Theo giả thuyết siêu trội có bao nhiêu phát biểu đúng về ưu thế lai

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội

B. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con có ưu thế lai

C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 khi lai hai dòng thuần khác nhau [lai khác dòng].

D. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống

You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an alternative browser.

  • Thread starter Thảo Justin
  • Start date Jun 19, 2021

Question: Khi nói về ưu thế lai, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? [1] Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F$_{1}$, sau đó giảm dần qua các thế hệ. [2] Ở con lai, ưu thế lai cao hay thấp không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau. [3] Khi lai giữa 2 cá thể thuộc cùng 1 dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai. [4] Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không co ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại. [5] Các con lai F$_{1}$ có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống. A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Đáp án C: phát biểu không đúng là [3], [5], [2]

Question: Trong các phương pháp sau đây, có mấy phương pháp tạo nguồn biến dị di truyền cho chọn giống? [1] Gây đột biến. [2] Lai hữu tính. [3] Tạo ADN tái tổ hợp. [4] Lai tế bào sinh dưỡng. [5] Nuôi cấy mô tế bào thực vật. [6] Cấy truyền phôi. [7] Nhân bản vô tính động vật. A. 3 B. 7

C. 4 D. 5

Hướng dẫn

Đáp án: C
Có 4 phương pháp là: [1], [2], [3], [4]

Question: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ gọi là: A. Bất thụ. B. Thoái hóa giống.

C. Ưu thế lai. D. Siêu trội.

Hướng dẫn

Đáp án: C

Question: Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là chọn giống A. lúa B. cà chua

C. dưa hấu D. nho

Hướng dẫn

Đáp án: A

Question: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: [1] Chọn lọc các tỏ hợp gen mong muốn. [2] Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. [4] Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau với nhau. [4] Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn. Việc tạo giống thuần chủng trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo trình tự là: A. [1] → [2] → [3] → [4] B. [4] → [1] → [2] → [3] C. [2] → [3] → [4] → [1]

D. [2] → [3] → [1] → [4]

Hướng dẫn

Đáp án: D

Question: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? [1] Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội. [2] Để tạo ra những con lai có kiểu gen đồng nhất người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến. [3] Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng vào mục đích kinh tế. [4] Khi lai giữa các dòng tế bào xoma thuộc cùng 1 loài sẽ tạo ra các thể song nhị bội. A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Hướng dẫn

Đáp án B: phát biểu đúng là [1], [3]

Question: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai? A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F$_{1}$, sau đó giảm dần qua các thế hệ. B. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F$_{1}$, sau đó tăng dần qua các thế hệ. C. Ưu thế lai biểu hiện ở con lai cao hay thấp không phụ thuộc vào số lượng cặp gen đồng dị hợp tử có trong kiểu gen.

D. Ưu thế lai biểu hiện ở con lai cao hay thấp phụ thuộc vào số lượng cặp gen đồng dị hợp tử có trong kiểu gen.

Hướng dẫn

Đáp án: A

Question: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây sai? A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen dị hợp tử có trong kiểu gen của con lai. B. Ưu thế lai biểu hiện cá nhất ở đời F$_{1}$ của phép lai khác dòng. C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.

D. Ưu thế lai được ứng dụng trong phép lai kinh tế.

Hướng dẫn

Đáp án: C

45 điểm

Trần Tiến

Đâu là giải thích đúng về ưu thế lai theo giả thuyết siêu trội? A. Do trong cơ thể con lai F1 có chứa nhiều gen trội hơn bố mà mẹ nên có ưu thế lai. B. Do trong cơ thể con lai F1 có chứa nhiều tính trạng trội hơn bố và mẹ nên có ưu thế lai. C. Do trong cơ thể con lai F1 có chứa nhiều cặp gen dị hợp hơn bố mẹ, do sự tác động qua lại của các alen khác nhau, nên có ưu thế lai.

D. Tất cả đều đúng.

Tổng hợp câu trả lời [1]

C. Do trong cơ thể con lai F1 có chứa nhiều cặp gen dị hợp hơn bố mẹ, do sự tác động qua lại của các alen khác nhau, nên có ưu thế lai.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • . Xét môt tế bào sinh tinh có kiểu gen XDY giảm phân bình thường. Cho trường hợp giảm phân tạo các loại tinh trùng sau đây, biết rằng các tinh trùng tạo ra đều sống sót: [1] AbXD; abY. [2] ABXD; ABY; abXD; abY. [3] AbY; aBXD. [4] AbXD; AbY; aBY; aBXD. [5] ABXD; abY. [6] ABY; abXD. [7] ABXD; AbXD; aBY; abY. [8] ABY; AbY; aBXD; abXD. [9] AbXD; aBY. [10] abXD; AbXD; aBY; ABY. [11] abY; AbY; ABXD; aBXD. Số trường hợp có thể xảy ra là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 8
  • Cho các nhận xét sau, các nhận xét không đúng là: 1. Mật độ cỏ có thể tăng mãi theo thời gian vì vốn dĩ loài này đã có sức sống cao, có thể tồn tại ở bất cứ điều kiện khắc nghiệt nào. 2. Trong sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài có họ hàng gần nhau thường dẫn đến phân li ổ sinh thái. 3. Rét đậm kéo dài ở miền bắc vào mùa đông năm 2008, đã làm chết rất nhiều gia súc là biến động theo chu kì mùa. 4. Nhân tố hữu sinh là nhân tố không phụ thuộc vào mật độ quần thể. 5. Có 2 dạng biến động là biến động theo chu kì và biến động không theo chu kì. 6. Trong cấu trúc tuổi của quần thể, thì tuổi sinh lý là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể. A. [1], [3], [4], [6] B. [3], [4], [6] C. [2], [4], [5] D. [1], [4], [5], [6]
  • Trong quá trình di truyền các tính trạng có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng nhau và không xảy ra đột biến. Hiện tương trên xảy ra là do: a] Các gen quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và xảy ra trao đổi đoạn tương ứng. b] Các tính trạng trên do một gen quy định. c] Các gen quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn. d] Nhiều gen quy định 1 tính trạng theo kiểu tương tác bổ sung. Câu trả lời đúng là: A. [3]. B. [1], [2], [3]. C. [1], [3]. D. [2], [3].
  • Ở mệt loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ A. 75% B. 6,25% C. 56,25% D. 37,5%
  • Loài người được phát sinh ở đại nào sau đây? A. Đại Tân sinh. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Trung sinh. D. Đại Cổ sinh.
  • Giai đoạn nhân non là gì? A. Là giai đoạn trước thụ tinh, lúc mà nhân của giao tử đực và cái chưa hòa hợp. B. Là giai đoạn sau khi thụ tinh, lúc mà nhân của giao tử đực và cái chưa hòa hợp. C. Là giai đoạn sau khi thụ tinh, lúc mà nhân của giao tử đực và cái đã hòa hợp. D. Là giai đoạn sau khi hợp tử đóng ổ ở tử cung, lúc mà nhân của giao tử đực và cái đã hòa hợp.
  • Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây không cùng nhóm với các bệnh và hội chứng còn lại theo tiêu chí về sự biểu hiệu của gen: A. Bệnh hồng cầụ hình liềm. B. Hội chứng Macphan. C. Bệnh phenylketo niệu. D. Bệnh bạch tạng.
  • Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen. A: do quá trình giảm phân, ở các cá thể cái, giữa các NST tương đồng có sự trao đổi các đoạn tương đồng dẫn đến hoán vị, làm xuất hiện các tổ hợp gen mới. B: dơ sự trao đổi chéo những đoạn gen nằm gần nhau của cặp NST tương đồng C: do sự trao đổi chéo những đoạn gen trên 2 cromatic của cùng 1 NST trong quá trình thụ tinh D: do sự trao đổi chéo những đoạn không tương ứng của cặp NST tương đồng làm phát sinh hoán vị gen và tạo nên các tổ hợp gen giống với bố mẹ
  • Trong một quần thể thực vật có hoa, kiểu hình hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng, tính trạng này do một gen có hai alen quy định, hãy cho biết quần thể nào sau đây luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền là: A. 100% hoa đỏ. B. 25% hoa đỏ : 75% hoa trắng. C. 100% hoa trắng. D. 25% hoa trắng : 75% hoa đỏ.
  • Cho các tính trạng sau, dựa vào kiến thức đã học kết hợp đáp án, hãy cho biết các tính trạng nào dưới đầy di truyền liên kết với giới tính? 1. Màu mắt [đỏ - trắng] của ruồi giấm. 2. Lông mèo [hung - đen - tam thề]. 3. Màu hoa [đỏ - trắng]. 4. Màu lông gà [vằn - nâu]. 5. Bệnh máu khó đông. 6. Bệnh bạch tạng. A. 1, 3, 5. B. 1, 2, 4. C. 1, 2, 4, 5. D. 1, 2, 5.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề