Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4
- Sách giáo khoa toán lớp 4
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 4
- Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2
Sách giải toán 4 Nhân với số có ba chữ số giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 1 [trang 73 SGK Toán 4]: Đặt tính rồi tính:
a] 248 x 321;
b] 1163 x 125;
c] 3124 x 213.
Lời giải:
Đáp số:
a] 79 608
b] 145 375
c] 665 412
Bài 2 [trang 73 SGK Toán 4]: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:
a | 262 | 262 | 263 |
b | 130 | 131 | 131 |
a × b |
Lời giải:
a | 262 | 262 | 263 |
b | 130 | 131 | 131 |
a × b | 4060 | 34322 | 34453 |
Bài 3 [trang 73 SGK Toán 4]: Tính diện tích của mảnh vườn hình vuông có cạnh dài 125m
Lời giải:
Diện tích của mảnh vườn là:
125 x 125 = 15625 [m2]
Đáp số: 15625 [m2]
Hoc360.net xin giới thiệu đến thầy cô và các em học sinh lớp 4 : Luyện tập nhân với số có ba chữ số
Tiết 64. Luyện tập nhân với số có ba chữ số
1. Đặt tính rồi tính :
a] 345 × 200
…………… …………… …………… |
b] 237 × 24
…………… …………… …………… |
c] 403 × 346
…………… …………… …………… |
2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a] 142 × 12 + 142 × 18 = ………………………………………….
b] 49 × 365 – 39 × 365 = …………………………………………..
c] 4 × 18 × 25 = ……………………………………………………
3. Diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b được tính theo công thức: S = a × b [a, b cùng một đơn vị đo].
Tính diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b [theo mẫu]:
Chiều dài a | 8dm | 12cm | 15m |
Chiều rộng b | 5dm | 5cm | 10m |
Diện tích S = a × b | S = 8 × 5
= 40 [dm2] |
[4] Tính A = 146 × 14 + 146 × 16
Cách 1 : A = ………………………………
= ……………………………………………….
= ……………………………………………….
Cách 2 : A = ………………………………
= ……………………………………………….
= ……………………………………………….
Xem thêm tài liệu đầy đủ ở dưới đây
>> Tải file về TẠI ĐÂY.
>> Xem thêm :
- Luyện tập chung số 5 – Bài tập Toán 4 tại đây
Related
Tags:Bài tập toán 4 · Toán 4
- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 73 Nhân với số có ba chữ số hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.
Quảng cáo
Giải Toán lớp 4 trang 73 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a] 248 x 321;
b] 1163 x 125;
c] 3124 x 213.
Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau.
Lời giải:
Đáp số:
a] 79 608
b] 145 375
c] 665 412
Giải Toán lớp 4 trang 73 Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:
a | 262 | 262 | 263 |
b | 130 | 131 | 131 |
a × b |
Quảng cáo
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải:
Nếu a = 262 và b = 130 thì a × b = 262 × 130 = 34060 ;
Nếu a = 262 và b = 131 thì a × b = 262 × 131 = 34322 ;
Nếu a = 263 và b = 131 thì a × b = 263 × 131 = 34453.
Ta có kết quả như sau:
a | 262 | 262 | 263 |
b | 130 | 131 | 131 |
a × b | 4060 | 34322 | 34453 |
Giải Toán lớp 4 trang 73 Bài 3: Tính diện tích của mảnh vườn hình vuông có cạnh dài 125m
Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.
Tóm tắt:
Cạnh mảnh vườn hình vuông : 125m
Diện tích : ... m2?
Lời giải:
Diện tích của mảnh vườn là:
125 x 125 = 15625 [m2]
Đáp số: 15625 [m2]
Quảng cáo
Bài giảng: Nhân với số có ba chữ số - Cô Nguyễn Thị Điềm [Giáo viên VietJack]
Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:
- Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 62. Nhân với số với ba chữ số
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Nhân với số có ba chữ số
Ví dụ 1. 164 x 123 = ?
a] Ta có thể tính như sau:
164 x 123 = 164 x [100 + 20 + 3]
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
= 16400 + 3280 + 492
= 20172
b] Thông thường ta đặt tính và tính như sau:
3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1;
3 nhân 6 bằng 18, thêm 1 bằng 19, viết 9 nhớ 1;
3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.
2 nhân 4 bằng 8, viết 8 [dưới 9];
2 nhân 6 bằng 12, viết 2 nhớ 1;
2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3, viết 3
1 nhân 4 bằng 4, viết 4 [dưới 2]
1 nhân 6 bằng 6, viết 6;
1 nhân 1 bằng 1, viết 1.
Hạ 2
9 cộng 8 bằng 17, viết 7 nhớ 1
4 cộng 2 bằng 6, 6 cộng 4 bằng 10, thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 1
3 cộng 6 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 0 nhớ 1;
1 thêm 1 bằng 2, viết 2.
c] Trong cách tính trên:
492 gọi là tích riêng thứ nhất.
328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì đây là 3288 chục, viết đầy đủ là 3280.
164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba được viết lùi sang bên trái hai cột vì đây là 164 trăm, viết đầy đủ là 16400.
Ví dụ 2. 258 x 203 = ?
a] Thực hiện phép nhân, ta được:
Vậy 258 x 203 = 52374.
b] Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0. Thông thường ta không viết tích riêng này mà viết gọn như sau:
Chú ý: Viết tích riêng 516 lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.
Trắc nghiệm Toán lớp 4 Nhân với số có ba chữ số [có đáp án]
Câu 1 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho phép tính:
Trong phép tính trên, tích riêng thứ hai là
Trong phép tính đã cho, tích riêng thứ hai là 940.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 940.
Câu 2 : Trong cách đặt tính nhân một số với số có ba chữ số, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái mấy hàng so với tích riêng thứ nhất?
A. 1 hàng
B. 2 hàng
C. 3 hàng
D. 4 hàng
Khi đặt tính rồi tính, tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất,
tích riêng thứ ba lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.
Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống:
241 × 123 =
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy 241×123=29643.
Đáp án đúng điền vào ô trống là 29643.
Câu 4 : Kết quả của phép tính 245 × 314 là:
A. 76950
B. 76940
C. 76930
D. 76920
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
Vậy: 245×314=76930
Câu 5 : Cho phép tính: 564 x 203. Cách đặt tính nào đúng?
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy 564×203=114492.
Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 502×b với b = 175 là
Nếu b=175 thì 502×b=502×175=87850
Vậy với b=175 thì biểu thức 502×b có giá trị là 87850.
Đáp án đúng điền vào ô trống là 87850.
Câu 7 : Giá trị của biểu thức 149 + 1236×142 là:
A. 175512
B. 175661
C. 196521
D. 196670
149+1236×142=149+175512=175661
Chú ý
Học sinh có thể áp dụng sai thứ tự thực hiện phép tính,
tính lần lượt từ trái sang phải, từ đó chọn đáp án sai là D.
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4 và Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.