Business customer là gì

Đối với 2 mô hình kinh doanh này, nhiều quản lý đã đặt ra sự so sánh B2B và B2C để lựa chọn ra đâu là mô hình phù hợp để hướng theo và phát triển. Tuy nhiên hiện nay, về phương thức giao dịch, mô hình giao dịch B2B là lựa chọn chiếm ưu thế khi doanh nghiệp tiến hành xây dựng website thương mại điện tử.

Đồng thời. hướng đi của doanh nghiệp Việt Nam cũng phù hợp với xu thế chung của thế giới, lấy phương thức giao dịch B2B làm động lực phát triển cho thương mại điện tử và qua đó nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

Xem thêm: Mô hình B2B là gì? Cách triển khai chiến dịch B2B Marketing hiệu quả nhất

II. So sánh B2B và B2C

2.1. So sánh B2B và B2C: Đặc điểm mô hình kinh doanh

2 mô hình phổ biến hiện nay khiến không ít nhà quản lý băn khoăn vì chưa xác định rõ các yếu tố khách hàng, cách hoạt động, cách marketing. Vậy hãy cùng xem sự khác nhau giữa B2B và B2C là gì nhé!

Yếu tố so sánh B2B B2C

Đối tượng khách hàng 

Các công ty

  • Các cá nhân
  • Doanh nghiệp mua sắm hàng hóa về để tiêu dùng

Đàm phán, giao dịch 

Bao gồm cả các yếu tố như đàm phán về giá cả, việc giao nhận hàng và xác định quy cách, các đặc tính kỹ thuật của sản phẩm.Không nhất thiết phải bao gồm tất cả các yếu tố giá cả, giao nhận hàng, đặc tính kỹ thuật của sản phẩm.

Vấn đề tích hợp

Cần phải đảm bảo rằng các hệ thống của họ có thể giao tiếp được với nhau mà không cần sự can thiệp trực tiếp của con ngườiCác công ty trong Thương mại điện tử B2C không phải tích hợp hệ thống của họ với hệ thống của khách hàng

Hoạt động Marketing 

Marketing hướng tới các doanh nghiệpMarketing hướng tới khách hàng cá nhân

Quá trình bán hàng 

  • Mối quan hệ dẫn dắt
  • Tối đa hóa giá trị của mối quan hệ
  • Thị trường mục tiêu nhỏ và tập trung
  • Quy trình mua hàng nhiều bước, chu trình bán hàng dài hơn
  • Nhận diện thương hiệu được tạo ra bằng mối quan hệ cá nhân
  • Các hoạt động xây dựng nhận thức và sự hiểu biết
  • Quyết định mua hàng thuộc về lý trí dựa trên giá trị kinh tế mang lại
  • Sản phẩm dẫn dắt
  • Tối đa hóa giá trị của giao dịch
  • Thị trường mục tiêu rộng lớn
  • Quy trình mua hàng từng bước, chu trình bán hàng ngắn hơn
  • Nhận diện thương hiệu được tạo ra thông qua sự lặp lại và hình ảnh
  • Buôn bán và hướng vào các hoạt động mua hàng
  • Quyết định mua hàng thuộc về cảm xúc dựa trên mong muốn, hoàn cảnh hoặc giá cả

2.2. Sự khác biệt giữa B2B và B2C: Các loại mô hình hoạt động

So sánh B2B và B2C

1. Các loại mô hình B2B phổ biến tại Việt Nam hiện nay

  • Mô hình B2B thiên về bên bán

Với mô hình này một doanh nghiệp làm chủ trang thương mại điện tử sẽ cung cấp các loại sản phẩm, dịch vụ cho các nhà bán lẻ, nhà sản xuất.

  • Mô hình B2B thiên về bên mua

Các công ty kinh doanh theo mô hình này sẽ giữ vai trò nhập hàng từ bên sản xuất. Trong khi đó các công ty sản xuất sẽ vào website để báo giá và phân phối sản phẩm.

  • Mô hình B2B trung gian

Trong mô hình này người mua và người bán sẽ kết nối với nhau qua sàn giao dịch thương mại điện tử. Các website như Sendo, Tiki, Shopee,… hoạt động theo mô hình này.

  • Mô hình B2B dạng thương mại hợp tác

Mô hình này cũng giống như mô hình B2B trung gian. Tuy nhiên có tính tập trung và thuộc sở hữu của nhiều doanh nghiệp. Mô hình này thường được thể hiện dưới dạng chợ điện tử.

Đọc thêm: Quy trình 7 Bước bán hàng B2B chuẩn cho mọi doanh nghiệp

2. Các loại mô hình B2C phổ biến tại Việt Nam hiện nay

  • Mô hình B2C người bán hàng trực tiếp

Thể hiện qua hình thức các nhà bán lẻ trực tuyến. Nhà cung cấp ở đây có thể là doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ hoặc chỉ đơn giản là phiên bản trực tuyến của các cửa hàng tạp hóa.

  • B2C trung gian qua các kênh trực tuyến

Là những hình thức thương mại qua các trang thương mại điện tử Shopee, Lazada, Tiki… Có thể nói, so với hình thức B2C truyền thống thì B2C trung gian đang dần chiếm ưu thế hơn hẳn và tương lai rất có thể sẽ thay thế phần lớn mô hình người bán hàng trực tiếp.

  • B2C dựa vào quảng cáo

Mô hình sử dụng công cụ SEO để tăng thứ hạng tìm kiếm ở Google và thu hút thêm nhiều lượt truy cập miễn phí.

  • B2C dựa trên cộng đồng

Các cộng đồng mạng xã hội được xây dựng trên các sở thích của một nhóm đối tượng khách hàng tiềm năng. Dựa vào yếu tố này mà các nhà kinh doanh tiếp cận được người tiêu dùng, sử dụng các hình thức quảng cáo và tiếp thị phù hợp với mục tiêu.

Nâng cao doanh số với: Cẩm nang Sale B2B dành cho doanh nghiệp

2.3. So sánh Marketing B2B và Marketing B2C

1. Người ra quyết định

Người ra quyết định mua hàng chính là đối tượng khách hàng mà các doanh nghiệp theo mô hình B2B và B2C hướng tới.

  • Với B2B: Người ra quyết định là một cá nhân hoặc lãnh đạo đứng đầu một tổ chức
  • Với B2C: Nhắm tới người ra quyết định trong các hộ gia đình

2. Động lực và quá trình mua hàng

  • Đối với khách hàng B2C: quyết định của họ mang tính cá nhân và thường diễn ra khá nhanh chóng, thường dễ chịu tác động bởi nhiều yếu tố xung quanh như quảng cáo, truyền miệng, bình luận đánh giá, khuyến mãi, giảm giá.
  • Còn khách hàng B2B: đứng trên góc độ lợi ích của cả tổ chức, doanh nghiệp nên quyết định mua hàng sẽ chịu áp lực. Đồng thời sản phẩm dịch vụ của B2B đòi hỏi quy trình tương đối phức tạp nên người mua cần cân nhắc kỹ và thu thập thông tin từ nhiều bên, dùng thử sản phẩm rồi mới đưa ra quyết định.

Tham khảo thêm: 4C trong Marketing – Lời giải cho bài toán tiếp thị 4.0

V. Xây dựng mô hình kinh doanh hiệu quả với phần mềm CRM của 1Office

1Office là phần mềm quản trị tổng thể doanh nghiệp với tệp khách hàng lên tới 5000+ doanh nghiệp, khi sử dụng những phân hệ quản lý nhân sự [HRM], quản lý quan hệ khách hàng [CRM], quản lý công việc [Workplace] của 1Office, bạn sẽ được nhận những lợi ích sau:

  • Lưu trữ data khách hàng trực tiếp trên hệ thống
  • Lên báo cáo sale, báo cáo chiến dịch marketing tự động với nhiều hình thức: Kanban, Gantt chart,…
  • Chuẩn hóa quy trình thực hiện marketing: Tiến độ dự án được thể hiện trực tiếp trên hệ thống giúp nhà quản trị lẫn nhân viên nắm được tiến độ thực hiện công việc
  • Giao việc chưa bao giờ dễ dàng tới thế: Chỉ cần 1 nút nhấp chuột là nhà quản trị có thể giao việc cho cấp dưới của mình, hệ thống sẽ tự động thông báo đầu mục công việc cần thực hiện tới cá nhân được ủy quyền.

Trên đây là những so sánh sự khác nhau B2B và B2C một cách tổng quan, hy vọng sẽ giúp ích cho bạn đọc, những quản lý đang băn khoăn với việc lựa chọn áp dụng 2 mô hình kinh doanh này. Nếu bạn đang tìm kiếm giải pháp quản lý hoạt động kinh doanh hiệu quả, hãy liên hệ với chúng tôi để được các chuyên gia tư vấn tận tình nhất.

Khách Business là gì?

Khách hàng doanh nghiệp những cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước hay các đơn vị có nhu cầu sử dụng dịch vụ, sản phẩm mà doanh nghiệp đó cung cấp. Trong nền kinh tế thị trường, một trong những yếu tố quyết định sự tồn tại của một doanh nghiệp chính là khách hàng.

Corporate Customer là gì?

Khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ thay đổi tên công ty. Câu này trong tiếng Anh có thể được hiểu : Corporate customers who wish to use the company name change service. Một công ty không thể kinh doanh nếu không có khách hàng doanh nghiệp mua sản phẩm hay sử dụng dịch vụ.

Phòng khách hàng doanh nghiệp là gì?

Công việc của phòng quan hệ khách hàng trong doanh nghiệp - Nghiên cứu, đánh giá hành vi, tâm lý mua hàng của từng nhóm đối tượng khách hàng đã phân loại. - Lên kế hoạch, đề xuất, tổ chức các công việc chương trình, sự kiện làm thỏa mãn, hài lòng nhu cầu khách hàng.

Mua hàng công nghiệp là gì?

Về cơ bản thì hàng hóa được các công ty mua nhằm mục đích đó chính để sản xuất các sản phẩm khác được bán sau đó được gọi là hàng hóa công nghiệp. Những hàng hóa này cũng sẽ có thể được sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp trong sản xuất hàng hóa được bán lẻ.

Chủ Đề