Chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ Thông tư 78/2014/TT-BTC (một số khoản được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 151/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC), ưu đãi về thời gian miễn thuế giảm thuế thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định rõ như sau:

(1) Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với:

- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC, cụ thể đó là đối với các trường hợp được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm:

+ Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại:

. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP.

. Khu kinh tế, khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo Quyết định Thủ tướng.

Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực:

. Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;

. Ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định Luật Công nghệ cao;

. Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;

. Đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định của pháp luật về công nghệ cao;

. Đầu tư xây dựng - kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.

Xem chi tiết: Ai được hưởng thuế suất ưu đãi 10%? Ưu đãi bao nhiêu năm?

Như vậy, có thể thấy doanh nghiệp thuộc các trường hợp trên được hưởng nhiều ưu đãi về thuế, cụ thể: Được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong 15 năm nhưng 04 năm đầu được miễn thuế và chỉ phải nộp 50% số thuế thu nhập trong 09 năm tiếp theo.

Ví dụ: Doanh nghiệp A nếu k được hưởng thuế suất ưu đãi thì phải nộp thuế thu nhập theo mức 20% là 40 tỷ đồng, giả sử được hưởng thuế suất ưu đãi 10% sẽ chỉ phải nộp 20 tỷ đồng.

Trường hợp thuộc diện ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế thì trong 04 năm đầu không phải nộp thuế thu nhập và được giảm 50% thuế trong 09 năm tiếp theo. Khi đó, số tiền thuế trong những năm tiếp theo nếu vẫn ổn định như mức trên thì chỉ phải nộp 10 tỷ đồng/năm.

- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP.

(2) Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP.

(3) Miễn thuế 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 4 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp (trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện - kinh tế xã hội thuận lợi).

Địa bàn có điều kiện - kinh tế xã hội thuận lợi quy định tại khoản này là các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh, không bao gồm các quận của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh mới được thành lập từ huyện kể từ ngày 01/01/2009.

Trường hợp khu công nghiệp nằm trên cả địa bàn thuận lợi và địa bàn không thuận lợi thì việc xác định ưu đãi thuế đối với khu công nghiệp căn cứ vào vị trí thực tế của dự án đầu tư trên thực địa.

Việc xác định đô thị loại đặc biệt, loại I thực hiện theo quy định tại Nghị định 42/2009/NĐ-CP và văn bản sửa đổi (nếu có).

Lưu ý:

- Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế. Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong 03 năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư mới phát sinh doanh thu.

Ví dụ: Năm 2019, doanh nghiệp A có dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm phần mềm, nếu năm 2019 doanh nghiệp A đã có thu nhập chịu thuế từ dự án sản xuất sản phẩm phần mềm thì thời gian miễn giảm thuế được tính liên tục kể từ năm 2019.

Trường hợp dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm phần mềm của doanh nghiệp A phát sinh doanh thu từ năm 2019, đến năm 2021 dự án đầu tư mới của doanh nghiệp A vẫn chưa có thu nhập chịu thuế thì thời gian miễn giảm thuế được tính liên tục kể từ năm 2012.

- Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định nêu trên được tính từ năm được cấp Giấy chứng nhận công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Trên đây là quy định những đối tượng được hưởng ưu đãi về thời gian miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu bạn đọc có vướng mắc hãy gọi đến tổng đài 1900.6192 để được tư vấn và giải đáp.

Một trong những vấn đề mà nhà đầu tư quan tâm khi thực hiện dự án tại Việt Nam là ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những công cụ mà các nhà lập pháp Việt Nam sử dụng để thu hút đầu tư đặc biệt là đầu tư nước ngoài. Đối với trường hợp công ty có vốn nước ngoài thực hiện một dự án đầu tư mới thì để dự án đầu tư mới đó được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp thì phải đáp ứng các điều kiện sau:

Đối với doanh nghiệp:

  • Doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai;
  • Hoạch toán riêng phần thu nhập từ hoạt động được ưu đãi thuế với phần không được ưu đãi thuế;

Đối với dự án đầu tư mới:

  • Dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu từ ngày 01/01/2014 và phát sinh doanh thu của dự án đó sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Dự án đầu tư trong nước gắn với việc thành lập doanh nghiệp mới có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ ngày 01/01/2014;
  • Dự án đầu tư độc lập với dự án doanh nghiệp đang hoạt động (kể cả trường hợp dự án có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện) có Giấy chứng nhận đầu tư từ ngày 01/01/2014 để thực hiện dự án đầu tư độc lập này.

Các dự án đầu tư mới không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:

  • Dự án đầu tư hình thành từ việc: chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
  • Dự án đầu tư hình thành từ việc chuyển đổi chủ sở hữu (bao gồm cả trường hợp thực hiện dự án đầu tư mới nhưng vẫn kế thừa tài sản, địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp cũ để tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh; mua lại dự án đầu tư đang hoạt động).

Giảm thuế, miễn thuế:

  • Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với:
    • Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
    • Dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực khoa học, công nghệ và cơ sở hạ tầng;
    • Dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, xử lý chất thải;
    • Dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
  • Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo đối với:
    • Dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
  • Miễn thuế 02 năm, giàm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo đối với:
    • Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn;
    • Dự án đầu tư mới sản xuất: thép cao cấp; sản phẩm tiết kiệm năng lượng; máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề thủy sản;
    • Dự án đầu tư mới tại Khu Công nghiệp (trừ Khu Công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi).

Dịch vụ tư vấn pháp luật doanh nghiệp và đầu tư tại Công ty Luật Việt An:

  • Tư vấn các quy định pháp luật và thủ tục pháp lý liên quan đến hoạt động đầu tư nói chung và đầu tư nước ngoài tại Việt Nam nói riêng;
  • Tư vấn các quy định pháp luật về doanh nghiệp và thủ tục thành lập doanh nghiệp Việt Nam, thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
  • Tư vấn các quy định, thủ tục, hồ sơ xin cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép con;
  • Tư vấn về các ngành nghề kinh doanh có điều kiện và các điều kiện cụ thể theo yêu cầu của Khách hàng;
  • Soạn thảo, nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi Khách hàng ủy quyền;
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan: thuế, hợp đồng, lao động Việt Nam, lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, bảo hiểm xã hội, nhượng quyền thương mại, sở hữu trí tuệ…

Quý Khách hàng có nhu cầu tìm hiểu và cần tư vấn các vấn đề pháp luật liên quan đến hoạt động đầu tư và doanh nghiệp tại Việt Nam, xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được hướng dẫn thêm!

Bài viết liên quan