Mục lục bài viết
- 1. Báo cáo tài chính B01a-DNN và B01b-DNN
- 2. Mẫu đơn đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân
- 3. Thông báo về người nộp thuế chuyển địa.
- QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ[1]
- 4. Miễn lệ phí môn bài
- 5. Mức thu lệ phí môn bài.
1. Báo cáo tài chính B01a-DNN và B01b-DNN
Chào bạn, Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến Bộ phận Luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được chúng tôi nghiên cứu và đưa ra hướng trả lời như sau:
Nội dung tư vấn:
Hiện nay cơ quan thuế mới ra phần mền Hỗ trợ kê khai 3.8.2 phục vụ cho việc nộp báo cáo thuế của doanh nghiệp theo mô hình nhỏ và vừa có ban hành hai biểu mẫu bộ báo cáo tài chính là B01a-DNN và và bộ báo cáo tài chính B01b- DNN khiến nhiều doanh nghiệp không biết phải áp dụng theo mẫu nào, trong khi trước đây chỉ có một biểu mẫu.
Dưới đây là sự so sánh giữa hai bộ báo cáo tài chính:
Thứ nhất, bộ báo cáo tài chính là B01a-DNN [ví dụ dưới đây]:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH [Mẫu số B01a - DNN] | ||||
[Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính] | ||||
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 | ||||
[Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục] | ||||
Người nộp thuế: | CÔNG TY TNHH ABC | |||
Mã số thuế: | 01080xxxxx | |||
Tên đại lý thuế [nếu có]: | ||||
Mã số thuế: | ||||
0 | BCTC đã được kiểm toán | Ý kiến kiểm toán: | ||
0 | Hỗ trợ lấy dữ liệu năm trước | |||
0 | Tích chọn để nhập cột Thuyết minh | |||
Đơn vị tiền: Đồng việt nam | ||||
CHỈ TIÊU | Mã số | Thuyết minh | Số cuối năm | Số đầu năm |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
TÀI SẢN | ||||
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 110 | 200,000,000 | 0 | |
II. Đầu tư tài chính | 120 | 0 | 0 | |
1. Chứng khoán kinh doanh | 121 | 0 | 0 | |
2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 122 | 0 | 0 | |
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 123 | 0 | 0 | |
4. Dự phòng tổn thất đầu tư tài chính [*] | 124 | 0 | 0 | |
III. Các khoản phải thu | 130 | 0 | 0 | |
1. Phải thu của khách hàng | 131 | 0 | 0 | |
2. Trả trước cho người bán | 132 | 0 | 0 | |
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc | 133 | 0 | 0 | |
4. Phải thu khác | 134 | 0 | 0 | |
5. Tài sản thiếu chờ xử lý | 135 | 0 | 0 | |
6. Dự phòng phải thu khó đòi [*] | 136 | 0 | 0 | |
IV. Hàng tồn kho | 140 | 0 | 0 | |
1. Hàng tồn kho | 141 | 0 | 0 | |
2. Dự phòng giảm giả hàng tồn kho [*] | 142 | 0 | 0 | |
V. Tài sản cố định | 150 | 0 | 0 | |
- Nguyên giá | 151 | 0 | 0 | |
- Giá trị hao mòn lũy kế [*] | 152 | 0 | 0 | |
VI. Bất động sản đầu tư | 160 | 0 | 0 | |
- Nguyên giá | 161 | 0 | 0 | |
- Giá trị hao mòn lũy kế [*] | 162 | 0 | 0 | |
VII. XDCB dở dang | 170 | 0 | 0 | |
VIII. Tài sản khác | 180 | 0 | 0 | |
1. Thuế GTGT được khấu trừ | 181 | 0 | 0 | |
2. Tài sản khác | 182 | 0 | 0 | |
TỔNG CỘNG TÀI SẢN [200=110+120+130+140+150+160+170+180] |
200 | 200,000,000 | 0 | |
NGUỒN VỐN | ||||
I. Nợ phải trả | 300 | 0 | 0 | |
1. Phải trả người bán | 311 | 0 | 0 | |
2. Người mua trả tiền trước | 312 | 0 | 0 | |
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 313 | 0 | 0 | |
4. Phải trả người lao động | 314 | 0 | 0 | |
5. Phải trả khác | 315 | 0 | 0 | |
6. Vay và nợ thuê tài chính | 316 | 0 | 0 | |
7. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh | 317 | 0 | 0 | |
8. Dự phòng phải trả | 318 | 0 | 0 | |
9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi | 319 | 0 | 0 | |
10. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | 320 | 0 | 0 | |
II. Vốn chủ sở hữu | 400 | 200,000,000 | 0 | |
1. Vốn góp của chủ sở hữu | 411 | 200,000,000 | 0 | |
2. Thặng dư vốn cổ phần | 412 | 0 | 0 | |
3. Vốn khác của chủ sở hữu | 413 | 0 | 0 | |
4. Cổ phiếu quỹ [*] | 414 | 0 | 0 | |
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái | 415 | 0 | 0 | |
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu | 416 | 0 | 0 | |
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 417 | 0 | 0 | |
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN [500=300+400] |
500 | 200,000,000 | 0 |
Người lập biểu | Giám đốc: | Nguyễn Văn A |
Kế toán trưởng | Ngày lập: | xx/03/2018 |
Chứng chỉ hành nghề số: | ||
Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán: |
Bộ báo cáo tài chính B01a-DNN viết theo thứ tự tính thanh khoản giảm dần của các tài sản và cụ thể đi từ tài sản có tính thanh khoản cao nhất đến tài sản tính thanh khoản thấp nhất:
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
II. Đầu tư tài chính
III. Các khoản phải thu
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản cố định
VI. Bất động sản đầu tư
VII. XDCB dở dang
VIII. Tài sản khác
Thứ hai, bộ báo cáo tài chính là B01b-DNN [ví dụ dưới đây]:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH [Mẫu số B01b - DNN] | ||||
[Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính] | ||||
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 | ||||
[Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục] | ||||
Người nộp thuế: | CÔNG TY TNHH ABC | |||
Mã số thuế: | 01080xxxxx | |||
Tên đại lý thuế [nếu có]: | ||||
Mã số thuế: | ||||
0 | BCTC đã được kiểm toán | Ý kiến kiểm toán: | ||
0 | Hỗ trợ lấy dữ liệu năm trước | |||
0 | Tích chọn để nhập cột Thuyết minh | |||
Đơn vị tiền: Đồng việt nam | ||||
CHỈ TIÊU | Mã số | Thuyết minh | Số cuối năm | Số đầu năm |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
TÀI SẢN | ||||
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN [100=110+120+130+140+150] |
100 | 20,000,000 | 0 | |
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 110 | 20,000,000 | 0 | |
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn | 120 | 0 | 0 | |
1. Chứng khoán kinh doanh | 121 | 0 | 0 | |
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh [*] | 122 | 0 | 0 | |
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn ngắn hạn | 123 | 0 | 0 | |
III. Các khoản phải thu ngắn hạn | 130 | 0 | 0 | |
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng | 131 | 0 | 0 | |
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn | 132 | 0 | 0 | |
3. Phải thu ngắn hạn khác | 133 | 0 | 0 | |
4. Tài sản thiếu chờ xử lý | 134 | 0 | 0 | |
5. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi [*] | 135 | 0 | 0 | |
IV. Hàng tồn kho | 140 | 0 | 0 | |
1. Hàng tồn kho | 141 | 0 | 0 | |
2. Dự phòng giảm giả hàng tồn kho [*] | 142 | 0 | 0 | |
V. Tài sản ngắn hạn khác | 150 | 0 | 0 | |
1. Thuế GTGT được khấu trừ | 151 | 0 | 0 | |
2. Tài sản ngắn hạn khác | 152 | 0 | 0 | |
B - TÀI SẢN DÀI HẠN [200=210+220+230+240+250+260] |
200 | 0 | 0 | |
I. Các khoản phải thu dài hạn | 210 | 0 | 0 | |
1. Phải thu dài hạn của khách hàng | 211 | 0 | 0 | |
2. Trả trước cho người bán dài hạn | 212 | 0 | 0 | |
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc | 213 | 0 | 0 | |
4. Phải thu dài hạn khác | 214 | 0 | 0 | |
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi [*] | 215 | 0 | 0 | |
II. Tài sản cố định | 220 | 0 | 0 | |
- Nguyên giá | 221 | 0 | 0 | |
- Giá trị hao mòn lũy kế [*] | 222 | 0 | 0 | |
III. Bất động sản đầu tư | 230 | 0 | 0 | |
- Nguyên giá | 231 | 0 | 0 | |
- Giá trị hao mòn lũy kế [*] | 232 | 0 | 0 | |
IV. Xây dựng cơ bản dở dang | 240 | 0 | 0 | |
V. Đầu tư tài chính dài hạn | 250 | 0 | 0 | |
1. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 251 | 0 | 0 | |
2. Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác [*] | 252 | 0 | 0 | |
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn dài hạn | 253 | 0 | 0 | |
VI. Tài sản dài hạn khác | 260 | 0 | 0 | |
TỔNG CỘNG TÀI SẢN [300=100+200] |
300 | 20,000,000 | 0 | |
NGUỒN VỐN | ||||
C- NỢ PHẢI TRẢ [400=410+420] |
400 | 0 | 0 | |
I. Nợ ngắn hạn | 410 | 0 | 0 | |
1. Phải trả người bán ngắn hạn | 411 | 0 | 0 | |
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn | 412 | 0 | 0 | |
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 413 | 0 | 0 | |
4. Phải trả người lao động | 414 | 0 | 0 | |
5. Phải trả ngắn hạn khác | 415 | 0 | 0 | |
6. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn | 416 | 0 | 0 | |
7. Dự phòng phải trả ngắn hạn | 417 | 0 | 0 | |
8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi | 418 | 0 | 0 | |
II. Nợ dài hạn | 420 | 0 | 0 | |
1. Phải trả người bán dài hạn | 421 | 0 | 0 | |
2. Người mua trả tiền trước dài hạn | 422 | 0 | 0 | |
3. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh | 423 | 0 | 0 | |
4. Phải trả dài hạn khác | 424 | 0 | 0 | |
5. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn | 425 | 0 | 0 | |
6. Dự phòng phải trả dài hạn | 426 | 0 | 0 | |
7. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | 427 | 0 | 0 | |
D - VỐN CHỦ SỞ HỮU [500=511+512+513+514+515+516+517] |
500 | 20,000,000 | 0 | |
1. Vốn góp của chủ sở hữu | 511 | 20,000,000 | 0 | |
2. Thặng dư vốn cổ phần | 512 | 0 | 0 | |
3. Vốn khác của chủ sở hữu | 513 | 0 | 0 | |
4. Cổ phiếu quỹ [*] | 514 | 0 | 0 | |
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái | 515 | 0 | 0 | |
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu | 516 | 0 | 0 | |
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 517 | 0 | 0 | |
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN [600=400+500] |
600 | 20,000,000 | 0 | |
Người lập biểu | Giám đốc: | Nguyễn Văn A | ||
Kế toán trưởng | Ngày lập: | xx/03/2018 | ||
Chứng chỉ hành nghề số: | ||||
Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán: |
Bộ báo cáo tài chính B01b- DNN viết theo thứ tự tài sản ngắn hạn- tài sản dài hạn; rồi mới tính theo tính thanh khoản của loại tài sản ngắn hạn và dài hạn đó cụ thể như sau:
Tài sản = tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn.
+] Tài sản ngắn hạn bao gồm:
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
IV. Xây dựng cơ bản dở dang
V. Đầu tư tài chính dài hạn
+] Tài sản dài hạn bao gồm:
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
III. Bất động sản đầu tư
IV. Xây dựng cơ bản dở dang
V. Đầu tư tài chính dài hạn
Như vậy, để biết doanh nghiệp của bạn lựa chọn theo mẫu Báo cáo tài chính B01a- DNN hay B01b- DNN thì bạn cần kiểm tra lại xem năm trước doanh nghiệp đã kê khai theo cách nào để lựa chọn mẫu cho năm nay.
2. Mẫu đơn đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân
Mẫu Giấy đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân là mẫu số 08/MGT-TNCN được ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về thuế thu nhập cá nhân cư trú hoạt động kinh doanh, cụ thể như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ GIẢM THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Kính gửi: ……………………………………………..……………………
[01] Họ và tên:...…….………………….……...……….…………………….
[02] Mã số thuế:
[03] Địa chỉ:..…...
[04] Số tài khoản ngân hàng: …………...… Mở tại: …...………...………………
Đề nghị được giảm thuế thu nhập cá nhân với lý do và số thuế giảm cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị giảm thuế:
...
...
...
...
2. Năm đề nghị được giảm thuế:………
3. Căn cứ xác định số thuế được giảm:
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Số tiền |
1 |
Tổng số tiền bị thiệt hại |
[05] |
|
2 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân [TNCN] phải nộp trong năm đề nghị giảm thuế |
[06] |
|
3 |
Tổng số thuế TNCN đã nộp [hoặc tạm nộp] trong năm bị thiệt hại đề nghị giảm thuế |
[07] |
|
4 |
Tổng số thuế TNCN được hoàn thuế [nếu có] |
[08] |
4. Các tài liệu gửi kèm:
a. Các tài liệu chứng minh số thuế đã nộp [hoặc tạm nộp] trong năm đề nghị giảm thuế:
...
...
...
...
b. Các tài liệu khác:
...
...
...
...
3. Thông báo về người nộp thuế chuyển địa.
Khi người nộp thuế chuyển đến địa điểm khác cơ quản lý trực tiếp thì phải xin xác nhận của cơ quan thuế quản lý về nghĩa vụ thuế của người nộp thuế theo mẫu 09 [Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính] sau đây:
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ:... CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ: ... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ……………/TB-CT[CCT] …., ngày …. tháng … năm …
THÔNG BÁO
Về việc người nộp thuế chuyển địa điểm
Thời điểm chuyển địa điểm: ngày… tháng … năm …
Kính gửi:……………………………………………………
Cục Thuế/Chi cục Thuế:……………..……………………… xin thông báo:
Người nộp thuế: ………………………………………………………………
MST/MSDN:…………………………………………………………………...
Chuyển địa điểm kinh doanh từ:
Địa chỉ trụ sở cũ: …………….……….. Quận/huyện: ………. Tỉnh/TP: …….………
Đến:
Địa chỉ trụ sở mới: ……………..… Quận/huyện: ………….……. Tỉnh/TP: …………
Số điện thoại liên hệ mới: …………………………………………………….
1. Tình trạng nộp hồ sơ khai thuế của NNT đến thời điểm chuyển đi:
Hồ sơ khai thuế phải nộp |
Kỳ tính thuế |
Trạng thái [Nộp chậm chưa xử lý/Chưa nộp] |
Tình hình vi phạm nộp hồ sơ khai thuế [nếu có] |
Đề nghị tiếp tục xử lý |
Tên hồ sơ |
Ký hiệu |
|||
2. Nghĩa vụ nộp thuế của NNT đến thời điểm chuyển đi:
Loại thuế |
Mã tiểu mục |
Kỳ thuế |
Số tiền thuế, tiền phạt còn phải nộp |
Số tiền thuế, tiền phạt nộp thừa |
Số tiền thuế GTGT còn khấu trừ chuyển kỳ sau |
3. Đã kiểm tra quyết toán các năm; đã hoàn thuế chưa kiểm tra:………………………………………………………………….
4. Tình hình quyết toán hoá đơn với cơ quan thuế nơi chuyển đi:
- Đã quyết toán hoá đơn: ……………….
- Không sử dụng hoá đơn: ………………
5. Nhận xét khác:……………………………………………………………………
Nơi nhận: - Như trên; - ...; - Lưu: VT, ……. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ[1][Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu] |
Ghi chú: [1] Thủ trưởng cơ quan thuế hoặc thừa uỷ quyền theo quy định
4. Miễn lệ phí môn bài
Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về các đối tượng được miễn nộp thuế môn bài và mức nộp thuế môn bài với từng trường hợp như sau:
"Điều 3. Miễn lệ phí môn bài
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí [báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử].
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
7. Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc".
5. Mức thu lệ phí môn bài.
Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí môn bài, cụ thể như sau:
"Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a] Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
b] Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
c] Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác:1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a] Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
b] Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
c] Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
3. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
4. Tổ chức quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều này có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
5. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều này có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài".
Trên đây là tư vấn của Luật Minh Khuê về Sự khác nhau giữa Báo cáo tài chính B01a-DNN và B01b-DNN theo thông tư 133/2016/TT-BTC. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật thuế trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi số: 1900.6162 để được giải đáp.Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật thuế - Công ty luật Minh Khuê