Bài tập cuối tuần 30 môn Toán lớp 4

Tổng hợp Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 30 [có đáp án] hay nhất bám sát nội dung chương trình Toán 4 giúp các con ôn bài tốt hơn.

I. Phần trắc nghiệm 

1. Đề bài

Câu 1: Cách ghi nào dưới đây không phải là cách ghi tỉ lệ bản đồ?

A. 1/1000

B. 5/6

C. ⅓

D. 1 : 100

Câu 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 7500, độ dài 10mm ứng với độ dài thật là:

A. 7500dm

B. 750cm

C. 7500mm

D. 75m

Câu 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 300, chiều dài một căn phòng đo được là 6cm. Chiều dài thật của căn phòng đó là:

A. 180cm

B. 1800m

C. 180m

D. 18m

Câu 4: Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là 20km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000 quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

A. 2000cm

B. 200cm

C. 20cm

D. 2cm

Câu 5: Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3000 có chiều dài 15cm, chiều rộng 10cm. Diện tích thực tế của mảnh đất đó là:

A. 1200km2

B. 1050km2

C. 1350km2

D. 1275km2

2. Đáp án

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

B D D D C

II. Phần tự luận

1. Đề bài

Bài 1: Tìm hai số biết hai số có tổng là 230. Nếu thêm 2 vào bên trái số thứ hai thì được số thứ nhất. Tìm hai số đó.

Bài 2: Tổng kết năm học ba lớp 4A, 4B và 4C có 75 em đạt học sinh giỏi. Số học sinh giỏi của lớp 4A bằng 1/3 tổng số học sinh giỏi của ba lớp. Số học sinh giỏi của lớp 4B bằng 2/3 số học sinh giỏi của lớp 4C. Tìm số học sinh giỏi của mỗi lớp.

Bài 3: Một xí nghiệp có hai đội sản xuất sản phẩm. Đội thứ nhất làm nhiều hơn đội thứ hai 415 sản phẩm và số sản phẩm đội thứ hai làm được bằng 11/16 đội thứ nhất. Tìm tổng số sản phẩm xí nghiệp làm được.

2. Đáp án

Bài 1:

Khi thêm 2 vào bên trái số thứ hai thì được số thứ nhất. Vậy số thứ nhất hơn số thứ hai 200 đơn vị.

Số thứ nhất là:

[230 + 200] : 2 = 215

Số thứ hai là:

215 – 200 = 15

Đáp số: số thứ nhất 215; số thứ hai 15

Bài 2:

Số học sinh giỏi của lớp 4A là:

75 : 3 = 25 [học sinh]

Tổng số học sinh giỏ của lớp 4B và 4C là:

75 – 25 = 50 [học sinh]

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 [phần]

Số học sinh giỏi của lớp 4B là:

50 : 5 x 2 = 20 [học sinh]

Số học sinh giỏi của lớp 4C là:

50 – 20 = 30 [học sinh]

Đáp số: 4A: 25 học sinh; 4B: 20 học sinh; 4C: 30 học sinh

Bài 3:

Hiệu số phần bằng nhau là:

16 – 11 = 5 [phần]

Đội thứ nhất làm được số sản phẩm là:

415 : 5 x 16 = 1328 [sản phẩm]

Đội thứ hai làm được số sản phẩm là:

1328 – 415 = 913 [sản phẩm]

Tổng số sản phẩm xí nghiệp làm được là:

1328 + 913 = 2241 [sản phẩm]

Đáp số: 2241 sản phẩm

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 30 có đáp án [Đề 3] như là phiếu kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 4.

    Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4

    Tuần 30 - Thời gian: 45 phút

Khoanh vào chữ cái [ A, B, C, D] đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Tính

Câu 2. Tính diện tích của một hình bình hành có độ dài đáy là 18 cm, chiều cao bằng

độ dài đáy

      A. 18 cm2

      B. 10 cm2

      C. 180 cm2

      D. 90 cm2

Câu 3. Trên bản đồ tỉ lệ 1:100, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật nào?

      A. 1 dm

      B. 10 dm

      C. 100 dm

      D. 1 km

Câu 4. Chọn đáp án sai

Câu 5. Hiệu hai số là số lớn nhất có hai chữ số . Tỉ số của hai số đó là

Số bé là ?

      A. 9

      B. 81

      C. 180

      D. 63

Câu 6. Trên bản đồ, tỉ lệ 1:200, chiều dài phòng học lớp em đo được 4 cm. Chiều dài thật của phòng học đó là

      A. 8 dm

      B. 8 cm

      C. 8 m

      D. 8 hm

Câu 1 [4 điểm] Sân trường của trường tiểu học Kim Đồng có dạng hình chữ nhật có chiều dài 78 m, chiều rộng 45 m được vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1:1500. Tính chu vi sân trường đó trên bản đồ.

Câu 2 [3 điểm] Năm nay, em kém chị 8 tuổi và tuổi em bằng

tuổi chị. Hỏi năm nay em bao nhiêu tuổi?

Phần I. Trắc nghiệm [3 điểm]

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Phần II. Tự luận [7 điểm]

Câu 1 [4 điểm]

Đổi 75 m = 7500 cm

45 m = 4500 cm

Chiều dài sân trường trên bản đồ là:

      7500 : 1500 = 5 [cm]

Chiều rộng sân trường trên bản đồ là:

      4500 : 1500 = 3 [cm]

Chu vi sân trường trên bản đồ là:

      [ 5 + 3] * 2 = 16 [cm]

      Đáp số: 16 cm

Câu 2 [3 điểm]

Đề bài

Bài 1. Đánh dấu X vào ô thích hợp:

Câu

Đúng

Sai

a] \[\dfrac{2}{5} + \dfrac{{11}}{{15}} = \dfrac{{13}}{{15}}\]\[\]

b] \[\dfrac{7}{8} - \dfrac{7}{9} = \dfrac{7}{{72}}\]

c] \[\dfrac{{11}}{{13}} \times \dfrac{{26}}{{31}} = \dfrac{{22}}{{31}}\]

d] \[\dfrac{1}{2}:\dfrac{1}{3} \times \dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{{10}}\]

 Bài 2. Một hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 104cm. Đường chéo dài có độ dài gấp ba lần đường chéo ngắn. Tính diện tích hình thoi đó.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 3. Mỗi giờ xe máy chạy nhanh hơn xe đạp 30km. Biết rằng xe máy chạy nhanh gấp 3 lần xe đạp. Hỏi mỗi xe chạy được bao nhiêu ki-lô-mét trong một giờ?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Viết số thích hợp vào ô trống: 

Bài 5. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000, khoảng cách từ điểm A đến điểm B đo được 12cm. Tính độ dài thật từ điểm A đến điểm B.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Câu 6. Quãng đường Hà Nội – Thanh Hóa dài 150km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp:

- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đó.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Cách giải:

Ta có:

\[a]\,\,\dfrac{2}{5} + \dfrac{{11}}{{15}} = \dfrac{6}{{15}} + \dfrac{{11}}{{15}} = \dfrac{{17}}{{15}}\]

\[b]\,\,\dfrac{7}{8} - \dfrac{7}{9} = \dfrac{{63}}{{72}} - \dfrac{{56}}{{72}} = \dfrac{7}{{72}}\]

\[c]\,\,\dfrac{{11}}{{13}} \times \dfrac{{26}}{{31}} = \dfrac{{11 \times 26}}{{13 \times 31}}\]\[ = \dfrac{{11 \times 2 \times 13}}{{13 \times 31}} = \dfrac{{22}}{{31}}\]

\[d]\,\,\dfrac{1}{2}:\dfrac{1}{3} \times \dfrac{2}{5} = \dfrac{1}{2} \times \dfrac{3}{1} \times \dfrac{2}{5}\]\[ = \dfrac{3}{2} \times \dfrac{2}{5} = \dfrac{6}{{10}} = \dfrac{3}{{10}}\]

Vậy ta có kết quả như sau:

Câu

Đúng

Sai

a] \[\dfrac{2}{5} + \dfrac{{11}}{{15}} = \dfrac{{13}}{{15}}\]

X

b] \[\dfrac{7}{8} - \dfrac{7}{9} = \dfrac{7}{{72}}\]

X

c] \[\dfrac{{11}}{{13}} \times \dfrac{{26}}{{31}} = \dfrac{{22}}{{31}}\]

X

d] \[\dfrac{1}{2}:\dfrac{1}{3} \times \dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{{10}}\]

X

 Bài 2.

Phương pháp:

1. Vẽ sơ đồ: coi đường chéo ngắn gồm 1 phần thì đường chéo dài gồm 3 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng độ dài hai đường chéo chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm đường chéo ngắn [lấy giá trị một phần nhân với 1].

5. Tìm đường chéo lớn [lấy tổng độ dài hai đường chéo trừ đi đường chéo ngắn].

6. Tính diện tích hình thoi ta lấy tích độ dài hai đường chéo chia cho 2.

Lưu ý: Bước 3 và bước 4 có thể giải gộp thanh 1 bước.

Cách giải:

Ta có sơ đồ: 

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 

              3 + 1 = 4 [ phần ]

Đường chéo ngắn là: 

              104 : 4 × 1 = 26 [cm]

Đường chéo dài là :  

             104 – 26 = 78 [cm]

Diện tích hình thoi đó là : 

             78 × 26 : 2 = 1014 [cm2]

                    Đáp số: 1014cm2.

Bài 3.

Phương pháp:

1. Vẽ sơ đồ: Coi số ki-lô-mét xe đáp chạy trong 1 giờ gồm 1 phần thì số ki-lô-mét xe máy chạy trong 1 giờ gồm 3 phần như thế.

2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm số ki-lô-mét xe máy chạy trong 1 giờ [lấy giá trị 1 phần nhân với 3].

5. Tìm số ki-lô-mét xe đạp chạy trong 1 giờ [lấy số ki-lô-mét xe máy chạy trong 1 giờ trừ đi 30].

Lưu ý: Bước 3 và bước 4 có thể giải gộp thanh 1 bước.

Cách giải:

Ta có sơ đồ: 

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

          3 – 1 = 2 [phần]

Mỗi giờ xe máy chạy được số ki-lô-mét là:

          30 : 2 × 3 = 45 [km]

Mỗi giờ xe đạp chạy được số ki-lô-mét là:

          45 – 30 = 15 [km]

                    Đáp số: Xe máy: 45km ;

                                Xe đạp: 15km.

Bài 4.

Phương pháp:

- Để tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với số chia trong tỉ lệ bản đồ.

- Để tìm độ dài thu nhỏ ta lấy độ dài thật chia cho số chia trong tỉ lệ bản đồ [cùng một đơn vị đo].

Cách giải:

Bài 5.

Phương pháp: 

Để tìm độ dài thật từ điểm A đến điểm B ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với 100000, sau đó để cho gọn ta có thể đổi sang đơn vị lớn hơn như mét, ki-lô-mét, …

Cách giải:

Độ dài thật từ điểm A đến điểm B là:

          12 × 100000 = 1 200 000 [cm]

          1 200 000cm = 12km

                             Đáp số: 12km.

Bài 6.

Phương pháp:

- Đổi 150km sang số đo có đơn vị là mi-li-mét.

- Tìm độ dài trên bản đồ ta lấy số đo vừa tìm được chia cho 1000000.

Cách giải:

Đổi: 150km = 150 000 000mm.

Quãng đường Hà Nội – Thanh Hóa trên bản đồ dài là:

          150000000 : 1000000 = 150 [mm]

                   Đáp số: 150mm.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề