12/08/2019
Để tránh gặp các vấn đề rắc rối khi giao dịch, người mua cần trang bị khả năng đọc các ký hiệu trên sổ đỏ để xác định đúng loại đất.
Để tránh bị người bán và “cò” nhà đất lừa dối về loại đất, chúng ta cần trang bị cho mình khả năng đọc được các ký hiệu trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [sau đây gọi gọn là sổ đỏ].
Một số ký hiệu trên sổ đỏ
Các ký hiệu trên sổ đỏ thường thể hiện về mục đích sử dụng đất, nếu chúng ta biết rõ sẽ tránh trường hợp mua đất ở nhưng nhầm phải đất nông nghiệp hoặc các loại đất khác. Bên cạnh đó, đọc hiểu ký hiệu trên sổ đỏ còn giúp người mua dễ dàng trong quá trình định giá, có quyết định mua bán đúng đắn.
Theo quy định, ký hiệu trên sổ đỏ tương ứng với từng mục đích sử dụng đất như sau:
ONT: Đất ở tại nông thôn
ODT: Đất ở tại đô thị
LUC: Đất chuyên trồng lúa nước
LUK: Đất trồng lúa nước còn lại
LUN: Đất trồng lúa nương
BHK: Đất bằng trồng cây hàng năm khác
NHK: Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
CLN: Đất trồng cây lâu năm
RSX: Đất rừng sản xuất
RPH: Đất rừng phòng hộ
RDD: Đất rừng đặc dụng
NTS: Đất nuôi trồng thủy sản
LMU: Đất làm muối
NKH: Đất nông nghiệp khác
TSC: Đất xây dựng trụ sở cơ quan
DTS: Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DVH: Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DYT: Đất xây dựng cơ sở y tế
DGD: Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DTT: Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DKH: Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
DXH: Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
DNG: Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DSK: Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác
CQP: Đất quốc phòng
CAN: Đất an ninh
SKK: Đất khu công nghiệp
SKN: Đất cụm công nghiệp
SKT: Đất khu chế xuất
TMD: Đất thương mại, dịch vụ
SKC: Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKS: Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKX: Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
DGT: Đất giao thông
DTL: Đất thủy lợi
DDT: Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDL: Đất có danh lam thắng cảnh
DSH: Đất sinh hoạt cộng đồng
DKV: Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DNL: Đất công trình năng lượng
DBV: Đất công trình bưu chính, viễn thông
DCH: Đất chợ
DRA: Đất bãi thải, xử lý chất thải
DCK: Đất công trình công cộng khác
TON: Đất cơ sở tôn giáo
TIN: Đất cơ sở tín ngưỡng
NTD: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
SON: Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
MNC: Đất có mặt nước chuyên dùng
PNK: Đất phi nông nghiệp khác
BCS: Đất bằng chưa sử dụng
DCS: Đất đồi núi chưa sử dụng
NCS: Núi đá không có rừng cây
Nội dung các ký hiệu trên sổ đỏ nêu trên được quy định tại Thông tư 75/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
Bên cạnh đó, ngoài ký hiệu trên sổ đỏ, bạn nên kiểm tra thêm những thông tin cơ bản của sổ đỏ như:
- Xem thông tin cá nhân của chủ sở hữu có trùng với thông tin CMND và hộ khẩu thực tế của Chủ nhà
- Xem chi tiết bản vẽ sơ đồ thửa đất thực tế và trên sổ đổ: Bước này cần kiểm tra thật kĩ.
- Xem thông tin về thế chấp tại ngân hàng và các giao dịch mua bán trước đó: Thông tin này thường được xác nhận thế chấp của phòng tài nguyên ngay trên sổ hoặc bạn có thể kiểm tra qua hướng dẫn này.
- Xem thông tin về quy hoạch của đất
Việc tìm hiểu ký hiệu sổ đỏ cũng như các thông tin khác sẽ giúp bạn tránh được rất nhiều rắc rối, cũng như các chiêu lừa từ “cò” đất, để quá trình giao dịch của bạn trở nên dễ dàng, suôn sẻ hơn.
[nguồn: muabannhadat]
Sau khi nhận chuyển nhượng, Công ty đã làm thủ tục đăng ký biến động đất đai, tuy nhiên Văn phòng đăng ký đất đai trả lời, ký hiệu “T” trong Giấy chứng nhận của không rõ ý nghĩa là đất gì nên chưa thể thực hiện thủ tục đăng ký biến động đối với diện tích đất này.
Qua Hệ thống Tiếp nhận, trả lời kiến nghị của doanh nghiệp, Công ty Bất động sản Thái Hà An đề nghị Bộ Tài Nguyên và Môi trường giải thích, ký hiệu “T” trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có ý nghĩa là đất gì?
Về vấn đề này, Tổng cục Quản lý đất đai - Bộ Tài nguyên và Môi trường có ý kiến như sau:
Do nội dung phản ánh của Công ty chỉ thể hiện Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp trong năm 2004 nhưng không thể hiện thời gian cụ thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất [trước ngày 1/7/2004 hay từ ngày 1/7/2004 trở về sau] nên Tổng cục không có cơ sở để trả lời cụ thể về việc thể hiện ký hiệu loại đất trên Giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp trước ngày 1/7/2004:
Việc cấp Giấy chứng nhận được thực hiện trong giai đoạn Luật Đất đai năm 1993 có hiệu lực thi hành. Ngày 27/7/1995, Tổng cục Địa chính ban hành Quyết định số 499-QĐ/ĐC quy định mẫu sổ địa chính, sổ mục kê đất, sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ theo dõi biến động đất đai; trong đó, quy định loại đất với "mục đích để ở" ký hiệu bằng chữ "T".
Tuy nhiên, việc kết luận cụ thể nội dung ký hiệu loại đất [chữ “T”] trên Giấy chứng nhận đã cấp [có phải toàn bộ là đất ở hay không] phải dựa trên tình hình triển khai thực hiện công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận tại địa phương mới có thể kết luận được.
Trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp từ ngày 1/7/2004 đến ngày 31/12/2004:
Việc cấp Giấy chứng nhận được thực hiện trong giai đoạn Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành. Theo Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 1/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Thông tư số 28/2004/TT-BTNMT ngày 1/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất thì không còn loại đất có ký hiệu chữ “T”.
Tống cục Quản lý đất đai đề nghị Công ty nghiên cứu các quy định nêu trên và liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường TP. Hà Nội để được giải đáp cụ thể.
Theo Cổng thông tin điện tử Chính phủ
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN
Xuất bản: 07:00 01/01/1970 [GMT+7]
Số tờ bản đồ
Trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phần chứng nhận quyền sử dụng 93.500,00m2 - theo bản liệt kê dưới đây có ghi: Số thửa | Diện tích [m2] | Mục đích SD | Thời hạn SD | Ghi thêm | |
116-25 | 1 T.đó: | 93.500,00 | 02/06/54 | ||
18.700,00 | CD | 02/06/54 | |||
74.800,00 | LN | 02/06/54 |
+ "LUA" là đất trồng lúa;
+ "COC" là đất cỏ dùng vào chăn nuôi;
+ "HNK" là đất trồng cây hằng năm khác;
+ "CLN" là đất trồng cây lâu năm;
+ "RSX" là đất rừng sản xuất;
+ "RPH" là đất rừng phòng hộ;
+ "RDD" là đất rừng đặc dụng;
+ "NTS" là đất nuôi trồng thủy sản;
+ "LMU" là đất làm muối;
+ "NKH" là đất nông nghiệp khác;- Mục đích sử dụng thuộc nhóm đất phi nông nghiệp gồm:
+ "ONT" là đất ở tại nông thôn;
+ "ODT" là đất ở tại đô thị;
+ "TSC" là đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của Nhà nước;
+ "TSK" là đất trụ sở khác;
+ "CQP" là đất quốc phòng;
+ "CAN" là đất an ninh;
+ "SKK" là đất khu công nghiệp;
+ "SKC" là đất cơ sở sản xuất, kinh doanh;
+ "SKS" là đất cho hoạt động khoáng sản;
+ "SKX" là đất sản xuất vật liệu, gốm sứ;
+ "DGT" là đất giao thông;
+ "DTL" là đất thủy lợi;
+ "DNL" là đất công trình năng lượng;
+ "DBV" là đất công trình bưu chính, viễn thông;
+ "DVH" là đất cơ sở văn hóa;
+ "DYT" là đất cơ sở y tế;
+ "DGD" là đất cơ sở giáo dục - đào tạo;
+ "DTT" là đất cơ sở thể dục - thể thao;
+ "DKH" là đất cơ sở nghiên cứu khoa học;
+ "DXH" là đất cơ sở dịch vụ về xã hội;
+ "DCH" là đất chợ;
+ "DDT" là đất có di tích, danh thắng;
+ "DRA" là đất bãi thải, xử lý chất thải;
+ "TON" là đất tôn giáo;
+ "TIN" là đất tín ngưỡng;
+ "NTD" là đất nghĩa trang, nghĩa địa;
+ "MNC" là đất có mặt nước chuyên dùng;
+ "PNK" là đất phi nông nghiệp khác Lưu ý với bạn là trường hợp dữ liệu mục đích sử dụng đất được xây dựng theo kết quả cấp giấy chứng nhận trước ngày 2-12-2004 thì trong cơ sở dữ liệu phải được thể hiện lại bằng mã theo quy định tại tiết này.
Luật sư NGUYỄN VĂN HẬU