Quá khứ đơn của visit là gì

Tổng hợp những bài tập thì quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn để thí sinh có thể phân biệt rõ cách sử dụng của các thì quá khứ.

Published onNgày 05 tháng 10, 2022

Table of contents

ZIM Academy

Tác giả

Follow

Bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn thường xuất hiện nhiều trong các bài thi. Ngoài ra, đây là ba thì trong tiếng Anh nhiều thí sinh chưa phân biệt được hoặc có sự nhầm lẫn. Vì vậy, bài viết sẽ tóm tắt lý thuyết trọng tâm và đưa ra những bài tập kèm theo đáp án giải thích chi tiết để thí sinh có thể nắm rõ cách sử dụng của từng loại thì trong tiếng Anh.

Tóm tắt lý thuyết về thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Trước khi làm bài tập thì quá hoàn thành và quá khứ đơn, thí sinh cần xem lại lý thuyết của các thì sau:

Thì quá khứ đơn

Cách dùng: Diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc ở một thời điểm xác định trong quá khứ, động từ chính trong câu sẽ được chia thì quá khứ đơn [past simple].

Công thức thì quá khứ đơn:

  • Câu khẳng định: S + V2/V-ed

  • Câu phủ định: S + did not [didn’t] + V-inf

  • Câu nghi vấn: Did + S + V-inf?

Đọc hiểu cụ thể về cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn [past simple].

Thì quá khứ hoàn thành

Cách dùng: Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trước một mốc thời gian hoặc sự kiện cụ thể trong quá khứ, động từ sẽ được chia theo thì quá khứ hoàn thành.

Công thức thì quá khứ hoàn thành:

  1. Khẳng định: S + had + V3/ed

  2. Phủ định: S + had not [hadn’t] + V3/ed

  3. Nghi vấn/ Câu hỏi Yes/No: Had + S + V3/ed?

  4. Nghi vấn/Câu hỏi thông tin: Từ hỏi + had + S + V3/ed?

Đọc hiểu cụ thể về cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành [Past perfect tense].

Bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn

Bài tập 1: Điền dạng đúng của các động từ đã cho trong ngoặc sử dụng thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn

1. The bus __________[leave] by the time John __________ [get] to the station.

2. Mike __________[not travel] to any foreign countries until last year.

3. Susie __________ [start] this job in 2008. Before that, she _______ [work] for two other companies.

4. We _________[eat] breakfast before we _____________[go] to school this morning.

5. Last summer vacation, Susan ________ [visit] Disneyland. She _______ [be] really happy because she _________[not see] Micky Mouse in real life before.

6. Although Paul __________ [review] all of his English lessons, he ________ [be] still worried about the final exam.

7. The criminals __________ [hit] the victim violently before they _________ [rob] him.

8. We _________ [have to] study human’s anatomy until we ________ [get] to year 3 at medical university.

9. Paul __________ [achieve] an IELTS overall score of 8.0 before he ___________ [graduate] in 2015.

10. People _________ [have] to talk to each other in person before the telephone _______ [invent].

11. The meeting ________ [begin] by the time John _________ [arrive] at his office.

12. Sarah _________ [move] to London after she __________ [get] married.

13. Millions of people ________ [be] infected with the coronavirus before a new vaccine _______ [invent].

14. He ___________ [get] promoted after he ___________ [secure] a good contract for his company.

15. Many people ___________ [lose] their lives even to small cuts on their skin before the discovery of antibiotics.

Bài tập 2: Dịch những câu sau sử dụng thì Quá khứ hoàn thành – Quá khứ đơn

1. Anh ấy đã học tiếng Anh được 10 năm trước khi anh ấy di cư [move] đến Canada vào năm 2016.

2. John đã thông thạo [master] rất nhiều ngôn ngữ trước khi anh ấy quyết định đi du lịch khắp thế giới.

3. Mẹ tôi đã chuẩn bị xong bữa sáng trước khi tôi thức dậy sáng nay.

4. Mọi người đã được cứu trước khi tòa nhà đổ sập [collapse].

5. Mark đã giành [win] được nhiều giải thưởng ở khu vực [regional awards] trước khi anh ấy tham gia [take part in] giải đấu bóng đá quốc gia.

6. Họ đã học cùng một trường đại học với nhau trước khi họ kết hôn vào năm ngoái.

7. Tôi đã quyết định đăng ký vào [enroll in] trường y lúc tôi học cấp 3 bởi vì tôi giỏi môn Sinh nhất.

8. Mặc dù gia đình tôi đã bảo tôi rằng việc học y có thể rất căng thẳng, nhưng tôi vẫn quyết định chọn chuyên ngành này ở đại học.

9. Tôi đã học y được 4 năm trước khi tôi nghỉ học [drop out of school] để theo đuổi [pursue] việc dạy tiếng Anh

10. Paul đã nghỉ một năm [take a gap year] để đi du lịch trước khi anh ấy bắt đầu đại học.

11. Tất cả học sinh đều đã hoàn thành bài tập về nhà của mình trước khi họ tham gia buổi học tối qua.

12. Vào thời thơ ấu của của tôi, tôi thường qua nhà bạn tôi để xem tivi bởi vì gia đình tôi đã không có đủ tiền [could not afford] để mua tivi.

13. Michael đã rất phấn khích về ngày đầu tiên đi học đến nỗi cậu ta không thể ngủ được tối hôm trước đó.

14. Cô ấy đã tốt nghiệp đại học được 2 năm cho đến thời điểm cô ấy có được công việc đầu tiên.

15. Susan đã làm việc như một thông dịch viên [interpreter] trước khi cô ấy trở thành giáo viên tiếng Anh.

Đáp án và giải thích

Đáp án bài tập 1:

1. had left, got

Vì sự việc rời khỏi của xe buýt xảy ra trước sự việc đến trạm và cả hai đều xảy ra trong quá khứ, nên động từ ‘leave’ được chia theo thì quá khứ hoàn thành, và động từ ‘get’ được chia theo thì quá khứ đơn.

2. had not traveled

Hành động đi du lịch diễn ra trước mốc thời điểm trong quá khứ ‘last year’, vì vậy động từ ‘travel’ được chia Quá khứ hoàn thành.

3. started, had worked

Sự việc bắt đầu công việc này diễn ra trong quá khứ vào năm 2008. Vì vậy, động từ ‘start’ được chia thì Quá khứ đơn.

Hành động làm việc cho hai công ty khác xảy ra trước sự việc bắt đầu công việc này. Vì vậy, động từ ‘work’ được chia thì Quá khứ hoàn thành.

4. had eaten, went

Hành động ăn sáng diễn ra trước hành động đi đến trường trong quá khứ ‘this morning’. Vì vậy, động từ ‘eat’ được chia theo thì Quá khứ hoàn thành, và động từ ‘go’ được chia theo thì Quá khứ đơn.

5. visited, was, had not seen

Hành động đến thăm và sự việc cô ấy vui vẻ diễn ra trong quá khứ ‘last summer vacation’. Vì vậy, động từ ‘visit’ và động từ ‘to-be’ được chia thì Quá khứ đơn.

Hành động chưa thấy diễn ra trước thời điểm ‘last summer vacation’. Vì vậy, động từ ‘see’ được chia thì Quá khứ hoàn thành.

6. had reviewed, was

Hành động ôn tập diễn ra trước sự việc lo lắng. Vì vậy, động từ ‘review’ được chia thì Quá khứ hoàn thành, và động từ ‘to-be’ được chia thì Quá khứ đơn.

7. had hit, robbed

Hành động đánh diễn ra trước hành động trấn lột trong quá khứ. Vì vậy, động từ ‘hit’ được chia thì Quá khứ hoàn thành, và động từ ‘rob’ được chia thì Quá khứ đơn.

8. had had to, got

Hành động phải học xảy ra trước hành động đến năm thứ ba đại học trong quá khứ. Vì vậy, động từ ‘have to’ được chia thì Quá khứ hoàn thành, và động từ ‘get’ được chia thì Quá khứ đơn.

9. had achieved, graduated

Sự việc đạt được điểm IELTS diễn ra trước sự việc tốt nghiệp trong quá khứ ‘in 2015’. Vì vậy, động từ ‘achieve’ được chia thì Quá khứ hoàn thành, và động từ ‘graduate’ được chia thì Quá khứ đơn.

10. had had to, was invented

Hành động phải nói chuyện với nhau diễn ra trước sự việc điện thoại được phát minh trong quá khứ. Vì vậy, động từ ‘have to’ được chia thì Quá khứ hoàn thành, và động từ ‘invent’ được chia thì Quá khứ đơn.

Chủ ngữ ‘the telephone’ không phải là sự vật gây ra hành động phát minh. Vì vậy, động từ ‘invent’ được đặt ở dạng bị động.

11. had begun, arrived

Sự việc cuộc họp bắt đầu diễn ra trước sự việc anh ấy đến văn phòng trong quá khứ. Vì vậy, động từ ‘begin’ được chia thì Quá khứ hoàn thành, và động từ ‘arrive’ được chia thì Quá khứ đơn.

12. moved, had got

Sự việc cô ấy kết hôn diễn ra trước sự việc cô ấy chuyển đến London trong quá khứ. Vì vậy, động từ ‘get’ được chia thì Quá khứ hoàn thành, và động từ ‘move’ được chia thì Quá khứ đơn.

13. had been, was invented

Sự việc người bị nhiễm virus corona diễn ra trước sự việc vacxin được phát minh trong quá khứ. Vì vậy, động từ ‘to-be’ được chia thì Quá khứ hoàn thành, và động từ ‘invent’ được chia thì Quá khứ đơn.

Chủ ngữ ‘a new vaccine’ không phải là sự vật gây ra hành động phát minh. Vì vậy, động từ ‘invent’ được đặt ở dạng bị động.

14. got, had secure

Sự việc có được hợp đồng tốt diễn ra trước sự việc được thăng chức trong quá khứ. Vì vậy, động từ ‘secure’ được chia thì Quá khứ hoàn thành, và động từ ‘get’ được chia thì Quá khứ đơn.

15. had lost

Sự việc người mất mạng diễn ra trước thời điểm ‘the discovery of antibiotics’ – sự khám phá ra thuốc kháng sinh trong quá khứ. Vì vậy, động từ ‘lose’ được chia thì Quá khứ hoàn thành.

Đáp án bài tập 2:

1. He had studied English for 10 years before he moved to Canada in 2016.

Sự việc học tiếng Anh diễn ra trước sự việc di cư đến Canada trong quá khứ ‘năm 2016’. Vì vậy, động từ ‘study’ được chia thì Quá khứ hoàn thành, và động từ ‘move’ được chia thì Quá khứ đơn.

2. John had mastered many languages before he decided to travel around the world.

Sự việc thông thạo nhiều ngôn ngữ diễn ra trước hành động quyết định đi du lịch khắp thế giới trong quá khứ. Vì vậy, động từ ‘master’ được chia thì Quá khứ hoàn thành, và động từ ‘decide’ được chia thì Quá khứ đơn.

3. My mom had prepared breakfast by the time I got up this morning.

Hành động chuẩn bị bữa sáng diễn ra trước hành động thức dậy trong quá khứ ‘sáng nay’. Vì vậy, động từ ‘prepare’ được chia thì Quá khứ hoàn thành, và động từ ‘get up’ được chia thì Quá khứ đơn.

4. Everyone had been saved by the time the building collapsed.

Sự việc được cứu diễn ra trước sự việc tòa nhà đổ sập trong quá khứ. Vì vậy, động từ ‘save’ được chia thì Quá khứ hoàn thành, và động từ ‘collapse’ được chia thì Quá khứ đơn.

Chủ ngữ ‘Everyone’ không phải là đối tượng thực hiện hành động ‘cứu’. Vì vậy, động từ ‘save’ được đặt ở dạng bị động.

5. Mark had won many regional awards before he took part in the National football championship.

Sự việc giành giải thưởng diễn ra trước hành động tham gia trong quá khứ. Vì vậy, động từ ‘win’ được chia thì Quá khứ hoàn thành, và động từ ‘take part in’ được chia thì Quá khứ đơn.

6. They had studied at the same university together before they married each other last year.

Hành động học diễn ra trước sự việc kết hôn trong quá khứ - ‘năm ngoái’. Vì vậy, động từ ‘study’ được chia thì Quá khứ hoàn thành, và động từ ‘marry’ được chia thì Quá khứ đơn.

7. I decided to enroll in medical school when I was in high school because I was best at Biology.

Các hành động quyết định và việc giỏi môn Sinh đều xảy ra ở thời điểm trong quá khứ - ‘khi tôi học cấp 3’. Vì vậy, các động từ này được chia thì Quá khứ đơn.

8. Although my family had told me that studying medicine could be stressful, I still decided to choose this major.

Sự việc gia đình bảo tôi diễn ra trước sự việc tôi quyết định trong quá khứ. Vì vậy, động từ ‘tell’ được chia thì Quá khứ hoàn thành, và động từ ‘decide’ được chia thì Quá khứ đơn.

9. I had studied medicine for 4 years before I dropped out of school to pursue English teaching.

Hành động học diễn ra trước sự việc nghỉ học trong quá khứ. Vì vậy, động từ ‘study’ được chia thì Quá khứ hoàn thành, và động từ ‘drop out’ được chia thì Quá khứ đơn.

10. Paul had taken a gap year to go traveling before he started university.

Hành động nghỉ 1 năm diễn ra trước sự việc bắt đầu đại học trong quá khứ. Vì vậy, động từ ‘take’ được chia thì Quá khứ hoàn thành, và động từ ‘start’ được chia thì Quá khứ đơn.

11. All of the students had finished their homework before they attended the session last night.

Sự việc hoàn thành diễn ra trước sự việc tham gia buổi học trong quá khứ. Vì vậy, động từ ‘finish’ được chia thì Quá khứ hoàn thành, và động từ ‘attend’ được chia thì Quá khứ đơn.

12. In my childhood, I often went to my friend’s house to watch TV because my family couldn’t afford a TV.

Các sự việc qua nhà bạn và không đủ tiền để mua đều xảy ra ở thời điểm trong quá khứ - ‘vào thời thơ ấu của tôi’. Vì vậy, các động từ này được chia thì Quá khứ đơn.

13. Michael was so excited about the first day of school that he couldn’t sleep the night before.

Các sự việc bao gồm phấn khích và không thể ngủ đều diễn ra ở bối cảnh quá khứ, và nội dung diễn đạt không thể hiện rõ thứ tự diễn ra trước – sau của hai sự việc này. Vi vầy, các động từ sử dụng được chia thì Quá khứ đơn.

14. She had graduated for 2 years by the time she got her first job.

Sự việc tốt nghiệp diễn ra trước sự việc có được công việc trong quá khứ. Vì vậy, động từ ‘graduate’ được chia thì Quá khứ hoàn thành, và động từ ‘get’ được chia thì Quá khứ đơn.

15. Susan had worked as an interpreter before she became an English teacher.

Hành động làm việc diễn ra trước sự việc trở thành giáo viên trong quá khứ. Vì vậy, động từ ‘work’ được chia thì Quá khứ hoàn thành, và động từ ‘become’ được chia thì Quá khứ đơn.

Trên đây là bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn trong tiếng Anh có giải thích đáp án chi tiết. Người đọc có thể để lại bình luận phía dưới bài viết nếu có câu hỏi để được giải đáp.

Visit quá khứ đơn là gì?

VISITED | Định nghĩa trong Từ điển tiếng Anh Cambridge.

Visits có nghĩa là gì?

Thăm, thăm hỏi, thăm viếng, đến thăm. Tham quan. Đi đến, hay đến. Kiểm tra, thanh tra.

Were visiting là thi gì?

Chia Động Từ: VISIT.

Chủ Đề