Chi phí chung bao gồm những chi phí nào năm 2024
Chi phí sản xuất chung là gì, bao gồm những khoản mục nào? Bài viết dưới đây, MISA AMIS chia sẻ cụ thể nội dung liên quan đến chi phí sản xuất chung được quy định theo thông tư 200/2014/TT-BTC và nêu ra một số lưu ý liên quan đến công tác kế toán chi phí sản xuất chung (Chi phí SXC). Show
1. Chi phí sản xuất chung là gì?
Chi phí SXC là một trong những yếu tố quan trọng cấu thành nên giá thành sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Đây là nhóm chi phí khá phức tạp vì bao gồm nhiều khoản khác nhau. Ngoài ra, kế toán còn phải tiến hành theo dõi, phân bổ chi phí sản xuất chung cho riêng từng loại sản phẩm để tính giá thành. Tuy nhiên, hiện nay công việc phức tạp này đã được hỗ trợ tự động bởi phần mềm kế toán. Chẳng hạn, phần mềm MISA AMIS Kế toán có thể Tổng hợp chi phí sản xuất chung và tự động phân bổ chi phí sản xuất chung cho nhiều đối tượng để tính giá thành
+ Chi phí lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội; khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả của nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất; \>>> Đọc thêm: Hạch toán lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp + Chi phí Khấu hao TSCĐ phục vụ cho sản xuất; + Chi phí vật liệu dùng chung, công cụ dụng cụ sản xuất; + Các chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác có liên quan trực tiếp đên phân xưởng; 2. Kế toán tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chungChi phí SXC được tập hợp vào đầu tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung. 2.1. Phân loại và phân bổ chi phí sản xuất chungPhân loại: Chi phí SXC cố định và Chi phí SXC biến đổi
Chi phí SXC cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất. Công suất bình thường là số lượng sản phẩm đạt được ở mức trung bình trong các điều kiện sản xuất bình thường; + Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn công suất bình thường: chi phí SXC cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh; + Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường: chi phí SXC cố định chỉ được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
Ví dụ: Tổng số phát sinh TK 627 trong tháng 9/2021 là 105.000.000 + Chi phí SXC cố định: 63.000.000 + Chi phí SXC biến đổi: 42.000.000 Công suất máy móc thiết bị trong điều kiện bình thường là 50.000 sản phẩm Trường hợp CPSX chung cố định phân bổ CPSX chung biến đối phân bổ CPSX chung cố định không phân bổ (đưa vào Giá vốn) Sản phẩm thực tế >= 50.000 sản phẩm 63.000.000 42.000.000 0 Sản phẩm thực tế dưới 50.000 sản phẩm (Ví dụ: 40.000) (63.000.000 x 40.000)/50.000 = 50.400.000 42.000.000 63.000.000 – 50.400.000 = 12.600.000
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Số lượng sản phẩm thực tế sản xuất + Dự toán hoặc định mức chi phí SXC + Tổng chi phí sản xuất trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Ví dụ: Đơn vị tính giá thành theo phương pháp giản đơn, đối tượng tập hợp chi phí cũng là đối tượng tính giá thành. Chi phí chung để sản xuất ra 2 Sản phẩm A và Sản phẩm B đã tập hợp được 65.000.000. Biết trong kỳ đã sản xuất được 370 sản phẩm A và 630 sản phẩm B. Tiêu thức phân bổ là số lượng sản phẩm sản xuất. Chi phí SXC phân bổ cho A:65.000.000/(370+630)*370=24.050.000 Chi phí SXC phân bổ cho B:65.000.000/(370+630)*630=40.950.000 2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 627Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung, có 6 tài khoản cấp 2: – Tài khoản 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng: Phản ánh các khoản tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận sản xuất; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng, phân xưởng, bộ phận sản xuất; khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,… – Tài khoản 6272 – Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho phân xưởng, như vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ, dụng cụ thuộc phân xưởng quản lý và sử dụng, chi phí lán trại tạm thời,… – Tài khoản 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ xuất dùng cho hoạt động quản lý của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,… – Tài khoản 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và TSCĐ dùng chung cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,… – Tài khoản 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận sản xuất như: Chi phí sửa chữa, chi phí thuê ngoài, chi phí điện, nước, điện thoại, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ (đối với doanh nghiệp xây lắp). – Tài khoản 6278 – Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền ngoài các chi phí đã kể trên phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất như chi phí tiếp khách, công chứng…. 3. Kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu về chi phí sản xuất chung3.1. Kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếuVí dụ: a, Xuất nguyên vật liệu cho các bộ phận trong đó: + Vật liệu chính dùng cho sản phẩm là 500.000.000 đồng, trong đó: Cho sản xuất sản phẩm X 200.000.000 đồng, và vật liệu sản xuất sản phẩm Y là 300.000.000 đồng + Nhiên liệu dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng là 4.000.000 đồng b, Xuất công cụ dùng cho quản lý phân xưởng là 40.000.000 đồng, trong đó công cụ dụng cụ phân bổ 1 lần là 16.000.000 đồng, và công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 năm là 24.000.000 đồng. c, Tiền lương của bộ phận quản lý phân xưởng là 180.000.000 đồng d, Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ e, Phân bổ chi phí trả trước tiền thuê máy móc, công cụ sản xuất:12.000.000 đồng f, Trích khấu hao TSCĐ hữu hình máy móc sản xuất là 22.000.000 đồng g, Chi phí tiền điện dùng cho phân xưởng sản xuất 19.000.000 đồng, thuế GTGT 10% Biết rằng: Chi phí SXC được phân bổ vào giá thành sản phẩm X và sản phẩm Y theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất. Đáp án: a, Xuất nguyên liệu chính cho sản xuất: Nợ TK 621 (X): 200.000.000 Nợ TK621 (Y): 300.000.000 Có TK 152: 500.000.000 Xuất nhiên liệu cho sản xuất: Nợ 6272: 4.000.000 Có 1522: 4.000.000 b, Xuất công cụ dụng cụ cho sản xuất: Nợ 6273: 16.000.000 Nợ 242: 24.000.000 (1 năm) Có 153: 40.000.000 Phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn: Nợ 6273: 2.000.000 Có 242: 2.000.000 c, Tiền lương phải trả cho quản lý phân xưởng: Nợ 6271: 180.000.000 Có 334: 180.000.000 d, Trích BHXH, BHYT, BHTN Nợ 6271: 42.300.000 Nợ 334: 18.900.000 Có 338: 61.200.000 e, Phân bổ chi phí thuê trả trước : Nợ 6277: 12.000.000 Có 242 : 12.000.000 f, Trích khấu hao tài sản cố định : Nợ 6274: 22.000.000 Có 2141 : 22.000.000 g, Chi phí tiền điện: Nợ 6277: 19.000.000 Nợ 1331: 1.900.000 Có 331: 20.900.000 Phân bổ Chi phí SXC theo chi phí nguyên vật liệu chính: Tổng chi phí sản xuất chung: 4.000.000 + 16.000.000 + 2.000.000 + 180.000.000 + 42.300.000 + 12.000.000 + 22.000.000 + 19.000.000 = 297.300.000 Sản phẩm X = (297.300.000 x 300.000.000) : 500.000.000 = 178.380.000 Sản phẩm Y = (297.300.000 x 200.000.000) : 500.000.000 = 118.920.000 3.2. Lưu ý khi hạch toán kế toán TK 627
4. Một số cách giảm chi phí sản xuất chung tăng lợi nhuận của công ty
Trên đây MISA AMIS đã tổng hợp những kiến thức cơ bản về chi phí SXC giúp kế toán hình dung và làm tốt hơn công việc kế toán, kiểm soát được chi phí phát sinh trong doanh nghiệp từ đó giúp đo lường công suất làm việc để có biện pháp điều chỉnh kịp thời. Chúc quý độc giả và các bạn thành công! Chi phí sản xuất chung chỉ là một trong các loại chi phí của doanh nghiệp, chưa kể đến các khoản mục doanh thu và rất nhiều thông tin kế toán khác cần được ghi nhận và xử lý thường xuyên. Sự hỗ trợ của các phần mềm công nghệ như phần mềm kế toán lúc này là rất cần thiết. Các phần mềm tiện ích và nhiều tính năng thông minh như phần mềm kế toán online MISA AMIS sẽ giúp kế toán dễ dàng thực hiện công việc của mình hơn, ví dụ với chi phí sản xuất chung, phần mềm AMIS Kế toán:
Chi phí chung bao gồm những chi phí gì?Theo thông tư 09/2019/TT-BXD: Chi phí chung là nội dung chi phí thuộc Chi phí Gián tiếp. Chi phí chung gồm: Chi phí quản lý chung của doanh nghiệp, chi phí điều hành và quản lý khâu sản xuất tại công trường xây dựng, chi phí bảo hiểm cho người lao động (do người sử dụng lao động nộp). Chi phí hạng mục chung là gì?Thực chất, chi phí hạng mục chung là những thành phần chi phí cần để phục vụ cho công tác thi công, quá trình tổ chức bộ máy quản lý và chỉ đạo thi công của các đơn vị và doanh nghiệp xây dựng. Tuy nhiên, phần chi phí này lại không liên quan trực tiếp đến quá trình thi công xây dựng công trình. Chi phí tính chung cho cả dự án là gì?Trả lời: Các chi phí tính chung cho cả dự án là các khoản chi phí được sử dụng chung cho cả dự án. Các chi phí tính chung cho cả dự án được xác định trong tổng mức đầu tư của dự án. Chi phí xây dựng sau thuế là gì?Giá trj dự toán xây lắp sau thuế (G xd): Là giá trị xây dựng của công trình sau khi đã bao gồm phần thuế giá trj gia tăng 10%. Ngoài ra còn một khoản mục chi phí khác nữa mà ta cần quan tâm đó là chi phí xây dựng lán trại (Gxdlt), công trình tạm để ở và điều hành thi công. |