Cách soạn văn bài trợ từ thán từ lớp 8 năm 2024

  • Cách soạn văn bài trợ từ thán từ lớp 8 năm 2024
  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
    • Cách soạn văn bài trợ từ thán từ lớp 8 năm 2024
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Để giúp các em học sinh học tốt môn Ngữ Văn lớp 8, hocthattot.vn đã sưu tầm, biên soạn các bài soạn văn phong phú từ ngắn gọn, đầy đủ đến chi tiết.

Cách soạn văn bài trợ từ thán từ lớp 8 năm 2024

Trong bài học này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học về “Trợ từ, thán từ

Nội dung chính

1. SOẠN VĂN TRỢ TỪ, THÁN TỪ

Trợ từ

Câu 1: Nghĩa của các câu dưới đây có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?

– Nó ăn hai bát cơm.

– Nó ăn những hai bát cơm.

– Nó ăn có hai bát cơm.

Trả lời:

– Nó ăn hai bát cơm: thông báo số lượng bát cơm nó ăn

– Nó ăn những hai bát cơm: thông báo số lượng bát cơm nó ăn, nhấn mạnh việc nó ăn hai bát cơm là nhiều hơn mức bình thường.

– Nó ăn có hai bát cơm: thông báo số lượng bát cơm nó ăn, nhấn mạnh ăn hai bát cơm là ít so với bình thường

Câu 2: Các từ những và có trong các câu ở mục 1 đi kèm từ ngữ nào trong câu và biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc.

Trả lời:

Các từ “những” và “có” trong các câu trên đi kèm với từ ngữ “hai bát cơm”ở trong câu và biểu thị thái độ nhận xét, đánh giá sự việc được nói đến trong câu.

{ads_vuong}

Thán từ

Câu 1: Các từ này, a và vâng trong những đoạn trích sau đây biểu thị điều gì?

  1. Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”.

(Nam Cao, Lão Hạc)

  1. – Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.

– Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.

(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)

Trả lời:

– Này: gây ra sự chú ý đối với người đối thoại

– A!: biểu thị thái độ tức giận

– Này! : dùng gọi đáp

– Vâng! : biểu thị thái độ lễ phép.

Câu 2 : Nhận xét về cách dùng từ này, a và vâng bằng cách lựa chọn những câu trả lời đúng.

Trả lời:

  1. Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập
  1. Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu

{ads_vuong}

Luyện tập

Câu 1: Trong các câu dưới đây, từ nào là trợ từ, từ nào không phải trợ từ.

  1. Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
  1. Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm “Tắt đèn”.
  1. Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
  1. Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
  1. Cha tôi là công nhân.
  1. Cô ấy đẹp ơi là đẹp.
  1. Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.
  1. Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.

Trả lời:

Trong các câu đã nêu, câu có từ in đậm là trợ từ là:

  1. Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi cuốn sách này.
  1. Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
  1. Cô ấy đẹp ơi là đẹp.
  1. Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn cứ quên.

Câu 2: Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong những câu sau.

  1. Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến… Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đống quà.
  1. Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu… cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc.

(Nam Cao, Lão Hạc)

  1. Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi, ông giáo ạ!

(Nam Cao, Lão Hạc)

  1. Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám

Tựa nhau trông xuống thế gian cười.

(Tản Đà, Muốn làm thằng Cuội)

Trả lời

  1. Trợ từ “lấy”: nhấn mạnh mức độ tối thiểu, không yêu cầu hơn.
  1. – Trợ từ “nguyên”: nhấn mạnh duy chỉ có một thứ

– Trợ từ “đến”: nhấn mạnh mức độ quá cao, làm người khác cảm thấy vô lí.

  1. Trợ từ “cả”: nhấn mạnh mức độ cao
  1. Trợ từ “cứ”: sắc thái khẳng định, nhấn mạnh việc lặp đi lặp lại.

Câu 3: Chỉ ra thán từ trong các câu dưới đây.

  1. Đột nhiên lão bảo tôi:

– Này ! Thằng cháu nhà tôi, đến một năm nay, chẳng có giấy má gì đấy, ông giáo ạ!

À! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão.

  1. – Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!… Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt…

Ấy! Sự đời lại cứ thường như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao giờ người ta làm được.

  1. – Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
  1. Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi… toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn […].
  1. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết…

Trả lời:

  1. này, à
  1. ấy
  1. vâng
  1. chao ôi
  1. hỡi ơi

Câu 4: Các thán từ in đậm trong những câu sau đây bộc lộ cảm xúc gì?

  1. Chuột Cống chùi bộ râu và gọi đám bộ hạ: “Kìa chúng bay đâu, xem thằng Nồi Đồng hôm nay có gì chén được không?”.

Lũ chuột bò lên chạn, leo lên bác Nồi Đồng. Năm sáu thằng xúm lại húc mõm vào, cố mãi mới lật được cái vung nồi ra. “Ha ha! Cơm nguội! Lại có một bát cá kho! Cá rô kho khế: vừa dừ vừa thơm. Chít chít, anh em ơi, lại đánh chén đi thôi!”.

Bác Nồi Đồng run như cầy sấy: “Bùng boong. Ái ái! Lạy các cậu, các ông, ăn thì ăn, nhưng đừng đánh đổ tôi xuống đất. Cái chạn cao thế này, tôi ngã xuống không vỡ cũng bẹp, chết mất!”.

(Nguyễn Đình Thi, Cái tết của Mèo Con)

  1. Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?

(Thế Lữ, Nhớ rừng)

Trả lời:

  1. – Ha ha: bộc lộ sự sung sướng, sảng khoái, đắc chí

– Ái ái : tỏ ý van xin, sợ hãi

  1. Than ôi: tỏ ý đau buồn, tiếc nuối

Câu 5: Đặt năm câu với năm thán từ khác nhau

Trả lời:

– Trời ơi, bạn đã làm gì với cuốn truyện của mình thế này?

– Vâng, chiều em sẽ qua nhà chị ạ.

– Ô hay, tôi đã bảo là tôi không làm mà.

– Ôi, chiếc áo mới đẹp làm sao.

– Này, cậu có thời gian rảnh thì qua nhà tôi chơi nhé.

Câu 6: Hãy giải thích ý nghĩa câu tục ngữ: Gọi dạ bảo vâng

Trả lời:

Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ “Gọi dạ bảo vâng”: Câu tục ngữ khuyên người bậc dưới phải có cách nói năng và thái độ ứng xử lễ phép, ngoan ngoãn, kính trọng với người bề trên khi giao tiếp.