Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng anh

Tiếng Anh cho trẻ em cũng như tiếng Anh người lớn, việc học thì ngữ pháp tiếng Anh căn bản là điều cần thiết và sẽ giúp các bạn và các em nhỏ học tiếng Anh hiệu quả hơn. Để giúp các em có thể học tiếng Anh hiệu quả hơn, Alokiddy gửi tới các em thì ngữ pháp tiếng Anh quan trọng thì hiện tại đơn giản – Simple Present. Cách sử dụng thì hiện tại đơn giản – Simple Present cũng như cấu trúc và dấu hiệu nhận biết sẽ giúp các bạn và các em nhỏ học tiếng Anh hiệu quả hơn.

CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN – SIMPLE PRESENT

Khi học tiếng Anh trẻ em, các dấu hiệu nhận biết cũng như những cấu trúc ngữ pháp của các thì các em cần nắm vững. Đối với thì ngữ pháp tiếng Anh hiện tại đơn giản này các em học sinh học tiếng Anh lớp 3, tiếng Anh lớp 4 trở lên có thể nắm vững và vận dụng vào học tiếng Anh của mình hiệu quả. Còn đối với các em học sinh lớp 1, lớp 2 các em vẫn cần học thì ngữ pháp này nhưng sẽ chỉ dừng lại ở một số những điểm căn bản nhất. Hãy cùng Alokiddy học thì ngữ pháp tiếng Anh này nhé!

Bạn nên đọc thêm :   Trung tâm anh ngữ tại Phan Thiết: trung tâm Anh Ngữ Paris

Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng anh

1.Cấu trúc thì ngữ pháp hiện tại đơn – Simple Present

Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ “to be”:

-Câu khẳng định: S + is/ am/ are

Ví dụ:

I am a student. (Tôi là một học sinh.)

-Câu phủ định: S + am/ is/ are + not

Ví dụ:  I am not a student. (Tôi không phải là một học sinh.)

-Câu nghi vấn: Am/ Is/ Are +  S ?

Trả lời:

Yes,  I + am. – Yes, he/ she/ it + is.   –   Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not . – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Ví dụ:

Are you a student? – Yes, I am/ No, I am not. (Bạn có phải là một học sinh không? – Vâng tôi là học sinh / Không, tôi không phải là học sinh)

Cấu trúc ngữ pháp thì hiện tại đơn với động từ thường:

-Câu khẳng định: S + V(s/es)

Ví dụ:

He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

-Câu phủ định: S + don’t/ doesn’t  + V(nguyên thể)

Ví dụ: He doesn’t often playsoccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

-Câu nghi vấn: Do/ Does   +   S   + V(nguyên thể)  ?

Trả lời:

Yes, I/we/you/they + do./ No, he/she/it + does.

No, he/she/it + doesn’t./ No, he/ she/ it + doesn’t.

Ví dụ:

Does your father like reading books? (Bố của bạn có thích đọc sách không?)

Yes, he does./ No, he doesn’t. (Có, ông ấy có thích đọc sách./ Không, ông ấy không thích.)

Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng anh

2.Cách sử dụng thì hiện tại đơn giản

Đối với thì hiện tại đơn giản thì cách sử dụng của thì này cũng hết sức dễ học.

-Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay diễn tả một thói quen.

Ví dụ: I brush my teeth every day. (Tôi đánh răng hàng ngày.)

-Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý luôn đúng

Ví dụ: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

-Thì hiện tại đơn diễn tả một lịch trình có sẵn, thời gian biểu rõ ràng

Ví dụ: The flight starts at 9 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 9h sang ngày mai.)

-Thì hiện tại đơn diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác

Ví dụ: She feels very tired now. (Bây giờ cô ấy cảm thấy rất mệt.)

Bạn nên đọc thêm :   Nên học tiếng Nhật hay tiếng Trung?

3.Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn rất dễ để nhận biết, trong câu thường xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất sau:

  • – always: Luôn luôn
  • – usually: Thường thường
  • – often: Thường
  • – sometimes: Thinh thoảng
  • – rarely: Hiếm khi
  • – seldom: Hiếm khi
  • – every day/ week/ month/ year: Hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm
  • – once: Một lần (once a week: một tuần 1 lần)
  • – twice: Hai lần (twice a month: hai lần một tháng)
  • – three times: Ba lần (three times a day: 3 lần 1 ngày)

Trên đây là nội dung chính của thì hiện tại đơn với cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết. Khi học thì này các bạn và các em hãy chú ý đến những điểm quan trọng trên nhé.

Thì hiện tại đơn là một trong các thì trong tiếng Anh cơ bản đầu tiên mà người học tiếng Anh cần biết. Đây cũng là thì phổ biến và được sử dụng nhiều nhất trong giao tiếp tiếng Anh đơn giản. ELSA Speak sẽ giúp bạn hiểu và nắm chắc hơn về cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết thì present simple qua nội dung bài viết dưới đây.

Mua ELSA PRO giảm đến 85%

Định nghĩa thì hiện tại đơn 

Thì hiện tại đơn (simple present hay present simple) là một trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh. Mục đích của thì hiện tại đơn là để diễn tả hành động hoặc sự việc có tính khái quát, chung chung, hành động xảy ra ở thời điểm hiện tại, hoặc hành động thường xuyên xảy ra nhiều lần. Hiện tại đơn cũng được dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên. 

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}

Tiếp tục

Click to start recording!

Recording... Click to stop!

Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng anh

Ví dụ về thì hiện tại đơn:

I usually have breakfast at 8 a.m.

(Tôi thường ăn sáng lúc 8 giờ.)

=> Hành động thường xuyên diễn ra, có tính chất lặp lại.

Công thức thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ “to be”

Lưu ý:

  • Nếu chủ ngữ là ngôi thứ nhất (I), to be được chia là “am”.
  • Nếu chủ ngữ là ngôi thứ hai (số ít và số nhiều), to be được chia là “are”. Bao gồm: We, they, you.
  • Nếu chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, to be được chia là “is”. Bao gồm: He, she, it.

1. Câu khẳng định

S+am/are/is +N/adj

Ví dụ:

– I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

– She is so nice. (Cô ấy rất tốt.)

Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng anh

2. Câu phủ định

S+am/are/is +N/adj

Ví dụ:

– I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

– She is not cute. (Cô ấy không dễ thương.)

3. Câu nghi vấn

Am / Are/ Is + S +N/adj?

Yes, S + am/ are/ is

No, S + am/ are/ is + not

Lưu ý: Phủ định của động từ “to be” có thể viết tắt như sau: I am not => i’m not; are not => aren’t; is not => isn’t

Ví dụ:

– Are you a student? – Yes, I am/ No, I’m not.

 (Bạn có phải là một sinh viên không? – Đúng vậy/ Không, tôi không phải sinh viên)

– Is she cute? Yes, she is/ No, she is not.

(Cô ấy có dễ thương không? – Đúng vậy/Không, cô ấy không dễ thương)

>>> Xem thêm: Kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn

>>> Xem thêm: Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

4. Câu hỏi dùng từ để hỏi (Wh-question)

Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?

Ví dụ:

– Who is this boy? (Cậu bé này là ai vậy?

– Where are you now? (Bạn đang ở đâu vậy?)

Cấu trúc thì hiên tại đơn với động từ thường

1. Câu khẳng định

I/you/we/they + V + O

She/he/it + V(-s/-es)+O

Ví dụ:

– We buy some new shirts. (Chúng tôi mua vài cái áo sơ mi mới.)

– She goes to Ho Chi Minh city. (Cô ấy tới Thành phố Hồ Chí Minh.)

2. Câu phủ định

I/you/we/they + don’t + V + O

She/he/it + doesn’t + V+O

Ví dụ:

– They don’t know what to do. (Họ không biết làm thế nào.)

– He doesn’t love her. (Anh ta không yêu cô ấy.)

3. Câu nghi vấn

Do + you/we/they + V+O?

Yes, I/we/they do

No, I/they/we don’t

Và:

Does+she/he/it +V+O?

Yes, she/he/it +does

No, she/he/it + doesn’t

Lưu ý: Phủ định của động từ thường có thể viết tắt: do not => don’t và does not => doesn’t

Ví dụ:

– Do they move to that city? Yes, they do/No, they don’t.

(Họ chuyển tới thành phố đó phải không?  – Đúng vậy/Không, họ không chuyển.)

– Does he meet her in front of the cinema? – Yes, he does/No, he doesn’t.

(Anh ta gặp cô ấy trước cửa rạp phim phải không? – Đúng vậy/Không, anh ta không gặp.)

4. Câu hỏi dùng từ để hỏi (Wh- question)

Wh- + do/ does + S + V-infinitive….?

Ví dụ:

– Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)

– What do you do? (Bạn làm nghề gì?)

Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng anh

Lưu ý: Quy tắc thêm “-s” hoặc “-es” sau động từ

1. Hầu hết các động từ đều thêm “-s”

Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, động từ sẽ được thêm đuôi “-s” hoặc “-es”. Tuy nhiên, phần lớn động từ được thêm đuôi “-s”.

Ví dụ: Learns, writes, types, lives,…

2. Thêm “-es” khi động từ kết thúc bằng “s/ch/x/sh/z/g/o”

Trong thì hiện tại đơn, động từ có tận cùng là “s/ch/x/sh/z/g/o” sẽ thêm đuôi “-es”.

Ví dụ: goes, passes, watches,…

3. Động từ đuôi “-y”, trước nó là nguyên âm thì giữ nguyên “y” và thêm “-es”

Đối với những động từ kết thúc bằng “y”, trước nó là nguyên âm “u,e,o,a,i” thì ta giữ nguyên “y” và thêm đuôi “-es”

Ví dụ: Plays, pays, buys,…

4. Động từ tận cùng là “y”, trước nó là phụ âm thì bỏ “y” và thêm đuôi “ies”

Với từ có tận cùng là “y”, phía trước là phụ âm thì ta lược bỏ “y” và thêm đuôi “ies”

Ví dụ: copy – copies; study – studies,…

>>> Xem thêm: Cách thêm e/es và quy tắc phát âm chuẩn

Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng anh

Tổng hợp quy tắc phát âm phụ âm cuối “-s” và “-es”

Cách phát âm thì hiện tại đơn với động từ chứa đuôi “s” hoặc “es” là:

  • Phát âm là /s/ đối với những từ tận cùng là các phụ âm như /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
  • Phát âm là /iz/ đối với những từ có tận cùng là /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thông thường là từ tận cùng bằng ce, x, z, sh, ch, s, ge)
  • Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.

Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

  • Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả sự việc, hành động lặp lại, hoặc thói quen trong hiện tại.

Ví dụ:

He always goes to the cinema on Saturday.

(Anh ta lúc nào cũng đi xem phim vào thứ bảy.)

I usually get up early. 

(Tôi thường thức dậy sớm.)

  • Cách dùng thì hiện tại đơn: Diễn tả sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ví dụ:

The sun is red at sunset.

(Mặt trời hoàng hôn màu đỏ.)

Is her father Vietnamese?

(Bố cô ấy là người Việt Nam phải không?)

  • Diễn tả hành động, sự việc xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu cụ thể như giờ khởi hành tàu, máy bay.

Ví dụ:

Our lesson starts at 9 am. 

(Giờ học của chúng tôi bắt đầu vào lúc 9 giờ.)

The train departs at 8 pm from Hanoi.

(Tàu khởi hành lúc 8 giờ tối từ Hà Nội.)

  • Diễn tả cảm xúc, trạng thái của chủ thể.

Ví dụ:

She is very sad.

(Cô ấy đang rất buồn.).

I think that you should go with him.

(Tôi nghĩ rằng cậu nên đi cùng với anh ta.)

  • Diễn tả về khả năng của một ai đó.

Ví dụ:

He plays badminton very well.

(Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)

>>> Xem thêm: Nguyên tắc về sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh

>>> Xem thêm: Mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh 

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như:

  • Always (thường xuyên), often (thường), usually (thường thường), seldom (hiếm khi), sometimes (thỉnh thoảng), hardly ever (hầu như không bao giờ)
  • Every + khoảng thời gian. Ví dụ: every day/ every month/ every year/ every week,… (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times + khoảng thời gian. Ví dụ: once a day/ a week/ month… (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “to be” và trợ động từ.

Ví dụ:

My father often goes to the market. (Bố tôi ít khi đi chợ.)

We have English lessons twice a week. (Chúng tôi học tiếng Anh hai buổi một tuần.)

My sister rarely plays with me. (Chị tôi hiếm khi chơi với tôi.)

My dogs wake me up every morning. (Những chú chó luôn đánh thức tôi dậy vào mỗi buổi sáng.)

Bài tập thì hiện tại đơn đầy đủ (có đáp án)

Bài 1: Điền dạng đúng của từ trong mỗi câu sau

1. She always …………………………..delicious cakes. (make)

2. My brother …………………………..fish. (not eat)

3. ………………………….. you ………………………….. to work by bus every day? (go)

4. Where……………………..she………………………? (live)

5. Where ………………………….. your father …………………………..? (work)

6. Jackie…………………………… usually ………………………….. the trees. (not water)

7. Who …………………………..the washing in your house? (do)

8. We ………………………….. out twice a week. (eat)

Bài 2: Tìm lỗi sai trong câu

1. I often gets up early to catch the train to work.

2. He go to the library every day.

3. We doesn’t own a house. We still have to rent one to live.

4. Iker Casillas am a famous goalkeeper on the National Football Team.

5. What do your sister do?

6. John and Harry doesn’t go to the market.

7. Liam speak Vietnamese very well.

Bài 3: Hoàn thành đoạn văn tại thì hiện tại đơn sau bằng cách điền đúng dạng từ:

David (have)………..a cat. It (be)………..an intelligent pet with a long tail and big blue eyes. Its name (be)………..Lucky, and it (like)………..eating chicken. It (be)………..very friendly. It (not/ like)………..eating fruits, but it (often/ play)………..with them. Unlike other cats, Lucky (love)…. to play with humans. David (play)………..with his cat every day after school. There (be)……….. many people on the road, so David (not/ let)………..the cat run into the road. Lucky (sometimes/ be)………..naughty, but David loves it very much.

Đáp án bài tập:

Bài 1: Điền dạng đúng của từ trong mỗi câu sau

1. Makes5. Does/ work2. Doesn’t eat6. Doesn’t/ water3. Do/ go7. Does4. Does/ live8. Eat

Bài 2: Tìm lỗi sai trong câu

1. gets -> get5. do your sister do -> does your sister do2. go -> goes6. doesn’t -> don’t3. doesn’t -> don’t7. speak -> speaks4. am -> is

Bài 3:

has – is – is – likes – is – doesn’t like – often plays – loves – plays – are – doesn’t let – is sometimes

Thực hành sử dụng thì hiện đơn trong giao tiếp tiếng Anh với ELSA Speak

Để giúp bạnthành thạo cách dùng thì hiện tại đơn và giao tiếp tiếng Anh tốt hơn, ELSA Speak đã thiết kế hơn 5.000 bài học, 25.000+ bài luyện tập trong 290 chủ đề khác nhau. Thông qua những mẫu câu, đoạn hội thoại mà ELSA Speak cung cấp, bạn sẽ nâng cao khả năng phản xạ tiếng Anh.

Mua ELSA Pro giảm đến 85%

Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng anh

Đặc biệt, nhờ A.I. thông minh, ELSA Speak có thể nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay lập tức. Người học sẽ được hướng dẫn cách phát âm, nhả hơi, đặt lưỡi chuẩn bản xứ.

Bạn sẽ được làm bài kiểm tra năng lực đầu vào, hệ thống sẽ dựa vào kết quả để thiết kế lộ trình học cá nhân hóa. Nhờ vậy, con đường chinh phục tiếng Anh của bạn sẽ đơn giản hơn rất nhiều. vậy thì còn chần chờ gì mà không đăng ký ELSA Pro để trải nghiệm ngay từ hôm nay!