Bài tập trích dẫn gián tiến tiếng hàn
Nối tiếp các bài viết trước về chủ ngữ pháp tiếng Hàn, ngày hôm nay Trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ hướng dẫn các bạn các cấu trúc quan trọng là cách sử dụng câu trực tiếp và câu gián tiếp trong tiếng Hàn căn bản. Ngữ pháp này không chỉ được ứng dụng trong giao tiếng Hàn ngữ thông thường mà còn là điểm ngữ pháp cần lưu ý trong các bài thi Topik ở cấp độ trung cấp và cao cấp. Show Giao tiếp trong tiếng Hàn hiệu quả? I. Lối dẫn câu gián tiếp trong tiếng Hàn– Là câu sử dụng để nhắc lại chính xác lời của những người khác nhưng phải biến đổi một chút về động từ hoặc tính từ và không có các trích dẫn trong dấu ngoặc kép “…” 1. Đối với các mẫu câu trần thuật a/ Trong thì hiện tại Động từ + ㄴ/는다고 (말)하다. Tính từ + 다고 (말)하다. Ví dụ : Học sinh bảo rằng thi khó. 학생들이 시험이 어렵다고 해요 Bạn bảo rằng bố mẹ sống ở Hà Nội. 부모님이 하노이에서 산다고 해요. b/Trong Thì quá khứ: Động từ /Tính từ + 었/았/였 + 다고 하다 Anh nói cô ấy đã đi Hàn Quốc. Anh는 한국에 갔다고 했어요 c/ Trong Thì tương lai: Động từ / Tính từ + 겠다고 하다 d/ Đối với Danh từ Danh từ + (이)라고 하다 Ví dụ : Cô ấy bảo chồng là bác sĩ 그의 남편은 의사이라고 한다. 2. Sử dụng câu gián tiếp trong tiếng Hàn đối với cấu trúc nghi vấn a/ Đối với Thì hiện tại: Động từ + (느)냐고 하다/묻다 (hoặc Động từ/Tính từ + 냐고 하다/묻다) Học tiếng Hàn trực tuyến đột phá trong học tiếng Hàn Ví dụ : Bạn ấy hỏi tôi tên là gì. 그는 내 이름 무엇이냐고 물었다. b/ Đối với Thì quá khứ: Động từ hoặc Tính từ + 았/었냐고 하다/묻다 (hoặc Động từ có thêm đuôi từ 았/었(느)냐고 하다/묻다) c/ Đối với Thì tương lai: Động từ hoặc Tính từ + (으)ㄹ 거냐고 하다/묻다 3. Sử dụng câu gián tiếp trong tiếng Hàn với mẫu cầu khiến Động từ + 자고 하다 /jago hada/ Ví dụ : Cô giáo bảo tôi ngồi xuống. 선생님은 저한테 안자고 합니다. 4. Sử dụng câu gián tiếp trong các mẫu câu đề nghị Động từ + (으)라고 하다 Ví dụ : Mẹ bảo tôi học hành thật chăm chỉ. 엄마는 저한테 열심히 하라고 합니다. I. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn về lối dẫn trực tiếpLà câu sử dụng để nhắc lại chính xác nguyên văn từng lời nói của người khác và những lời người nói ấy sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép “…” Cấu trúc : “…. “라고 하다/ 라고 말하다. /rago hada/ hoặc /rago marada/ Ví dụ : Bố nói rằng ” Hãy dọn dẹp nhà đi”. 아버지는 “정소해” 라고 말해요. Cô giáo đã nói với tôi rằng :” Làm tốt lắm”. 선생님은 나한테 “잘해요.” 라고 말했어요. Trên đây là những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng hướng dẫn bạn trong cách sử dụng những mẫu câu gián tiếp trong tiếng Hàn. Trung tâm tiếng Hàn SOFL chúc các bạn học thành công! Câu gián tiếp (hay còn gọi là câu trích dẫn) là một phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Hàn, nhưng cũng khá khó. Câu gián tiếp trong tiếng Hàn hay câu tường thuật là điểm ngữ pháp tiếng Hàn Quốc vô cùng quan trọng, dùng để thuật lại điều bạn đã nghe hay đọc ở đâu đó. Trong cuộc sống, chúng ta cần trích dẫn lời nói, chỉ thị của người khác rất thường xuyên, học kể lại một điều gì đó mà bạn đã đọc được. Hãy cùng VJ Việt Nam khám phá Câu gián tiếp trong tiếng Hàn và cách sử dụng đầy đủ nhất nhé! Câu gián tiếp trong tiếng Hàn và cách sử dụng đầy đủ nhất Mục lục bài viết Câu trực tiếp trong tiếng HànCách dùng câu trực tiếpCâu trực tiếp được dùng để nhắc lại chính xác nguyên văn lời nói của người khác và lời diễn đạt đó sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép. Công thức câu trực tiếpChủ ngữ + (đối tượng hướng đến) + “trích dẫn trực tiếp” + 하고/ 라고 + động từ truyền đạt Ví dụ :
Lưu ý:
Câu trực tiếp trong tiếng Hàn Câu gián tiếp trong tiếng HànCách dùng câu gián tiếpCâu gián tiếp hay còn được gọi là câu tường thuật. Cách sử dụng câu tường thuật: dùng để thuật lại, nhắc lại lời nói của người khác. Các dạng câu tường thuật:
Ngữ pháp câu tường thuật là một trong những kiến thức khá là khó và khiến nhiều người bị nhầm lẫn nên các bạn hãy nhớ thật kĩ để vận dụng đúng trường hợp nhé! Câu gián tiếp trong tiếng Hàn Công thức câu gián tiếpCâu trần thuật
Câu trần thuật là dạng câu được sử dụng với mục đích để kể, xác nhận, miêu tả, thông báo, nhận định,… về những hiện tượng, hoạt động, trạng thái và tính chất của sự vật, sự việc hay đối tượng nào đó.
Danh từ
Trong đó, danh từ có patchim thì dùng 이라고하다 còn danh từ không có patchim thì dùng 라고하다. Ví dụ:
Công thức câu gián tiếp – Học tiếng Hàn cùng VJ Việt Nam Động từThì hiện tại tiếng Hàn
Trong đó, động từ có patchim thì dùng 는다고하다 còn động từ không có patchim thì dùng ㄴ다고하다. Ví dụ:
Chú ý:
Cấu trúc: Động từ + 겠다고 하다 Ví dụ:
Ví dụ:
Tính từ
Ví dụ:
Câu mệnh lệnhCâu mệnh lệnh là những câu ra lệnh, yêu cầu người khác làm điều mình mong muốn.
Ví dụ về câu tường thuật mệnh lệnh:
-> 시간이 없으니까 빨리 먹으라고 해요. (Không có thời gian đâu nên hãy ăn nhanh lên.)
Chú ý về tường thuật câu mệnh lệnh: + Một số động từ đặc biệt
Ví dụ: 내친구는마음껏소리내울라고했어요. => Bạn tôi đã nói rằng hãy cứ khóc hết sức có thể đi. + Động từ 주다
Ví dụ: 그에게한국어를가르쳐달라고해요. => Tôi đã nhờ anh ấy dạy tiếng Hàn cho tôi.
Ví dụ: 우리엄마는우리아빠에게음식을가지고가주라고했어요. => Mẹ bảo tôi đem đồ ăn cho bố. Chú ý về tường thuật câu mệnh lệnh – Câu gián tiếp trong tiếng Hàn Câu rủ rêCâu rủ rê là rủ rê người khác làm điều mình gì đó cùng với mình.
Ví dụ:
-> 영수가 영화를 같이 보자고 했어요. (Minsu nói là cùng nhau xem phim đi.)
Câu nhờ vảCâu nhờ vả là câu muốn nhờ ai đó giúp mình hoặc làm việc gì đó cho mình.
Ví dụ: 시간이 있으면 연락해 주세요. -> 반장은 시간이 있으면 다시 연락해 달라고 했어요. (Lớp trưởng nói rằng nếu bạn có thời gian thì gọi lại cho bạn ấy.) Câu nghi vấnDanh từ
Ví dụ câu hỏi gián tiếp:
Thì hiện tại
Nhưng thường thì “느” được lược bỏ khi nói.\ Ví dụ câu tường thuật câu hỏi:
Thì quá khứ
Ví dụ:
Thì tương lai
Ví dụ:
Tính từ
Ví dụ: 저 옷은 예뻐요? -> 내 여동생은 저 옷은 예쁘냐고 물어봤어요. (Em gái đã hỏi tôi rằng cái áo kia có đẹp không.) Trên đây là toàn bộ những thông tin về Câu gián tiếp tiếng Hàn mà VJ Việt Nam muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng rằng với những kiến thức này sẽ giúp bạn làm tốt bài tập về câu gián tiếp trong tiếng Hàn, làm thật nhiều bài tập câu tường thuật tiếng Hàn sẽ giúp bạn củng cố được kiến thức, giao tiếp dễ dàng hơn. |