Câu hỏi: Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17 gam NH3? Biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25%. Các thể tích khí đo được ở đktc. Phương pháp giải:
Theo PTHH ⟹ nN2[LT] = 0,5 [mol] và nH2[LT] = 1,5 [mol]
A. 44,8 lít N2 và 134,4 lít H2.
B. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2.
C. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2.
D. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2.
PTHH: N2 + 3H2 ⇄ 2NH3
Theo PTHH và H ⟹ nN2 và nH2
Giải chi tiết:
PTHH: N2 + 3H2 ⇄ 2NH3 0,5 1,5 ← 1 [mol]
Do H = 25% ⟹ nN2[TT] = 0,5/25% = 2 [mol] ⟹ VN2 = 44,8 [lít].
Do H = 25% ⟹ nH2[TT] = 1,5/25% = 6 [mol] ⟹ VH2 = 134,4 [lít].
Tính thể tích khí N2 và H2 [đktc] cần để điều chế được 34g NH3 nếu hiệu suất phản ứng là 25%
Loga Hóa Học lớp 12
Đáp án A
N2+ 3H2
nNH3= 1mol
Theo PTHH: nN2 [PT]= ½.nNH3= 0,5 mol;
Vì H=25% nên
nNH3 [thực tế]=0,5:25%=2 molVN2=2.22,4=44,8 lít
VietJack
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
Để điều chế 17g NH3 cần dùng thể tích khí N2 và H2 lần lượt là [biết H=25% ,các khí đo ở đktc]:
A.
B.
C.
D.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm
NH3 và muối amoniLớp 12 Hoá học Lớp 12 - Hoá học
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Tính thể tích khí N2 và khí H2 [đktc] cần dùng để điều chế được 17 gam NH3. Biết hiệu suất phản ứng là 25%.
Các câu hỏi tương tự
Tính khối lượng FeSO4 thu được [Hóa học - Lớp 9]
2 trả lời
Tính khối lượng FeSO4 thu được [Hóa học - Lớp 9]
1 trả lời
10/8 + -24/48 + -105/102 [Hóa học - Lớp 6]
3 trả lời
Viết PTHH [Hóa học - Lớp 9]
3 trả lời
Tại sao nước chảy đá lại mòn [Hóa học - Lớp 9]
2 trả lời
Công thức tạo ra khói mà không cần lửa [Hóa học - Lớp 6]
4 trả lời
Phân loại các oxit sau [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Video liên quan
Câu hỏi
Nhận biết
Cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2 để điều chế được 67,2 lít khí NH3? Biết rằng thể tích của các khí đều được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%.
A.
33,6 lít N2 và 100,8 lít H2
B.
8,4 lít N2 và 25,2 lít H2
C.
268,8 lít N2 và 806,4 lít H2
D.
134,4 lít N2 và 403,2 lít H2
Câu 211184: Cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2 để điều chế được 11,2 lít khí amoniac, biết các khí đo ở cùng điều kiện và hiệu suất phản ứng là 50%.
A. N2 = 11,2 [lít] và H2 = 22,4 [lít].
B. N2 = 11,2 [lít] và H2 = 4,48 [lít].
C. N2 = 11,2 [lít] và H2 = 33,6 [lít].
D. N2 = 33,6 [lít] và H2 = 11,2 [lít].
Tính được nNH3
\[{N_2} + {\text{3}}{H_2}\overset {{t^o},xt,p} \leftrightarrows 2N{H_3}\]
Dựa vào PTHH tính được lượng N2 và H2 theo lý thuyết.
Dựa vào hiệu suất tính được N2 và H2 thực tế cần dùng.
Phương pháp giải:
- Tính chất tham gia: Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, nên lượng chất tham gia thực tế đem vào phản ứng phải lớn hơn để bù vào sự hao hụt. Sau khi tính khối lượng chất tham gia theo phương trình phản ứng [LT], ta có khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất [TT] như sau:
\[{m_{TT}} = {m_{LT}}.\frac{{100}}{H}\]
- Tính chất tạo thành: Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, nên lượng sản phẩm thực tế thu được phải nhỏ hơn do có sự hao hụt. Sau khi khối lượng sản phẩm theo phương trình phản ứng [LT], ta tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất [TT] như sau:
\[{m_{TT}} = {m_{LT}}.\frac{H}{{100}}\]
Lời giải chi tiết:
PTHH: N2 + 3H2 ⇄ 2NH3
Cùng điều kiện về t, p nên tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ mol
Theo PTHH → VN2[pư] = 1/2.VNH3 = 1/2.33,6 = 16,8 lít
VH2[pư] = 3/2.VNH3 = 3/2.33,6 = 50,4 lít
Do H = 60% nên ta có:
VN2[bđ] = VN2[pư].[100/H] = 16,8.[100/60] = 28 lít
VH2[bđ] = VH2[pư].[100/H] = 50,4.[100/60] = 84 lít
Đáp án C
Chọn D
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Những câu hỏi liên quan
Cần lấy bao nhiêu lít khí N 2 và H 2 để điều chế được 67,2 lít khí amoniac ? Biết rằng thể tích của các khí được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%.
A. 33,6 lít N 2 và 100,8 lít H 2 .
B. 8,4 lít N 2 và 25,2 lít H 2 .
C. 268,8 lít N 2 và 806,4 lít H 2 .
D. 134,4 lít N 2 và 403,2 lít H 2 .
Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17,00 gram NH3. Biết rằng hiệu suất chuyển hoá thành amoniac là 25%. Các thể tích khí được đo ở đktc.
A. 44,8 lit N2 và 134,4 lit H2
B. 22,4 lit N2 và 134,4 lit H2
C. 22,4 lit N2 và 67,2 lit H2
D. 44,8 lit N2 và 67,2 lit H2