Cách đọc thông số card màn hình

GPU(Graphics processing unit) – Đơn vị xử lí đồ hoạ: Là con chip cốt lõi được sử dụng trong card màn hình. Là thành phần quan trọng nhất trong một chiếc card.

Bạn đang xem: Cách đọc các thông số trên card màn hình

Cách đọc thông số card màn hình

Bộ vi xử lí GPU trên card đồ họa

Core Speed: Còn được gọi là xung nhịp, là tốc độ xử lí lệnh của GPU được tính bằng MHz. Nhưng không phải lúc nào 2 con GPU có cùng Core Speed cũng sẽ cho ra tốc độ như nhau tại cùng thời điểm. Vẫn có nhiều thứ khác quyết định hiệu năng của một chiếc card như số lượng cores, dung lượng/loại bộ nhớ, kiến trúc,… cũng đóng vai trò rất quan trọng.

Cách đọc thông số card màn hình

MSI AFTERBURNER - Phần mềm chỉnh Core Clock và các thông số khác

Boost Speed: Thông số này xuất hiện ở rất nhiều ở các VGA đời mới và nó khá giống với công nghệ Turbo Boost của Intel. Hiểu một cách đơn giản, Xung boost giúp card chạy ở mức xung nhịp cao hơn mức xung cơ bản, tất nhiên là điện năng tiêu thụ sẽ tăng theo. Tuy nhiên sẽ không lúc nào nó cũng chạy ở mức xung cao nhất được vì có một sự giới hạn về điện năng và ngưỡng nhiệt độ an toàn.

CUDA Core - Kiến trúc thiết bị tính toán hợp nhất:Là một kiến trúc tính toán song song do NVIDIA phát triển, giống như lõi kép, lõi tứ ở CPU. GPU của NVIDIA có thể chứa hàng trăm, thậm chí hàng ngàn CUDA Core. Những CUDA Core này sẽ chịu trách nhiệm xử lí tất cả dữ liệu đi vào và đi ra GPU.

Cách đọc thông số card màn hình

Video Memory – Bộ nhớ đồ hoạ: Là dung lượng bộ nhớ tạm thời của VGA, khá giống với RAM trên PC. Bộ nhớ càng nhiều thì sẽ càng tốt vì các phần mềm và game sẽ có thêm nhiều không gian để bung hiệu năng. Thông thường các nhà sản xuất card màn hình sẽ sử dụng bộ nhớ RAM vừa thích hợp với sức mạnh của card, nhưng đôi khi sẽ có nhiều phiên bản trên cùng một đời VGA (VD: GTX 960 2G/960 4G, 1060 3G/1060 6G). Lưu ý rằng nếu sử dụng đa màn hình hoặc các chương trình đồ hoạ chuyên nghiệp thì Video Memory cao sẽ có lợi thế hơn rất nhiều.

Cách đọc thông số card màn hình

Chơi càng nhiều màn hình thì VRAM cao sẽ có lợi thế hơn

Memory Type – Loại bộ nhớ: Đây là loại bộ nhớ được dùng trong card màn hình. Bộ nhớ thường được sử dụng trên VGA thườnglà GDDRx. Các thế hệ bộ nhớ về sau sẽ tốt hơn trước với tốc độ và băng thông được cải thiện. Lưu ý thông số này không liên quan đến bộ nhớ DDR của RAM.

Xem thêm: Top Những Phần Mềm Chỉnh Sửa Âm Thanh Trên Máy Tính Tốt Nhất

Cách đọc thông số card màn hình

Bộ nhớ đồ họa

Memory Speed – Tốc độ bộ nhớ: Là tốc độ bộ nhớ RAM của card được tính bằng MHz, hiểu đơn giản là tốc độ mà card có thể truy cập dữ liệu được lưu trữ trên RAM.

Memory Bus Width – Bus bộ nhớ: Bus bộ nhớ là một trong những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến hiệu năng của VGA. Tốc độ của bộ nhớ nhanh thì rất quan trọng, nhưng ngoài ra card đồ hoạ còn phải đáp ứng đủ “tải trọng” để đưa đủ thông tin. Về mặt kỹ thuật, Bus bộ nhớ càng cao thì lượng dữ liệu được card đồ hoạ truyền tải trong một chu kỳ sẽ càng lớn. Ví dụ, 1 card sử dụng bus 128 bits có thể truyền tải nhiều dữ liệu gấp đôi so với 1 card màn hình chỉ có 64 bits.

Cách đọc thông số card màn hình

Bus bộ nhớ

Memory Bandwidth – Băng thông bộ nhớ: Là khả năng truyền tải dữ liệu của bộ nhớ. Chỉ số này càng cao thì hiệu năng của card sẽ được nâng cao hơn.

Cách đọc thông số card màn hình

Các đời bộ nhớ

SLI (NVIDIA) / Crossfire (AMD): Là khả năng ghép 2 hoặc nhiều card màn hình cùng loại chạy song song, nhờ đó hiệu năng sẽ nâng cao đáng kể.

Cách đọc thông số card màn hình

VR (Virtual Reality) Ready – Thực tế ảo: Công nghệ giúp người dùng nhập vai hoàn toàn bằng các giác quan vào thế giới ảo. Hứa hẹn sẽ bùng nổ trong thời gian tới

Cách đọc thông số card màn hình

Virtual Reality - Thực tế ảo

Cổng kết nối: Là loại khe cắm mà các nhà sản xuất đã thiết kế để cắm vào. Đa số các loại card hiện nay đã sử dụng cổng PCI Express 3.0 x16 hoặc PCI Expresss 2.0 x16.

Cách đọc thông số card màn hình

Các cổng PCI-E được bọc thép

Ngoài ra các bạn cũng nên để ý đến kích cỡ của card màn hình. Các card màn hình phổ thông chỉ cần cắm vào 1-2 cổng PCI-e, nhưng có các loại card xôi thịt lại chiếm đến 3 cổng nên sẽ hạn chế các thiết bị khác gắn vào. Đặc biệt có một số loại card màn hình có 3 fan tản nhiệt rất dài, một số loại case nhỏ sẽ có khả năng gắn không vừa.

Cách đọc thông số card màn hình

Quá đắng lòng!

Cách đọc các thông số trên card màn hình (Phần I) Cảm thấy quá khó khăn khi không biết chọn card màn hình nào phù hợp? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề đó một cách vô cùng dễ dàng. Hiện nay, ngành công nghiệp sản xuất chip xử lý đồ họa đang nằm trong tay 2 đại gia là Nvidia và AMD (được biết đến với thương hiệu ATI trước đây). Mặc dù vậy, mỗi hãng lại có một quy tắc đặt tên sản phẩm khác nhau. Chính vì vậy, nhiều khách hàng đã bị “hoang mang” khi đứng trước danh sách dài dằng dặc card màn hình và các loại chỉ số. Hãy cùng GameK tìm hiểu những chỉ số cơ bản nhất về một chiếc card màn hình. Trong bài viết này, chúng tôi chọn GPU GeForce 9800GT của Nvidia làm ví dụ Trước hết, Nvidia hiện có 4 dòng chip xử lý chính: Quadro cho những tác vụ đồ họa, Tesla cho các loại máy chủ hoặc cần tốc độ xử lý cao, Tegra cho các thiết bị cỡ nhỏ như điện thoại di động, tablet hay netbook. Và cuối cùng là GeForce – những con chip xử lý cho nhu cầu gia đình hoặc cá nhân. Sau GeForce, 9800 là ký hiệu mã sản phẩm của Nvidia. Trước đây, hãng sản xuất card đồ họa này thường dùng ký hiệu gồm 4 chữ số đề phân biệt dòng sản phẩm của mình (ví dụ: 7xxx, 8xxx và 9xxx). Sau này, hãng mới quyết định đổi cách đặt tên khác (sẽ giới thiệu trong các bài viết sau). Đối với cách đặt tên cũ, số đầu tiên sẽ là Series của con chip được sản xuất, mỗi series sẽ có những đặc điểm riêng (sản xuất trên công nghệ bao nhiêu nanomet, hỗ trợ đổ bóng hay DirectX khác nhau…). Và theo quy luật tịnh tiến, số càng to càng có nghĩa là dòng card càng cao cấp. Ví dụ (9xxx sẽ có công nghệ mới hơn 8xxx). Tuy nhiên, chất lượng của một chiếc card còn phụ thuộc vào 3 chữ số sau. Những chiếc card nào có số càng to thì càng được trang bị nhiều tính năng cao cấp (bộ nhớ nhiều, xung nhịp cao…). Ví dụ, dòng 9600 sẽ là tầm trung trong Series 9, 9800 sẽ là cao cấp còn 9400 hay 9500 sẽ là hàng phổ thông. Cuối cùng, là ký hiệu đằng sau Series card. Nvidia dùng các loại chữ để ký hiệu về sức mạnh của từng sản phẩm trong nhánh nhỏ. Đó là: LE, GS, GSO, GT, GTS, GTX và Ultra (cho máy để bàn – còn có GX2 dành cho các loại card cắm kênh đôi) hay G, GS, GT, GTS (Cho laptop). Sức mạnh của các loại card cũng tăng tương ứng từ trái qua phải. Theo đó, các dòng card mang ký hiệu Ultra sẽ là “đỉnh cao” nhất, và LE là “thứ cấp”. Cũng bởi vì cách đặt tên khá phức tạp này, nên nhiều khách hàng không khỏi bỡ ngỡ khi chọn Card màn hình. Lý do là họ không biết liệu một chiếc card 9600 GT có mạnh hơn 9800GS hay không? Do đó, điều cần quan tâm tiếp theo chính là thông số kỹ thuật cụ thể của từng loại GPU. Hãy cùng nhìn qua bảng thông số của GPU GeForce 9800GT. GPU Engine Specs: CUDA Cores 112 Graphics Clock (MHz) 600MHz Processor Clock (MHz) 1500MHz Texture Fill Rate (billion/sec) 33.6 Memory Specs: Memory Clock (MHz) 900 Standard Memory Config 512 MB Memory Interface Width 256-bit Memory Bandwidth (GB/sec) 57.6 Feature Support: NVIDIA SLI®-ready* 2-Way NVIDIA 3D Vision Ready NVIDIA PureVideo® Technology** HD NVIDIA PhysX™-ready NVIDIA CUDA™ Technology HybridPower™ Technology GeForce Boost Microsoft DirectX 10 OpenGL 2.1 Certified for Windows 7 Display Support: Maximum Digital Resolution 2560x1600 Maximum VGA Resolution 2048x1536 Standard Display Connectors HDTV Dual Link DVI Multi Monitor HDCP HDMI Via adapter Audio Input for HDMI SPDIF Standard Graphics Card Dimensions: Height Single-slot Length 9 inches Thermal and Power Specs: Maximum GPU Temperature (in C) 105 C Maximum Graphics Card Power (W) 105 W Minimum Recommended 400 W System Power (W) Supplementary Power Connectors 6-pin x2 Graphic Clock Tốc độ của nhân bộ vi xử lý GPU (bộ xử lý đồ họa). Thí dụ, tốc độ nhân GPU Nvidia GeForce 9800GT là 600 MHz. Tốc độ này càng cao càng tốt. Processor Clock Tốc độ đồng hồ. Còn gọi là clock rate. Tốc độ xử lý các lệnh của một bộ vi xử lý. Mỗi máy tính chứa một đồng hồ nội bộ (internal clock) có chức năng điều hòa tốc độ xử lý các lệnh và đồng bộ hóa tất cả các thành phần khác nhau có trong máy tính. Đồng hồ này càng nhanh bao nhiêu, số lệnh mà GPU có thể xử lý được mỗi giây nhiều hơn bấy nhiêu. Texture Fill Rate Texture Fill Rate còn được hiểu là tốc độ làm đầy (TĐLĐ). TĐLĐ theo quan điểm thông thường được qui cho tốc độ vẽ điểm ảnh của bộ xử lý đồ họa. Đối với card đồ họa cũ thì quan niệm TĐLĐ đơn giản là tốc độ dựng tam giác (triangle fill rates). Tuy nhiên, có 2 dạng tốc độ làm đầy là: pixel fill rate (tốc độ làm đầy điểm ảnh) và texture fill rate (tốc độ làm đầy vật liệu). Theo khái niệm mô tả ở trên, pixel fill rate là số lượng điểm ảnh mà card đồ họa có thể xuất ra và được tính bằng số raster operations (ROPs) nhân với tốc độ xung lõi của card đồ hoạ. Chỉ số này càng nhiều càng tốt.