Các ký hiệu an toàn trên nhãn hóa chất bảo quản hóa chất như thế nào

Tổ chức cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất có nghĩa vụ phải phân loại và ghi nhãn hóa chất. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả phân loại hóa chất và thông tin thể hiện trên nhãn hóa chất. Việc phân loại hóa chất được thực hiện theo quy tắc và hướng dẫn kỹ thuật của GHS từ phiên bản 2007 trở đi.

Bài viết liên quan:

– Gia hạn, cấp điều chỉnh, cấp lại Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp

– Xin cấp Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp

– Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp

1. Căn cứ pháp lý

– Luật Hóa chất 2007

– Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ.

– Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công Thương.

– Nghị định 43/2017/NĐ-CP về ghi nhãn hàng hóa.

2. Hướng dẫn phân loại hóa chất

 Phân loại hóa chất được thực hiện theo quy tắc và hướng dẫn kỹ thuật của GHS:

+ Nhóm hóa chất nguy hại vật chất: Dễ cháy, dễ nổ, tính oxy hóa mạnh, ăn mòn mạnh.

+ Nhóm hóa chất nguy cơ về sức khỏe và môi trường: Đặc tính nguy hiểm: độc cấp tính, gây kích ứng với con người, gây biến đổi gen, có nguy cơ ung thư hoặc gây ung thư, độc đối với .sinh sản, độc mã tính. Nguy hại cấp tính, mãn tính đối với môi trường thủy sinh.

Chi tiết tham khảo tại: Thông tư 32/2017/TT-BCT.

3. Hướng dẫn ghi nhãn hóa chất

Hình đồ cảnh báo

2.1 Nội dung nhãn hóa chất

Ghi nhãn là việc thể hiện nội dung cơ bản, cần thiết về hóa chất trên nhãn hóa chất. Để người tiêu dùng nhận biết, làm căn cứ lựa chọn, tiêu thụ và sử dụng. Để nhà sản xuất, kinh doanh thông tin, quảng bá cho sản phẩm của mình. Để các cơ quan chức năng thực hiện kiểm tra, kiểm soát.

Nhãn hóa chất bao gồm các nội dung sau:

– Tên hóa chất: Do nhà sản xuất đăng ký theo tên IUPAC, tên thương mại hoặc tên khác được ghi trên nhãn hóa chất.

– Mã nhận dạng hóa chất [nếu có]: Phải được sử dụng trên nhãn hóa chất và phải phù hợp với ký hiệu sử dụng trên Phiếu an toàn hoá chất.

– Hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ [nếu có].

– Biện pháp phòng ngừa [nếu có];

– Định lượng;

– Thành phần hoặc thành phần định lượng;

– Ngày sản xuất và hạn sử dụng [nếu có];

– Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hóa chất;

– Xuất xứ hóa chất;

– Hướng dẫn sử dụng, bảo quản.

2.2 Một số lưu ý khi ghi nhãn hóa chất

Nhãn đối với một hợp chất phải thể hiện được các nhận dạng hóa học của hợp chất.

Khi các nguy cơ góp phần vào độc tính cấp, ăn mòn da hay tổn thương nghiêm trọng cho mắt, đột biến tế bào mầm, gây ung thư, độc tính sinh sản, nhạy da hoặc hô hấp thể hiện trên thì các thông tin đối với hỗn hợp chất hay hợp kim phải thể hiện được nhận dạng hóa học của tất cả các thành phần hoặc các nguyên tố hợp kim có thể yêu cầu đưa vào nhãn tất cả các thành phần hoặc các nguyên tố hợp kim góp phần vào nguy cơ của hỗn hợp chất hay hợp kim đó.

Trường hợp nhãn hóa chất không đủ để thể hiện tất cả các nội dung trên thì bắt bắt buộc phải có các nội dung: Tên hóa chất; Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hóa chất; Xuất xứ hóa chất. Các nội dung còn lại phải ghi trong tài liệu kèm hóa chất và trên nhãn hóa chất phải chỉ ra nơi ghi các nội dung đó.

Vị trí nhãn hóa chất phải được thể hiện trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hóa chất ở vị trí khi quan sát có thể nhận biết được dễ dàng, đầy đủ các nội dung quy định của nhãn mà không phải tháo ri các chi tiết, các phần. Trường hợp không được hoặc không thể mở bao bì ngoài thì trên bao bì ngoài phải có nhãn và nhãn phải trình bày đầy đủ nội dung bắt buộc.

2.3 Ghi nhãn phụ hóa chất

áp dụng cho hóa chất nhập khẩu vào Việt Nam mà trên nhãn chưa thể hiện hoặc thể hiện chưa đủ những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt thì phải có nhãn phụ thể hiện những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt và giữ nguyên nhãn gốc của hóa chất. Nội dung ghi bằng tiếng Việt phải tương ứng với nội dung ghi trên nhãn gốc.

Nhãn phụ phải được gắn trên hàng hóa hoặc bao bì thương phẩm của hàng hóa. Không được che khuất những nội dung bắt buộc của nhãn gốc. Nội dung ghi trên nhãn phụ là nội dung dịch nguyên ra tiếng Việt từ các nội dung bắt buộc ghi trên nhãn gốc và bổ sung các nội dung bắt buộc khác còn thiếu theo tính chất của hóa chất.

Tổ chức, cá nhân ghi nhãn phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung ghi. Nội dung ghi trên nhãn phụ gồm: nội dung được ghi bổ sung không làm hiểu sai nội dung trên nhãn gốc và phải phản ánh đúng bản chất và nguồn gốc của hóa chất.

Đối với hàng hóa không xuất khẩu được hoặc bị trả lại. Khi lưu thông trên thị trường nhãn phụ phải có dòng chữ in đậm “Được sản xuất tại Việt Nam.

Qua bài viết trên đây Luật Thành Thái hy vọng một phần nào quý khách nắm rõ về cách phân loại và ghi nhãn hóa chất. Nếu có bất kỳ thắc nào cần hỗ trợ, Quý khách hàng liên hệ Luật Thành Thái 0369 131 905 để được hỗ trợ.

Ngày: 09/11/2020 lúc 20:47PM

Khi phải làm trong môi trường có sự xuất hiện của hóa chất thì những biểu tượng cảnh báo luôn xuất hiện ở mọi chỗ mọi nơi. Tuy nhiên để hiểu hết ý nghĩa của chúng thì không phải ai cũng nắm được. Chính vì thế trong bài viết này Garan.vn sẽ bật mí cách nhận diện các nhãn hóa chất nguy hiểm nhé!

1. Ý nghĩa của các biểu tượng cảnh báo hóa chất là gì?

Biểu tượng cảnh báo hóa chất độc hại là các quy định chung của hệ thống hài hòa toàn cầu về cách phân loại cũng như ghi nhãn hóa chất. Biểu tượng này thường được cấu tạo là hình các tượng hình với với nhiều màu sắc khác nhau, ngoài ra nó còn chứa thêm một số thông tin bổ sung.

Mục đích của biểu tượng để cảnh bảo sự nguy hiểm của nơi làm việc, nơi chứa hàng hóa và trong quá trình vận chuyển các loại hàng hóa nguy hiểm.

2. Một số nhãn cảnh báo hóa chất phổ biến

Sau đây là những biểu tượng cảnh báo nguy hiểm hóa chất để quý khách hàng có thể tham khảo:

1. Chất nổ: GHS01

Biểu tượng này được sử dụng với:

  • Peroxit hữu cơ loại A, B.
  • Chất nổ không ổn định.
  • Chất tự phản ứng và hỗn hợp loại A, B.
  • Chất nổ thuộc các nhóm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4.

2. Dễ cháy: GHS02

Biểu tượng này được sử dụng với:

  • Chất rắn dễ cháy, loại 1, 2.
  • Khí ga cháy, loại 1.
  • Chất lỏng dễ cháy, loại 1, 2, 3, 4.
  • Aerosol dễ cháy, loại 1, 2.
  • Chất tự làm nóng và hỗn hợp loại 1, 2.
  • Chất tự phản ứng và hỗn hợp loại B, C, D, E, F.
  • Chất lỏng cháy, loại 3.
  • Chất rắn cháy, loại 3.
  • Chất rắn tự cháy, loại 1.
  • Chất lỏng tự cháy, loại 1.
  • Peroxit hữu cơ loại B, C, D, E, F.
  • Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước sinh ra khí dễ cháy loại 1, 2, 3.

3. Chất oxi hóa: GHS03

Biểu tượng này được sử dụng với:

  • Chất khí oxi hóa, loại 1.
  • Chất lỏng oxi hóa, loại 1, 2, 3.
  • Chất rắn oxi hóa, loại 1, 2, 3.

4. Khí nén: GHS04

Biểu tượng này được sử dụng với:

  • Khí hóa lỏng lạnh.
  • Khí nén.

5. Chất ăn mòn kim loại: GHS05

Biểu tượng này được sử dụng với chất ăn mòn kim loại 1 và là biểu tượng để cảnh báo sự nguy hiểm về thể chất và sức khỏe.

6. Khí độc: GHS06

Biểu tượng này được sử dụng với các loại độc cấp tính, loại 1,2,3 [độc về miệng, hô hấp, da]

7. Nguy hại: GHS07


Biểu tượng này được sử dụng với:

  • Kích ứng mắt, loại 2A.
  • Kích ứng da, loại 2, 3.
  • Kích ứng đường hô hấp.
  • Mẫn cảm da, loại 1.
  • Độc tính cơ quan cụ thể sau một lần phơi nhiễm, loại 3.
  • Độc cấp tính [miệng, da, hô hấp], loại 4.
  • Các tác động ma túy.

Biểu tượng này không được sử dụng:

  • Để chỉ kích ứng da hoặc mắt
  • Với ký hiệu “đầu lâu xương chéo”.

8. Nguy hiểm sức khỏe: GHS08

Biểu tượng này được sử dụng với:

  • Tính gây ung thư, loại 1A, 1B, 2.
  • Đột biến nguyên bào, loại 1A, 1B, 2.
  • Mẫn cảm hô hấp, loại 1.
  • Độc tính cơ quan đích sau phơi nhiễm lặp lại, loại 1, 2.
  • Độc tính cơ quan đích sau một lần phơi nhiễm, loại 1, 2.
  • Nguy hiểm hít vào, loại 1, 2.
  • Độc tính sinh sản, loại 1A, 1B, 2.
  • Ăn mòn da, loại 1A, 1B, 1C.

Biểu tượng cảnh báo nguy hiểm môi trường

Biểu tượng này sử dụng cho:

  • Nguy hiểm tức thời cho môi trường thủy sinh, loại 1.
  • Nguy hiểm lâu dài cho môi trường thủy sinh, loại 1, 2.

Trong quá trình vận chuyển các loại hóa chất thì các bạn nên chú ý đến một số biển cảnh báo như sau:

1. Chất nổ: Lớp 1

  • 1.1: Các chất và các vật phẩm có nguy cơ gây nổ hàng loạt.
  • 1.2: Các chất và các vật phẩm có thể bắn ra nhưng không gây nên tình trạng nổ hàng loạt.
  • 1.3: Các chất và các vật phẩm có nguy cơ nổ, cháy nhưng không gây nên nổ hàng loạt.

Cần chú ý dẫu sao trong biển cảnh báo được thay thế bằng tên phân lớp cùng mã tương thích.

Sử dụng cho chất và vật phẩm cháy nổ nhưng có mối nguy hiểm không lớn.

Chú ý: Dấu sao tùy theo từng trường hợp sẽ thay thế tương thích bằng mã sản phẩm.

Sử dụng cho chất nhạy cảm và nguy hiểm vì có nguy cơ gây ra nổ hàng loạt.

Chú ý: Dấu sao tùy theo từng trường hợp sẽ thay thế tương thích bằng mã sản phẩm.

Sử dụng cho chất không nguy hiểm.

Chú ý: Dấu sao tùy theo từng trường hợp sẽ thay thế tương thích bằng mã sản phẩm.

2. Khí gas: Lớp 2

Sử dụng cho các khí gas dễ cháy và các khí ở nhiệt độ 20 °C cùng áp suất tiêu chuẩn là 101,3 kPa, trong đó:

  • Có phạm vi dễ cháy với không khí ít nhất là 12%, không phụ thuộc vào giới hạn dưới dễ cháy; hoặc:
  • Có thể bắt lửa khi trong hỗn hợp từ 13% trở xuống theo thể tích với không khí.

Ký hiệu thay thế:

Chú ý biểu tượng, số lượng cùng đường ranh giới có thể thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen

Sử dụng cho các khí không cháy không độc và các khí:

  • Là chất làm ngạt.
  • Là chất oxi hóa.
  • Không thuộc phân lớp khác

Ký hiệu thay thế:

Chú ý biểu tượng, số lượng cùng đường ranh giới có thể thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen.

Sử dụng cho khí độc và các khí:

  • Là chất độc hại, hoặc có thể ăn mòn với con người do đó gây ra nguy hiểm cho sức khỏe; hoặc:
  • Chất độc hại có giá trị LC 50 bằng hoặc nhỏ hơn 5.000 ml/m3 [ppm].

3. Các chất lỏng và chất rắn dễ cháy: Lớp 3 và lớp 4

Sử dụng cho chất lỏng dễ cháy là các chất lỏng có độ chớp cháy dưới 60 °C và có khả năng duy trì sự cháy.

Chú ý biểu tượng, số lượng cùng đường ranh giới có thể thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen.

Biển cảnh báo nguy hiểm hóa chất này sử dụng cho:

  • Chất rắn dễ gây cháy, các chất nổ rắn đã khử nhậy và các chất tự phản ứng.
  • Chất rắn ở điều kiện giao thông vận tải do ma sát nên dễ cháy hoặc có thể gây ra hoặc góp phần vào việc cháy.
  • Chất có khả năng tự phản ứng khi trải qua một sự tỏa nhiệt mạnh.
  • Chất nổ rắn khử nhạy không pha đủ loãng có thể phát nổ.

Sử dụng cho

  • Các chất có khả năng bốc cháy tự phát.
  • Các chất  trong điều kiện bình thường có khả năng nung nóng tự phát khi gặp phải giao thông vận tải, hoặc làm nóng khi tiếp xúc với không khí, và sau đó là khả năng bắt lửa.

Sử dụng cho:

  • Các chất sinh ra các loại khí dễ cháy khi tiếp xúc với nước.
  • Các chất có khả năng trở thành dễ cháy một cách tự phát hoặc sinh ra các loại khí dễ cháy với số lượng nguy hiểm khi tiếp xúc với nước,.

Chú ý biểu tượng, số lượng cùng đường ranh giới có thể thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen.

3. Lưu ý trang bị các thiết bị bảo hộ khi tiếp xúc với hóa chất

Để đảm bảo điều kiện an toàn cho sức khỏe và tính mạng người lao động khi phải làm các công việc trong một môi trường có chứa hóa chất độc hại thì cần trang bị các thiết bị bảo hộ sau:

Là loại quần áo được thiết kế chắc chắn, kín đáo với mũ trùm đầu, có khả năng chống nước, chống ngấm và chống sự thẩm thấu của hóa chất.

Là găng tay trùm kín toàn bộ bàn tay và ngón tay với khả năng chống sự va chạm, sự thẩm thấu của hóa chất và sự ăn mòn của các loại hóa chất có chứa thành phần hóa học nồng độ mạnh.

Là một sản phẩm có khả năng chống lại mọi khí độc gây ảnh hưởng đến đường hô hấp cũng như lớp niêm mạc của mắt.

Là dòng sản phẩm giày bảo hộ được sản xuất từ da cao cấp. Phần đế bằng cao su rất cứng và dày với khả năng chống tĩnh điện. Đặc biệt lót đế có cấu tạo bằng thép kết hợp cùng mũi giày bằng hợp kim có khả năng chống xuyên, chống sự va đập tuyệt đối.

Với những khắc chống lại ma sát nằm ở phần đế thì sản phẩm sẽ giúp cho những người lao động không chỉ tránh hóa chất ngấm vào chân mà còn tránh được sự trơn trượt khi làm việc.

Vậy là Garan.vn để nêu xong những nhãn hóa chất cảnh bảo nguy hiểm khi phải làm việc trong môi trường có hóa chất. Hy vọng qua bài viết sẽ giúp các bạn có thêm nhiều kinh nghiệm và nhiều cách phòng tránh để mang lại sự an toàn tuyệt đối cho bản thân nhé.

Video liên quan

Chủ Đề