Bao nhiêu chất sau đây hòa tan được cuoh2 ở điều kiện thường h2o

Chất hòa tan được Cu[OH]2 trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường thu được phức chất màu tím là ?

A.

Glixerol.

B.

Gly-Ala.

C.

Lòng trắng trứng.

D.

Glucozo.

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

·Glixerol và glucozo hòa tan Cu[OH]2 trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường thu được phức chất màu xanh

·Gly-Ala là đipeptit, không tạo phức được với Cu[OH]2 trong dung dịch NaOH

·Lòng trắng trứng có khả năng hòa tan Cu[OH]2 trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường thu được phức chất màu tím

Vậy đáp án đúng là C

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hoá học Peptit và protein - Hóa học 12 - Đề số 5

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y đều mạch hở [ được cấu tạo từ 1 loại amino axit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5 ] với tỉ lệ mol X:Y =1: 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là:

  • Tripeptit M và tetrapeptit Q được tạo từ một amino axit X mạch hở [phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2]. Phần trăm khối lượng nito trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q [có tỉ lệ số mol 1:1] trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là

  • Chất hòa tan được Cu[OH]2 trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường thu được phức chất màu tím là ?

  • Cho các chất sau: triolein, glucozơ, etylaxetat, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng là:

  • Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol peptit Gly-Ala-Glu thì cần số mol NaOH phản ứng vừa đủ là:

  • Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Gly-Gly; Ala-Gly; và tripeptit Gly-Val-Gly. Amino axit đầu N, amino axit đầu C của X là ?

  • Cho 18,5 gam chất hữu cơ A [có công thức phân tử C3H11N3O6] tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị m là

  • Cho các phát biểu: [1]Protein phản ứng màu biure với Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường cho màu tím đặc trưng. [2]Tất cả các protein đều tan trong nước tạo dung dịch keo. [3]Lực bazơ của amin bậc hai luôn lớn hơn amin bậc một. [4]Protein đầu là chất lỏng ở điều kiện thường. Số phát biểu đúng là:

  • A là peptit mạch hở khi thủy phân hoàn toàn chỉ tạo hỗn hợp glyxin và alanin. Acó sốliên kếtpeptit không lớn hơn 12. Cho m gam A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn được 83,65 gam muối khan. Nếu cho cũng lượng A trên tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 73,5 gam muối khan. Giá trị m là ?

  • Hỗn hợp A gồm một tripeptit và một đipeptit được cấu tạo từ một loại duy nhất

    +] Cho m gam A thủy phân hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được [m+24,1] gam muối.

    +] Cho m gam A thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH loãng vừa đủ thu được [m+13,3] gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu. Biết khi đốt cháy hoàn toàn, sau đó cho sản phẩm cháy qua bình chứa P2O5 khan thì thấy khối lượng bình tăng lên 6,75gam.

  • Peptit X [

    ] mạch hở, tạo bởi từ các amino axit đặc
    . Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X trong 800ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:

  • X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y [tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3] với dung dịch NaOH 2M dư đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 94,98 gam muối khan. Giá trị của m là:

  • Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X [C4H8O3N2], peptit Y [C7HxOyNz] và peptit Z [C11HnOmNt]. Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là ?

  • Cho axit HNO3 đậm đặc vào dung dịch lòng trắng trứng và đun nóng, xuất hiện màu:

  • Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Ala-Gly-Val-Gly-Ala được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau?

  • Chất nào sau đây tham gia phản ứng biure ?

  • Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X tạo thành từ aminoaxit no mạch hở [chỉ có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2] thu được b mol CO2; c mol H2O và d mol N2. Biết b – c = a. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH [lấy dư gấp đôi so với lượng cần thiết] rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là

  • Peptit X và peptit Y đều mạch hở được cấu tạo từ các α-amino axit no; Z là este thuần chức của glyxerol và 2 axit thuộc cùng dãỵ đổng đẳng axit acrylic. Đốt cháy 0,16 mol hỗn hợp E chứa X, Y, z có tỉ lệ mol tương ứng

    , sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 196,0 gam kết tủa; đồng thời khối lượng bình tăng 112,52 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 2,688 lít [đktc]. Mặt khác đun nóng 64,86 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được lượng muối là.

  • Hỗn hợp X gồm valin [có công thức C4H8NH2COOH]] và đipeptit Glyxylalanin. Cho m gam X vào 100ml dung dịch H2SO4 0,5M [loãng], thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Phần trăm khối lượng của Valin trong X là :

  • Hỗn hợp X gồ m valin [có công thức C4H8NH2COOH]] và đipeptit Glyxylalanin. Cho m gam X vào 100mldungdichH2SO40,5M[loãng],thuđươcdungdichY. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Phần trăm khối lượng của Valin trong X là :

  • Cho các chất sau: [1]NH2[CH2]5CONH[CH2]5COOH, [2] NH2CH[CH3]CONHCH2COOH, [3]NH2CH2CH2CONHCH2COOH, [4] NH2[CH2]6NHCO[CH2]4COOH. Hợp chất nào có liên kết peptit?

  • Cho hỗn hợp A gồm tripeptit X, tetrapeptit Y có tỉ lệ mol 1:1 đều được tạp thành từ α-aminoaxit Z, trong phân tử Z có chứa 1 nhóm NH2. Trong Z nguyên tử N chiếm 18,667% theo khối lượng. Thủy phân không hoàn toàn m[g] A trong môi trường axit thu được 0,945g X ; 4,62g đipeptit và 3,75g Z. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây

  • Thủy phân hoàn toàn 20,52 gam hỗn hợp gồm peptit A [ C6H11O4N3] và este mạch hở B [C3H4O2] bằng dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một chất hữu cơ Z có khối lượng 7,92 gam và hỗn hợp muối, trong đó có x gam muối X và Y gam muối Y [MX< MY]. Tỉ lệ gần nhất của x:y là:

  • Cho các phương trình ion rút gọnsau:

    a]

    ;

    b] Cu + 2Fe3+ → 2Fe2++Cu2+;

    c] Fe2+ + Mg → Mg2+ +Fe

    Nhận xét đúng là:

  • Câunàosauđâykhôngđúng?

  • Cho vào ống nghiệm 4 ml dung lịch lòng trắng trứng, 1 ml dung dịch NaOH 10% và vài giọt dung dịch CuSO4 2% lắc nhẹ thì xuất hiện:

  • Hỗn hợp A gồm peptit Ala – X – X [X là amino axit no, mạch hở, chứa một nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH] và axit cacboxylic Y no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít O2 [đktc] thu được tổng khối lượng của CO2, H2O là 50,75 gam; Na2CO3 và khí N2. Khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z :

  • Đunnóng 0,1molhỗnhợpEchứaX, Ybằng dung dịchNaOH [vừađủ]. Côcạn dung dịchsauphảnứngthuđược m gam muốicủaglyxin, alaninvàvalin. Đốtcháyhoàntoànlượngmuốinàythuđược 0,2 mol Na2CO3vàhỗnhợpgồm CO2, H2O, N2trongđótổngkhốilượngcủa CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặtkhácđốtcháy 1,51m gam hỗnhợpEcầndùng a mol O2thuđược CO2, H2O và N2. Giátrịcủa agầnnhấtvới?

  • X là tetrapeptit có công thức Gly–Ala–Val–Gly; Y là tripeptit có công thức Gly–Val–Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

  • Hỗn hợp A gồm peptit Ala – X – X [X là amino axit no, mạch hở, chứa một nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH] và axit cacboxylic Y no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít O2 [đktc] thu được tổng khối lượng của CO2, H2O là 50,75 gam; Na2CO3 và khí N2. Khối lượng muối có PTK nhỏ nhất trong Z ?

  • Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin; 4,0 mol alanine và 6,0 mol valin. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối tượng tetrapeptit thu được là

  • Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH [vừa đủ]. Khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 8,19 gam muối khan của amino axit đều có dạng H2NCmHnCOOH. Đốt chát hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 [đktc], hấp thu hết sản phầm cháy [CO2, H2O, N2] vào dung dịch Ba[OH]2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 21,87 gam. Giá trị của m là ?

  • Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?

  • X có công thức phân tử là C4H9NO2; Y, Z là hai peptit [MY

Chủ Đề