Các bộ ba kết thúc quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã đó là

62. Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’ B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’. C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’

D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’

Trắc nghiệm: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’

B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.

C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’

D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’

Đáp án D.

Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.

Vì mARN có chiều từ 5’ đến 3’ nên các mã quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã phải có chiều từ 5’ đến 3’. Do đó, 3 bộ ba trên mARN quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’.

Tìm hiểu thêm về ARN cùng Top Tài Liệu nhé!

ARN hay RNA [axit ribônuclêic] là một đại phân tử sinh học, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân [polymer] mà mỗi đơn phân [monomer] gọi là ribônuclêôtit được tạo thành từ một phân tử đường ribôza [C5H10O5], một phôtphat [gốc từ H3PO4] liên kết với một trong bốn loại base phổ biến nhất gồm A [ađênin], G [guanin], U [uraxin] hoặc X [xitôzin].

Đặc trưng về cấu trúc của RNA là chỉ có một chuỗi pôlyribônuclêôtit [xem hình] tức là mỗi phân tử RNA chỉ có một mạch đơn, có thể ở dạng tuyến tính [mạch thẳng] hoặc xoắn và đôi khi có liên kết hydro nội bộ, khác hẳn DNA có cấu trúc xoắn kép. RNA đóng một vai trò quan trọng trong biểu hiện gen. Theo Francis Crick thì vai trò này là làm trung gian giữa thông tin di truyền gốc được mã hóa ở DNA với sản phẩm cuối cùng là prôtêin có chức năng sinh học.

Mỗi đơn phân nucleotit được cấu tạo từ 3 thành phần đó là:

+ Đường ribôluzơ: C5H10O5 [còn ở ADN là đường đề oxi ribôluzơ C5H10O4].

+ Axit photphoric: H3PO4.

+ 1 trong 4 loại bazơ nitơ [A, U, G, X].

RNA thông tin [messenger RNA]

Loại này thường được viết tắt là mRNA. Chúng chỉ chiếm khoảng 5% tổng lượng RNA trong tế bào sống, nhưng giữ vai trò rất quan trọng vì là bản mã phiên của mã di truyền gốc từ DNA, chứa thông tin di truyền dưới dạng bộ ba mã di truyền thường được gọi là côđon [đơn vị mã] gồm ba ribônuclêôtit, nên gọi là bộ ba [triplet].

Mỗi côđon [đơn vị mã] xác định một amino acid cụ thể, mã hoá 20 loại amino acid cơ bản; ngoài ra còn côđon khởi đầu dịch mã [START codon] và côđon ngừng dịch mã [STOP côdon].

Mỗi phân tử mRNA ở sinh vật nhân thực có đầu 5’ được gắn một GTP [viết tắt từ guanosine triphosphate tức guanôzin triphôtphat], giúp các nhân tố khác nhận biết trong quá trình dịch mã. Còn đầu 3’ của nó được “bọc” lại nhờ “đuôi” pôlyA gồm nhiều adenylate [ađênilat] nối nhau, giúp nó không bị các enzym đặc trưng phân giải.

RNA ribôxôm [ribosomal RNA]

Loại này thường được viết tắt là rRNA, chiếm tới 80% tổng lượng RNA trong tế bào.

rRNA phải liên kết với những loại prôtêin nhất định, thì mới tạo thành ribôxôm – một “phân xưởng” tổng hợp prôtêin bậc I.

Mỗi ribôxôm gồm một tiểu đơn vị lớn và một tiểu đơn vị nhỏ.

    • Ở tế bào nhân sơ: tiểu đơn vị lớn là 50S và một tiểu đơn vị nhỏ hơn là 30S [S là tên viết tắt của Svetbơc – đơn vị phản ánh khối lượng bào quan khi dùng máy li tâm siêu tốc].
    • Ở tế bào nhân thực: tiểu đơn vị lớn là 60S và một tiểu đơn vị nhỏ hơn là 40S

Khi hợp nhất với nhau, hai tiểu đơn vị này tạo nên ribôxôm là một cấu trúc phức tạp, di chuyển được dọc theo phân tử mRNA, kết hợp với nhiều loại enzym, thực hiện việc lắp ráp các amino acid theo khuôn mẫu của bản mã phiên, từ đó tạo thành một chuỗi pôlypeptit đúng như gen quy định.

RNA vận chuyển [transfer RNA]

Loại này thường được viết tắt là tRNA. Đây là loại phân tử có kích thước nhỏ nhất, thường chỉ gồm khoảng 70-95 ribônuclêôtit.

tRNA có 2 chức năng trọng yếu trong quá trình dịch mã:

Chức năng chính của chúng là chở các amino acid từ môi trường ngoài vào “phân xưởng” ribôxôm để tổng hợp prôtêin.

“Đuôi” mỗi loại tRNA luôn chỉ gắn với một loại amino acid mà nó phải chở, tương ứng với bộ ba đối mã [anticodon] mà nó có. Do đó chúng có cấu trúc tương thích bắt buộc như một adapter [nhân tố tương thích], dẫn đến chúng có chức năng quan trọng là giải mã di truyền

Nhờ sự phối hợp cả hai chức năng trên, tRNA vừa vận chuyển và vừa lắp ráp amino acid đúng vào vị trí mà gen quy định, từ đó tạo nên bản dịch mã là trình tự các amino acid trong chuỗi pôlypeptit.

ARN có cấu trúc mạch đơn, các ribonucleotit sẽ liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị giữa H3PO4 của ribonucleotit này với đường C5H10O5 của ribonucleotit kế tiếp. Tạo nên một chuỗi polinucleotit. Kích thước của ARN ngắn hơn rất nhiều so với kích thước của ADN.

Ribosome có thể đọc trình tự mRNA theo nhóm ba axit nucleic. Một nhóm ba axit nucleic được gọi là codon. Tổng cộng, có 64 tổ hợp codon khác nhau. Con số này xuất phát từ thực tế là tại mỗi vị trí trong số ba vị trí của axit nucleic, có thể có bốn axit nucleic có thể được đặt ở đó.

Vì vậy có tất cả: 4 x 4 x 4 = 64 mã bộ ba

Trong số 64 sự kết hợp codon có thể có này, 61 trong số chúng mã hóa cho 20 loại axit amin khác nhau.

Điều này có nghĩa là các codon khác nhau có thể mã cho cùng một axit amin.

Ví dụ: AUU, AUC và AUA đều mã cho axit amin isoleucine.

Ba codon không mã hóa axit amin là: UAA, UAG và UGA.

Các codon này được gọi là các codon dừng. Điều này là do thay vì yêu cầu ribosome thêm một axit amin khác, nó cho ribosome biết rằng protein đã hoàn chỉnh. Điều này làm cho ribosome giải phóng các axit amin để tế bào có thể sử dụng chúng.

Dưới đây là biểu đồ cung cấp mã cho tất cả 64 codon và mã của chúng. Một điều quan trọng cần lưu ý là trong khi nhiều codon có thể mã cho một axit amin duy nhất, một codon không thể mã cho nhiều axit amin. Điều này có nghĩa là AUU codon chỉ có thể mã cho isoleucine.

Các bộ ba nào dưới đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

A.

UGU, UAA,UAG

B.

UUG,UAA,UGA

C.

UAG,UGA,UAA

D.

UUG,UGA,UAG

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

Các bộ ba kết thúc là: UAA,UAG, UGA.

Vậy đáp án đúng là C

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Dịch mã – tổng hợp prôtêin - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử [ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng] - Sinh học 12 - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Bộ ba đối mã [anticondon] của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là ?

  • Cho biết các codon [bộ ba mã sao] mã hóa các axit amin tương ứng như sau: AAU: Asparagin[Asn], XXX: Prolin[Pro], GGG: Glixin[Gly] và UUU: Pheninalanin[Phe]. Đoạn mạch gốc nào sau đây sẽ mã hoá cho chuỗi polipeptit gồm các axit amin theo trình tự sau: Phe – Gly – Asn – Pro?

  • Khi nói về quá trình dịch mã những phát biểu nào sau đây không đúng? [1] Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này diễn ra trong tế bào chất của sinh vật nhân thực và nhân sơ. [2] Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit. [3] Trong quá trình dịch mã, nhiều riboxom có thể cùng tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit gọi là hiện tượng poliriboxom. [4] Quá trình dịch mã kết thúc khi tARN bổ sung với một trong bộ ba kết thúc trên mARN.

  • Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết các kiểu gen có cả gen A và gen B cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây di ̣ hợp 2 cặp gen tự thụ phấn được F1, sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu phép lai xảy ra ? Biết rằng không xét đến vai trò đực cái trong các phép lai:

  • Mộtđoạnphântửprotein cótrìnhtựaxitaminVal-Tyr-IIe-Lys. Biếtcácaxitaminđượcquyđịnhbởi: Val: GUU, GUX, GUA, GUG Tyr: UAU, UAX IIe: AUU, AUX, AUA Lys: AAA.AAG Theo líthuyếtcóbaonhiêuđoạnphântửADN khácnhaucùngquyđịnhđoạnphântửproteinnóitrên:

  • Trong một ống nghiệm, có 3 loại nuclêôtit A, U, G với tỉ lệ lần lượt là 1 : 1 : 2. Từ 3 loại nuclêôtit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử ARN nhân tạo. Theo lí thuyết, trên phân tử ARN nhân tạo này, xác suất xuất hiện bộ ba kết thúc là bao nhiêu?

  • Trong quá trình dịch mã:

  • Loại axit nuclêic đóng vai trò như “người phiên dịch” cho quá trình dịch mã là:

  • Quá trình tổng hợp Prôtein được gọi là dịch mã, vì sao?

  • Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

    [1] Trong quá trình dịch mã, nhiều ribôxôm cùng trượt trên một mARN sẽ tổng hợp được nhiều loại polipeptit khác nhau trong một thời gian ngắn, làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.

    [2] Trong quá trình dịch mã, các côđon và anticôđon cũng kết hợp với nhau theo nguyên tắc bổ sung là A – U, G – X.

    [3] Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã có thể xảy ra trong hoặc ngoài nhân tế bào còn quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất.

    [4] ADN chỉ tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã mà không tham gia vào quá trình dịch mã.

  • Cho các thông tin sau đây :

    [1] mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêm.

    [2] Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

    [3] Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

    [4] mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.

    Các thông tin về sự phiên mã và dịch mãđúngvới cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

  • Codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

  • Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình dịch mã: [1] Ở tế bào nhân sơ, sau khi được tổng hợp foocmin Metionin được cắt khỏi chuỗi polipeptit. [2] Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, riboxom tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo [3] Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là Metionin đến riboxom để bắt đầu dịch mã. [4] Tất cả protein sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiêp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành protein có hoạt tính sinh học. [5] Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc vói bộ ba kết thúc UAA.

  • Loại ARN nào mang bộ ba mã sao [codon] hay được dùng làm khuôn để tổng hợp nên phân tử protein

  • Ở vi khuẩn, axit amin đầu tiên được đưa đến ribôxôm trong quá trình dịch mã là

  • Các bộ ba nào dưới đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

  • Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?

  • Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba GAU, tARN mang axit amin này có bộ ba đổi mã là :

  • tARN có bộ ba đối mã 5'..AUX..3' thì trên mạch bổ sung của gen tương ứng là các nuclêotit:

  • Quá trình tổng hợp Prôtein được gọi là dịch mã, vì đây là quá trình:

  • Loại acid nucleic nào sau đây mang bộ ba đối mã [anticodon]?

  • Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng? [1] Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực [2] Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa acid amin và tổng hợp chuỗi polypeptid [3] Trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động. [4] Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN

  • Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit : 1. ADN 2. mARN 3. tARN 4. Ribôxôm 5. axitamin 6. chất photphat cao năng [ATP] Phương án đúng là:

  • Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là

  • Khi nói về quá trình dịch mã , có một số phát biểu sau : 1.Giai đoạn chuyển axit amin tự do thành axit amin hoạt hóa và giai đoạn gắn amin hoạt hóa vào tARN được xúc tác bởi hai loại enzyme khác nhau 2.ATP chỉ có vai trò chuyển aa tự do thành aa hoạt hóa 3.Tiểu phần lớn của riboxom liên kết với mARN trước tiểu phần bé 4.Hiện tượng polixom làm tăng hiệu suất tổng hợp các chuỗi polipeptit khác nhau Số phát biểu đúng là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Chất nào sau đây không phải lipit

  • Cacbohiđrat nào sao đây là đi saccarit ?

  • Chất béo là trieste của glixerol với axit nào sau đây?

  • Este no, đơn chức, mạch hở có côngthức phân tử chung là

  • Số hợp chất đơn chức, có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là

  • Chất nào sau đây không phải là hợp chất este

  • Thuỷ tinh hữu cơ là sản phẩm trùng hợp của chất nào sau đây:

  • Chất béo là trieste của glixerol với

  • Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este

  • đồng phân este ứng với công thức phân tử ${C_3}{H_6}{O_2}$ là

Video liên quan

Chủ Đề