và may mắn.

64 quẻ kinh dịch

3. Ý nghĩa của 64 quẻ Kinh dịch 

Dưới đây ý nghĩa của 64 quẻ dịch được tạo ra khi kết hợp với 8 quẻ bát quái. Mỗi tượng sẽ có 8 quẻ Kinh dịch mang một ý nghĩa khác nhau.

Thiên Thiên Trạch Lý Đây là quẻ số 10, quẻ rất tốt trong Kinh dịch. Quẻ này mang ý nghĩa lễ dã, lộ hành, khi xuất hành có ích, cầu tài được lợi, mưu sự thành công và bệnh tật tiêu tan.
Thiên Hỏa Đồng Nhân Đây là quẻ thứ 13, quẻ tốt. Gieo được quẻ này đi đâu cũng lợi, hôn nhân tất thành, làm việc không sai, người đi trở về.
Thiên Lôi Vô Vọng Đây là quẻ thứ 25, quẻ xấu. Quẻ này mang điềm bất lợi trong góp vốn, “tù túng buồn lo”, hôn nhân bất thành, bệnh tật không khỏi.
Thiên Phong Cấu Đây là quẻ thứ 44, là quẻ cát. Quẻ mang điềm tốt, “thời vận đã đến”, bệnh tật tiêu tan, lộc tài đưa đến.
Thiên Thủy Tụng Đây là quẻ thứ 6, quẻ khá xấu. Gieo quẻ này mang điềm “việc làm không thuận”, cầu tài phí sức, mọi việc khó thành, chớ tranh việc không đâu.
Thiên Sơn Độn  Đây là quẻ thứ 33, quẻ hung. Thiên sơn độn mang điềm “mưu sự bất thành”, mất của khó thấy, giao dịch bất lợi. 
Thiên Địa Bĩ Đây là quẻ thứ 13, quẻ xấu. Gieo quẻ này mang điềm “cát ít hung nhiều”, hôn nhân bất lợi, góp vốn thua thiệt, của mất khó tìm. 
Thuần Kiền Đây là quẻ đứng đầu, quẻ Đại Cát rất tốt. Quẻ này mang điềm “thời vận đã đến”, công danh và sự nghiệp rất tốt, mọi việc như ý.
Trạch Trạch Hỏa Cách Đây là quẻ số 49, quẻ cát trong kinh dịch. Quẻ này mang điềm “vận tốt đã đến”, cầu tài đắc lộc, ra đi đại hỷ, người đi có tin, kiện tụng tiêu tan.
Trạch Lôi Tùy Đây là quẻ thứ 17, người gieo quẻ này cần căn cứ vào tình hình thực tế. Trạch Lôi Tùy mang điềm “lên cao từng bước”, vui vẻ phấn khởi, khổ tận cam lai, mọi chuyện như ý. 
Trạch Phong Đại Quá Đây là quẻ thứ 28, quẻ xấu. Gieo quẻ này mang điềm “không vẫn hoàn không”, hôn nhân bất thành, cầu tài không được, làm việc không thành. 
Trạch Thủy Khốn Đây là quẻ số 47, quẻ xấu. Quẻ này mang điềm “tình trạng bất ổn”, thận trọng với kẻ hẹp hòi và cẩn thận hợp tác với tiểu nhân.
Trạch Sơn Hàm Đây là quẻ số 31, quẻ cát. Quẻ này mang điềm “thời vận đã đến”, xuất hành có lợi, mưu sự tất thành, bệnh tật tiêu tan, của mất lại về. 
Trạch Địa Tụy Đây là quẻ số 45 trong Kinh dịch, quẻ tốt. Quẻ này mang điềm “rồng bay lên trời”, kinh doanh thuận lợi, cầu tài như ý, phú quý vinh hoa, bệnh tật tiêu tan.
Trạch Thiên Quải Đây là quẻ số 43, quẻ tốt. Gieo quẻ này mang điềm “gặp hung hóa cát”, phúc lộc dồi dào, mọi việc như ý, kiện tụng không còn. 
Thuần Đoài Đây là quẻ số 58, quẻ cát. Quẻ này mang điềm “vô cùng thuận tiện”, cầu được như ý, bệnh tật tiêu tan, đại cát đại lợi. 
Hỏa Hỏa Lôi Phệ Hạp  Đây là quẻ số 21, quẻ tốt. Quẻ này mang điềm “gặp may mắn”, mọi sự như ý, hôn nhân thành công. 
Hỏa Phong Đỉnh Đây là quẻ thứ 50, quẻ tốt. Gieo quẻ này mang điềm “nhất cử lưỡng tiện”, ra đi có lợi, giao dịch tất thành, buôn bán phát tài.
Hỏa Thủy Vị Tế Đây là quẻ thứ 64, quẻ xấu. Quẻ này mang điềm “tiểu nhân ám hại”, kiện tụng bất lợi. cãi cọ tai ương, luôn luôn đề phòng. 
Hỏa Sơn Lữ Đây là quẻ thứ 56. quẻ hung. Quẻ này mang điềm “việc làm không thành”, xuất hành bất lợi, buôn bán thua lỗ, kiện tụng lung tung. 
Hỏa Địa Tấn Đây là quẻ thứ 35, quẻ tốt. Hỏa Địa Tấn mang điềm “vận đỏ sắp đến”, cãi cõ tiêu tan, bệnh tật khỏi dần, kinh doanh phát đạt.
Hỏa Thiên Đại Hữu Đây là quẻ thứ 14, quẻ cát. Quẻ này mang điềm “việc làm chắc chắn”, mọi việc hanh thông. 
Hỏa Trạch Khuê Đây là quẻ thứ 38, quẻ hung. Quẻ này mang điềm “long đong lận đận”, mọi việc khó khăn, cầu danh cầu lợi đều thất bại, bệnh tật không khỏi. 
Thuần Ly Đây là quẻ thứ 30, quẻ cát. Quẻ này mang điềm “phát phúc sinh tài”, tai qua nạn khỏi, bệnh tật tiêu tan. 
Lôi Lôi Phong Hằng Đây là quẻ thứ 32, quẻ khá tốt. Quẻ này mang điềm “vạn sự như ý”, kinh doanh thuận lợi, xuất hành có lợi, bệnh tật tự khỏi. 
Lôi Thủy Giải Đây là quẻ thứ 40, quẻ tốt. Quẻ này mang điềm “may mắn thoát nạn”, mọi sự may mắn, mưu sự tất thành. 
Lôi Sơn Tiểu Quá  Đây là quẻ thứ 62. Quẻ mang điềm “tiến lợi lui hại”, khó khăn thì phải cẩn thận, không được lùi bước. 
Lôi Địa Dự  Đây là quẻ thứ 16, Quẻ này mang điềm “gặp hung hóa cát”, góp vốn dễ dàng, người đi dễ về, giao dịch thành công.
Lôi Thiên Đại Tráng  Đây là quẻ thứ 34, quẻ tốt. Quẻ này mang điềm “vận khí sắp đến”, mọi sự tốt lành, hôn nhân tốt đẹp, bệnh tật tiêu tan. 
Lôi Trạch Quy Muội Đây là quẻ thứ 54, quẻ hung. Gieo quẻ này mang điềm “mưu sự bất thành”, làm việc ngược đời, thời vận chưa đến. 
Lôi Hỏa Phong Đây là quẻ thứ 55, quẻ cát. Lôi Hỏa Phong mang điềm “vận tốt trở lại”, thời vận trở lại. 
Thuần Chấn Đây là quẻ thứ 51, quẻ cát. Quẻ này mang điềm mọi sự thành công, mọi công việc đều được như ý và tất thành.
Phong  Phong Thủy Hoán Đây là quẻ thứ 59, quẻ hung. Quẻ này mang điềm “uổng công phí sức”, cầu tài không được, hôn nhân bất lực, giao dịch không thành. 
Phong Sơn Tiệm  Đây là quẻ thứ 53, quẻ hung. Quẻ này mang điềm “trứng để đầu đẳng”, làm ăn không thuận lợi. 
Phong Địa Quan  Đây là quẻ thứ 20, quẻ tốt. Quẻ này mang điềm “quý nhân phù trợ”, của mất lại về, bệnh tật tiêu tan, gặp thời gặp vận. 
Phong Thiên Tiểu Súc  Đây là quẻ thứ 9, quẻ xấu. Gieo quẻ này mang điềm “tạm thời phải nhẫn”, cần phải nhẫn nhịn, tình huống bất lợi. 
Phong Trạch Trung Phu  Đây là quẻ thứ 61, quẻ tốt. Quẻ này mang điềm “vô cùng tốt lành”, bệnh tật tiêu tan, buôn bán phát tài, hôn nhân hòa hợp.
Phong Hỏa Gia Nhân Đây là quẻ thứ 37, quẻ xấu. Quẻ này mang điềm “theo đuổi ảo ảnh”, mưu sự bất thành, bệnh tật không khỏi, xuất hành bất lợi.
Phong Lôi Ích  Đây là quẻ thứ 42, quẻ cát. Quẻ này mang điềm “bĩ cực vĩnh lai”, của mất lại về, cãi cọ tự tan, giao dịch tất thành. 
Thuần Tốn  Đây là quẻ thứ 57, quẻ tốt. Quẻ này mang điềm “khốn cực sinh phúc”, giao dịch tất thành, cầu tài được lợi, công danh như ý. 
Thủy  Thủy Sơn Kiển Đây là quẻ số 39, quẻ xấu. Quẻ này mang điềm “mưu sự không đúng”, kiện cáo lôi thôi, cầu danh cầu lợi không được .
Thủy Địa Tỷ Đây là quẻ số 8, quẻ cát. Quẻ này mang điềm “việc gì cũng lợi”, mọi sự vui vẻ, hôn nhân tốt đẹp, cầu danh thuận lợi.
Thủy Thiên Nhu Đây là quẻ số 5, quẻ cát. Gieo quẻ này mang điềm “vận tốt đã đến”, cầu tài như ý, ước nguyện thỏa mãn và mưu sự tất thành.
Thủy Trạch Tiết Đây là quẻ số 60, quẻ cát. Quẻ này mang điềm “không phải kiêng kị”, đại cát đại lợi, không phải lo lắng, thời vận tốt đẹp. 
Thủy Hỏa Ký Tế Đây là quẻ số 63, quẻ cát tốt. Quẻ này mang điềm “cát khánh như ý”, bệnh tật tiêu tan, mọi sự hanh thông.
Thủy Lôi truân  Đây là quẻ số 3, quẻ xấu. Đây là quẻ mang điềm “lòng dạ rối bời”, hay cãi chuyện vặt, bệnh tật khó chữa. 
Thủy Phong Tĩnh Đây là quẻ số 48, quẻ cát. Quẻ này mang điềm “vận tốt đã đến”, thanh danh nổi tiếng, vạn sự thông hanh. 
Thuần Khảm  Đây là quẻ số 29, quẻ xấu. Quẻ này mang điềm “uổng công phí sức”, mọi sự bất thành, cầu danh không thành. 
Sơn Sơn Địa Bác Đây là quẻ số 23, quẻ khá xấu. Quẻ này mang điềm “việc làm không thành”, mọi sự không thông. 
Sơn Thiên Đại Súc Đây là quẻ số 26, quẻ tốt. Quẻ này mang điềm “không còn trở ngại”, mọi sự thuận lợi.
Sơn Trạch Tổn Đây là quẻ mang số 41, quẻ hung. Quẻ này mang điềm “uổng công phí sức”, thời vận chưa đến, không được làm bừa.
Sơn Hỏa Bí  Đây là quẻ số 22, quẻ tốt. Gieo quẻ này mang điềm “vạn sự như ý”, vạn sự hanh thông. 
Sơn Lôi Di Đây là quẻ mang số 27, quẻ tốt. Quẻ này mang điềm “bĩ cực thái lai”, làm ăn gặp vận, mọi chuyện như ý. 
Sơn Phong Cổ Đây là quẻ số 18, quẻ xấu. Quẻ này mang điềm “làm không đúng cách”, mọi sự trục trặc. 
Sơn Thủy Mông Đây là quẻ số 4, quẻ xấu. Quẻ này mang điềm “thời vận không may”, phí công vô ích, mọi việc làm đều gian lao, khó khăn.
Thuần Cấn  Đây là quẻ mang số 52, quẻ hung. Quẻ này mang điềm “mọi việc bất thuận”, tránh xung đột, mọi việc nên đề phòng. 
Địa Địa Thiên Thái Đây là quẻ số 11, quẻ cát. Quẻ này mang điềm “đại cát đại lợi”, mọi sự hanh thông.
Địa Trạch Lâm Đây là quẻ số 19, quẻ cát. Quẻ này mang điềm “thời vận thông hành”, thời vận phát lộc và gia cảnh an khang.
Địa Hỏa Minh Sản Đây là quẻ số 36, quẻ hung. Quẻ này mang điềm “vô cùng khó khăn”, mọi sự bất lợi, cầu tài bất ổn. 
Địa Lôi Phục Đây là quẻ số 24, quẻ xấu. Quẻ này mang điềm “tráo trở lật lọng”, tình cảm không ổn, không lành.
Địa Phong Thăng Đây là quẻ số 46, quẻ khá tốt. Quẻ Địa Phong Thăng mang điềm “phát tài phát lộc”, cầu tài thành công, mưu sự tất thành. 
Địa Thủy Sư Đây là quẻ số 7, quẻ cát. Quẻ này mang điềm “mọi sự tốt đẹp”, mọi việc suôn sẻ. 
Địa Sơn Khiêm Đây là quẻ số 15, quẻ rất tốt. Quẻ mang điềm “vạn sự hanh thông”, làm việc gì cũng cát lợi.
Thuần Khôn Đây là quẻ số 2, quẻ cát rất tốt. Quẻ này mang điềm “thỏa lòng mãn ý”, mọi việc như ý. 

Với những kiến thức được chia sẻ trên bài viết này sẽ giúp bạn đọc hiểu được thông tin về “Kinh dịch và ý nghĩa của 64 quẻ Kinh dịch”. Nếu bạn có bất kì câu hỏi nào về phong thủy có thể liên hệ trực tiếp đến chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc. 

Video liên quan

Chủ Đề