Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng e fes2 + hno3

Tạo NO2:

FeS2 + 18HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O

Quá trình oxi hóa: FeS2 → Fe+3 + 2S+6 + 15e

Quá trình khử: N+5 + 1e → N+4

Tạo NO:

FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O

Quá trình oxi hóa: FeS2 → Fe+3 + 2S+6 + 15e

Quá trình khử: N+5 + 3e → N+2

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng

Phản ứng oxi hoá - khử xảy ra theo chiều tạo chất nào sau đây?

Ở phản ứng nào sau đây, H2O không đóng vai trò chất oxi hoá hay chất khử?

Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất oxi hoá?

Trong các phản ứng hóa học, SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử vì

Cho phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + S + H2O. Tổng hệ số cân bằng là:

Quá trình nào sau đây là đúng

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa khử:

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò là chất khử :

Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?

Trong phản ứng : Cl2 + 2KBr → Br2 + 2KCl, nguyên tố clo…

Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hoá?

Cho quá trình Fe2+ → Fe3+ + 1e, đây là quá trình

Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa khử?

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là

Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng e fes2 + hno3
A là hỗn hợp gồm Mg và Cu (Hóa học - Lớp 9)

Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng e fes2 + hno3

2 trả lời

A là hỗn hợp gồm Mg và Cu (Hóa học - Lớp 9)

2 trả lời

Đáp án B.

Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng e fes2 + hno3

FeS2 + 8HNO3 Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O

Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là = 1 + 8+ 1+ 2+ 5 + 2= 19

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử được THPT Sóc Trăng biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học 10, cũng như các dạng bài tập. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng FeS2 tác dụng HNO3 

3FeS2 + 26HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 6H2SO4 + 17NO + 7H2O

Không có

3. Cân bằng phản ứng FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O 

FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

Bạn đang xem: FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

a. Xác định sự thay đổi số oxi hóa:

Fe+2 →  Fe+3

S-2 →  S+6

N+5→  N+2

(Viết số oxi hóa này phía trên các nguyên tố tương ứng)

b. Lập thăng bằng electron:

Fe+2 →  Fe+3 + 1e

S-2 →  S+6 + 8e

FeS → Fe+3 + S+6 + 9e

N+5 + 3e →  2N+2

→ Có 3FeS và 9NO.

c. Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại:

3FeS2 + 26HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 6H2SO4 + 17NO + 7H2O

3. Cách tiến hành để FeS2 + HNO3

Cho FeS2 tác dụng với acid HNO3.

4. Hiện tượng phản ứng hóa học cho FeS2 tác dụng với acid HNO3

Sau phản ứng xuất hiện khí không màu (NO) hóa nâu trong không khí

5. Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Cho các chất sau: FeS, FeS2, FeO, Fe2O3. Chất có hàm lượng sắt lớn nhất.

A. FeS

B. FeS2

C. FeO

D. Fe2O3

Câu 2. Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Khí X là:

A. N2O5

B. NO

C. N2O

D. NO2

Đáp án B

Ta có:

nMg = 3,6/24 = 0,3 mol

nX = 2,24/22,4 =0,1 mol

Mg0 → Mg+2 +2e

0,15 →  0,3

N+5 + (5 – n) e → N+n

0,3 → 0,1

=> 0,1 (5-n) = 0,3 => n = 2 => NO

Câu 3. Cho 13,7 g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 26,88 lit khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng (g) của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là:

A. 2,7; 11

B. 8,1; 5,6

C. 5,6; 8,1

D. 11; 2,7

Câu 4. Dãy kim loại nào dưới đây không phản ứng với axit HNO3 đặc nguội?

A. Cu, Fe, Ag

B. Cu, Fe, Cr

C. Cr, Fe, Al

D. Fe, Cr, Ag

Đáp án C: Al, Fe, Cr là những kim loại bị thụ động với HNO3 đặc nguội

Câu 5. Dãy chất nào dưới đây gồm các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?

A. SO2, O3, dung dịch H2SO4 (loãng)

B. SO2 , Cl2, F2

C. O2, SO2, Cl2

D. Cl2, SO2, Br2

Câu 6. Cho m (g) hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với 100 ml dung dịch HNO3 2,4 M có nung nóng thu được dung dịch A và một khí màu nâu đỏ. Cô cạn dung dịch A thu được 10,48 g hỗn hợp 2 muối khan. Giá trị của m (g)?

A. 3,04 gam

B. 6,08 gam

C. 1,52 gam

D. 4,56 gam

Đáp án A

nHNO3 = 0,1.2,4 = 0,24 mol;

2H+ + NO3– + e → NO2 + H2O

nNO3- tạo muối = 0,12 mol

mmuối = m + mNO3– = m + 0,12.62 ⇒ m = 10,48 – 7,44 = 3,04 gam

Câu 7. Hòa tan hoàn toàn hh X gồm 8,1 gam Al và 29,25 gam Zn bằng dd HNO3 12,6% (vừa đủ) thu được V lit N2O (đktc, khí duy nhất) và dung dịch Y chứa 154,95 gam muối tan. Giá trị của V là

A. 2,24 lít

B. 3,36 lít

C. 4,48 lít

D. 6,72 lít

Đáp án B

mAl(NO3)3 = 8,1.213/27 = 63,9 gam; mZn(NO3)3 = 29,25.189/65 = 85,05 gam

my = mAl(NO3)3 + mZn(NO3)2  + mNH4NO3 ⇒ mNH4NO3 = 6 gam ⇒ nNH4NO3 = 0,075 mol

nN2O = (0,3.3 + 0,45.2 – 0,075.8)/8 = 0,15 mol ⇒ V = 0,15.22,4 = 3,36 lít

Câu 8. Hòa tan 38,4 gam Cu vào dung dịchHNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V:

A. 2,24 lít

B. 3,36 lít

C. 8,96 lít

D. 6,72 lít

Đáp án C. Sử dụng bảo toàn e: nNO = 38,4/64 . 2/3 = 0,4 mol ⇒ V = 0,4.22,4 = 8,96 lít

Câu 9. Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí người ta thu được sản phẩm gồm

A. FeO, NO2, O2.

B. Fe2O3, NO2.

C. Fe, NO2, O2.

D. Fe2O3 ,NO2 ,O2.

Đáp án D

Phương trình phản ứng

4Fe(NO3)2

Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng e fes2 + hno3
2Fe2O3 + 8NO2 + O2

Câu 10. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Axit nitric phản ứng với tất cả bazơ.

B. Axit nitric (loãng, đặc, nóng) phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt.

C. tất cả các muối amoni khi nhiệt phân đều tạo khí amoniac.

D. Hỗn hợp muối nitrat và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy.

………………………..

THPT Sóc Trăng đã gửi tới bạn phương trình hóa học FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử khá phức tạp, do đó trong quá trình viết và cân bằng các em lưu ý. Hy vong phần nội dung tài liệu trên đây giúp các bạn học sinh cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác nhất.

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

Trên đây THPT Sóc Trăng vừa giới thiệu tới các bạn phương trình hóa học FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học. Mời các bạn cùng tham khảo thêm Hóa lớp 12, Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 10.

Ngoài ra, THPT Sóc Trăng đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài Liệu Học Tập THPT Sóc Trăng . Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chúc các bạn học tập tốt.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục