Các bài tập biến đổi các biểu thức dưới căn
$\sqrt{A^2.B}=\sqrt{A^2}.\sqrt{B}=|A|.\sqrt{B}\,\,\,với\,\,B\geq0 \\|A|.\sqrt{B}=\begin{cases}A.\sqrt{B}\,\,\,(A\geq0;\,\,B\geq0)\\-A.\sqrt{B}\,\,\,(A\leq0;\,\,B\geq0)\end{cases}$
- Đối với biểu thức số: Chia các số trong căn với các số chính phương - Đối với biểu thức chứa biến: Tách các biểu thức chứa biến dưới dấu căn thành tích của lũy thừa bậc chẵn
Ví dụ 1: Rút gọn biểu thức: $\sqrt{2}+\sqrt{8}+\sqrt{50}$ Giải: $\sqrt{2}+\sqrt{8}+\sqrt{50}=\sqrt{2}+\sqrt{2.2^2}+\sqrt{2.5^2}=\sqrt{2}+2\sqrt{2}+5\sqrt{2}=8\sqrt{2}$ Ví dụ 2: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: $\sqrt{28b^3}\,\,\,với\,\, b\geq0$ Giải: $\sqrt{28b^3}=\sqrt{2^2.7.b^2.b}=\sqrt{(2.b)^2.7.b}=|2b|.\sqrt{7b}=2b.\sqrt{7b}$ vì $b\geq0$ 2. Đưa thừa số vào trong dấu căn
- Với $A\geq0;\,\,B\geq0$ thì $A.\sqrt{B}=\sqrt{A^2}.\sqrt{B}=\sqrt{A^2.B}$ - Với $A<0;\,\,B\geq0$ thì $A.\sqrt{B}=-\sqrt{A^2}.\sqrt{B}=-\sqrt{A^2.B}$
Bước 1: Viết $A\geq0$ thành $\sqrt{A^2}$ Bước 2: Áp dụng quy tắc: $\sqrt{A}.\sqrt{B}=\sqrt{A.B}$ Bước 3: Rút gọn biểu thức trong căn
Ví dụ 1: Đưa thừa số vào trong dấu căn
Giải
Ví dụ 2. Đưa thừa số vào trong dấu căn
Giải $5a^2.\sqrt{3a}\\\n=\sqrt{(5a^2)^2}.\sqrt{3a}\\\n=\sqrt{(5a^2)^2.3a}\\\n=\sqrt{75.a^5}$ với $a\geq0$ b) $-3a^2.\sqrt{ab}\\\n=-\sqrt{(3a^2)^2}.\sqrt{ab}\\\n=-\sqrt{(3a^2)^2.ab}\\\n=-\sqrt{9a^5b}$ với $a\geq0;b\geq0$ 3. Khử mẫu của biểu thức lấy căn
Với $A.B\geq0;\,\,B\neq0$ thì $\sqrt{\frac{A}{B}}=\sqrt{\frac{A.B}{B^2}}=\frac{\sqrt{A.B}}{\sqrt{B^2}}=\frac{\sqrt{A.B}}{|B|}$
Ví dụ 1. Khử mẫu của biểu thức lấy căn $\sqrt{\frac{4}{5}}$ Giải: $\sqrt{\frac{4}{5}}\\\n=\sqrt{\frac{4.5}{25}}\\\n=\frac{\sqrt{20}}{\sqrt{25}}\\\n=\frac{\sqrt{20}}{5}$ Ví dụ 2. Khử mẫu của biểu thức lấy căn $\sqrt{\frac{3}{2a}}$ với a > 0 Giải: $\sqrt{\frac{3}{2a}}\\\n=\sqrt{\frac{3.2a}{(2a)^2}}\\\n=\frac{\sqrt{6a}}{\sqrt{(2a)^2}}\\\n=\frac{\sqrt{6a}}{2a}$ vì a > 0 4. Trục căn thức ở mẫu số
Ví dụ 1: Trục căn thức ở mẫu $\frac{5}{3\sqrt{7}}$ Giải: $\frac{5}{3\sqrt{7}}=\frac{5.\sqrt{7}}{3.7}=\frac{5\sqrt{7}}{21}$ Ví dụ 2: Trục căn thức ở mẫu $\frac{2}{\sqrt{b}}$ với b > 0 Giải: $\frac{2}{\sqrt{b}}=\frac{2\sqrt{b}}{b}$ với b > 0
Ví dụ 1: Trục căn thức ở mẫu $\frac{5}{5-2\sqrt{3}}$ Giải: $\frac{5}{5-2\sqrt{3}}\\\n=\frac{5.(5+2\sqrt{3})}{5^2-(2\sqrt{3})^2}\\\n=\frac{25+10\sqrt{3}}{13}$ Ví dụ 2: Trục căn thức ở mẫu $\frac{2a}{1+\sqrt{a}}$ với a > 0 Giải: $\frac{2a}{1+\sqrt{a}}=\frac{2a(1-\sqrt{a})}{1-a}$ với a > 0
Ví dụ 1. Trục căn thức ở mẫu $\frac{4}{\sqrt{7}+\sqrt{5}}$ Giải: $\frac{4}{\sqrt{7}+\sqrt{5}}=\frac{4(\sqrt{7}-\sqrt{5})}{7-5}\\\n=\frac{4(\sqrt{7}-\sqrt{5})}{2}\\\n=2.(\sqrt{7}-\sqrt{5})$ |