Bài tập chương 1 sinh học 12 nâng cao năm 2024
Cơ chế di truyền và biến dị là một chương quan trọng trong chương trình lớp 12. Hãy cùng VUIHOC tìm hiểu tổng quát về lý thuyết từng bài trong chương này và cuối cùng vận dụng làm một số câu hỏi trắc nghiệm sinh 12 chương 1 nhé. Show
1. Tổng hợp kiến thức lý thuyết sinh 12 chương 11.1. Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN1.1.1 GenGen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin và mã hóa cho một chuỗi polypeptide hay một phân tử ARN. Cấu trúc gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. 1.1.2 Mã di truyềnMã di truyền là trình tự các Nucleotit trong gen quy định trình tự các axit amin trong phân tử Protein. Đặc điểm mã di truyền
1.1.3 Quá trình nhân đôi ADNNơi diễn ra:
Diễn biến:
1.2. Bài 2: Phiên mã và dịch mã1.2.1 Phiên mãa. Cấu trúc và chức năng của các loại ARNCác loại ARN Cấu trúc Chức năng mARN Gồm 1 mạch polynuclêôtit, dạng thẳng. Đầu 5’ có trình tự nuclêôtit đặc hiệu (không được dịch mã) gần codon mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào. Mang thông tin di truyền cấu trúc chuỗi pôlypeptit tARN Mạch đơn xẻ 3 thuỳ, thuỳ giữa mang anticodon. Đầu 3’ gắn với axit amin. Mang axit amin đến ribôxôm tham gia dịch mã. rARN Là 1 mạch pôlynuclêôtit dạng mạch đơn hoặc cuốn lại tạo cấu trúc không gian như tARN. Là thành phần cấu tạo của ribôxôm.
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN. Đối tượng xảy ra phiên mã: Virut có vật chất di truyền là ADN mạch kép, sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. Nơi diễn ra quá trình phiên mã: Quá trình phiên mã diễn ra ở trong nhân tế bào, tại kì trung gian lúc NST đang tháo xoắn. Diễn biến quá trình phiên mã:
Lưu ý:
1.2.2 Dịch mãa. Khái niệm dịch mãDịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit hình thành protein.
Hoạt hóa axit amin
Tổng hợp chuỗi Polipeptit - Bước 1: Mở đầu
- Bước 2: Kéo dài chuỗi Polipeptit
- Bước 3: Kết thúc
1.3. Bài 3: Điều hòa hoạt động gen1.3.1. Khái quát về điều hoà hoạt động của gen
- Bản chất của điều hòa hoạt động của gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
- Ở sinh vật nhân thực: cấp ADN, cấp phiên mã, cấp dịch mã, cấp sau dịch mã. - Ở sinh vật nhân sơ: chủ yếu ở cấp phiên mã. 1.3.2. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơa. Mô hình cấu trúc operon Lac- Khái niệm Operon: Operon là một cụm gen cấu trúc có chung cơ chế điều hòa - Cấu trúc của 1 operon gồm:
Môi trường không lactôzơ: Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành → gen cấu trúc không hoạt động phiên mã. Môi trường có lactôzơ: Prôtêin ức chế liên kết với phân tử lactôzơ → biến đổi cấu hình không gian → không liên kết được với vùng vận hành → nhóm gen cấu trúc hoạt động phiên mã và dịch mã → pr phân giải đường lactôzơ → hết lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết vời vùng vận hành, phiên mã bị dừng. 1.4. Bài 4: Đột biến gen1.4.1. Khái niệm và các dạng đột biến gen
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc một số cặp nu, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN
Có 3 dạng đột biến gen (đột biến điểm): mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit Dạng đột biến Khái niệm Hậu quả Thay thế 1 cặp nu Một cặp nu trong gen được thay thế bằng một cặp nu khác. Làm thay đổi trình tự aa trong Pr → thay đổi chức năng Pr Thêm hoặc mất 1 cặp nu Đột biến làm mất hoặc thêm một cặp nu trong gen. Mã di truyền đọc sai từ vị trí xảy ra đột biến → thay đổi trình tự các aa trong chuỗi polipeptit và làm thay đổi chức năng của Pr 1.4.2. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gena. Nguyên nhân phát sinh đột biến genDo những sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN xảy ra trong quá trình tự nhân đôi của ADN. Tác động của các tác nhân vật lý, hóa học và sinh học của môi trường Đột biến có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên hay do con người tạo ra (đột biến nhân tạo)
Sự kết cặp không đúng trong tái bản ADN
Tác động của các tác nhân gây đột biến
Hậu quả của đột biến gen
Ý nghĩa của đột biến gen: Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hóa 1.5. Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể1.5.1. Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thểa. Hình thái nhiễm sắc thểỞ vi khuẩn: NST chỉ là phân tử ADN trần, có dạng vòng, không liên kết với protein Ở virus: NST cũng là ADN trần, 1 số khác NST là ARN Ở sinh vật nhân chuẩn:
Ở SV nhân sơ: NST là phân tử ADN kép, vòng không liên kết với protein histôn. Ở SV nhân thực:
Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng (về số lượng, hình thái, cấu trúc)
(ADN + protein) → Nucleoxom (8 phân tử protein histôn được quấn quanh bởi một đoạn phân tử ADN dài khoảng 146 cặp nucleotit, quấn 1 ¾ vòng) → Sợi cơ bản (khoảng 11 nm) → Sợi nhiễm sắc (25 – 30 nm) → Ống siêu xoắn (300 nm) → Crômatit (700 nm) → NST. 1.5.2. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST, dạng đột biến` này làm sắp xếp lại trình tự các gen và thay đổi hình dạng, cấu trúc của NST.
Do các tác nhân vật lí như tia phóng xạ, hóa chất độc hại như thuốc trừ sâu, diệt cỏ, do virus,... hoặc do sự biến đổi sinh lí nội bào
Các dạng đột biến Khái niệm Hậu quả Mất đoạn Là mất đi 1 đoạn nào đó trên NST Mất đoạn thường gây chết hay giảm sức sống Đảo đoạn Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180 độ và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên đó. Đảo đoạn có thể chứa hoặc không chứa tâm động. Đột biến đảo đoạn thường ít ảnh hưởng đến sức sống do vật liệu di truyền không bị mất. Lặp đoạn Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó Nhìn chung lặp đoạn không gây hậu quả nặng nề như mất đoạn Chuyển đoạn Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác Chuyển đoạn lớn thường gây chết hay mất khả năng sinh sản. Đôi khi chuyển đoạn là cơ chế để hình thành loài mới tức thì
Đối với tiến hoá: Cấu trúc lại hệ gen được cách li sinh sản, một trong nhưng con đường hình thành loài mới Đối với chọn giống: Sự tổ hợp lại các gen trên NST tạo ra giống mới 1.6. Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể1.6.1. Đột biến lệch bội
Khái niệm đột biến lệch bội: Là những thay đổi về số lượng NST chỉ xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp nhiễm sắc thể tương đồng Phân loại đột biến lệch bội: Ở SV lưỡng bội thường gặp các đạng như: thể không nhiễm(2n – 2), thể một nhiễm(2n – 1), thể ba nhiễm (2n + 1),... Đột biến lệch bội thường gặp ở TV, ít gặp ở ĐV.
Trong giảm phân: Do sự rối loạn phân bào mà một hay vài cặp NST không phân li → Giao tử thừa hoặc thiếu 1 vài NST (giao tử không bình thường). Sự kết hợp của giao tử không bình thường với giao tử bình thường hoặc giữa các giao tử không bình thường với nhau sẽ tạo ra các đột biến lệch bội. Trong nguyên phân (tế bào sinh dưỡng): Sự phân li không bình thường của một hay vài cặp NST → thể khảm.
Làm mất cân bằng của toàn bộ hệ gen nên các thể lệch bội thường giảm sức sống, giảm sinh sản hoặc chết. VD: Ở người hội chứng Đao có 3 NST 21 làm mắt xếch, lưỡi dài và dày, tay ngắn, si đần, vô sinh.
Trong tiến hóa: Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. Trong chọn giống: Xác định vị trí của gen trên NST. 1.6.2. Đột biến đa bộia. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bộiKhái niệm thể tự đa bội: Là sự tăng số lượng NST đơn bội của cùng 1 loài lên một số nguyên lần. Gồm đa bội chẵn 4n, 6n, 8n và đa bội lẻ 3n, 5n, 7n,… Cơ chế phát sinh thể tự đa bội. Trong giảm phân: Các tác nhân gây đột biến gây ra sự không phân li của toàn bộ các cặp NST → tạo ra các giao tử không bình thường (chứa cả 2n NST). Sự kết hợp giữa giao tử không bình thường với giao tử bình thường hoặc giữa các giao tử không bình thường với nhau sẽ tạo ra các đột biến đa bội. Trong nguyên phân: Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2n) tất cả các cặp NST không phân li → thể tứ bội (4n).
Khái niệm thể dị đa bội: Là hiện cả 2 bộ NST của 2 loài cùng tồn tại trong 1 loại tế bào (thể song nhị bội). Cơ chế phát sinh thể dị đa bội: Cơ chế hình thành thể dị đa bội là lai xa kết hợp với đa bội hóa tạo ra cây song nhị bội (gồm 2 bộ NST của 2 loài đem lai). VD: Củ cải 2n =18 R lai bắp cải 2n=18 B tạo con lai F1 có (9R+9B) bất thụ do bộ NST không tương đồng ⇒ đa bội hóa F1 tạo ra thể dị bội: 18R+18B (song nhị bội hữu thụ).
Hậu quả của đột biến đa bội:
Vai trò của đột biến đa bội
1.6.3. Sơ đồ tư duy về đột biến số lượng NST 2. Các dạng bài tập trắc nghiệm sinh 12 chương 1 (có đáp án)Câu 1: Ở sinh vật nhân thực, trình tự Nucleotide nằm trong vùng mã hóa của gen cấu trúc nhưng không mã hóa cho axit amin là:
→ Đáp án đúng là A. Câu 2: Vùng điều hòa có chức năng:
→ Đáp án đúng là B. Câu 3: Trong 64 bộ mã di truyền, 3 bộ ba không mã hóa axit amin mà quy định tín hiệu kết thúc dịch mã là:
→ Đáp án đúng là C. Câu 4: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
→ Đáp án đúng là A. Câu 5: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là
→ Đáp án đúng là D. Câu 6: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?
→ Đáp án đúng là A. Câu 7: Ở tế bào nhân thực, sau khi thực hiện phiên mã xong, diễn biến tiếp theo của mARN là:
→ Đáp án đúng là B. Câu 8: Mô tả nào dưới đây đúng về quá trình dịch mã?
→ Đáp án đúng là C. Câu 9: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:
→ Đáp án đúng là C. Câu 10: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotit loại guanine. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại adenine chiếm 30% và số nucleotit loại guanine chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch. Số nucleotit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là
→ Đáp án đúng là A. Câu 11: Sự điều hòa hoạt động của operon tổng hợp enzim phân giải lactozo của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ nào?
→ Đáp án đúng là C. Câu 12: Khi nói về điều hòa hoạt động của operon lac ở E. coli, câu nói nào sau đây có nội dung không đúng?
→ Đáp án đúng là C. Câu 13: Mối tương quan giữa protein ức chế với vùng vận hành O được thể hiện như thế nào?
→ Đáp án đúng là A. Câu 14: Theo giai đoạn phát triển của cá thể và theo nhu cầu hoạt động sống của tế bào thì
→ Đáp án đúng là C. Câu 15: Trình tự các thành phần cấu tạo của một operon là
→ Đáp án đúng là B. Câu 16: Cơ chết phát sinh đột biến gen được biểu thị bằng biểu đồ
→ Đáp án đúng là D. Câu 17: Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen xảy ra tại
→ Đáp án đúng là D. Câu 18: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
→ Đáp án đúng là D. Câu 19: Sự khác nhau giữa đột biến và thể đột biến là:
→ Đáp án đúng là A. Câu 20: Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin (T) trong quá trình nhân đôi ADN, tạo nên đột biến điểm dạng
→ Đáp án đúng là D. Câu 21: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng
→ Đáp án đúng là B. Câu 22: Phát biểu nào sau đây sai?
→ Đáp án đúng là B. Câu 23: Thể mắt dẹt ở ruồi giấm là do
→ Đáp án đúng là C. Câu 24: Khi tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành, tế bào không phân chia sẽ tạo thành tế bào
→ Đáp án đúng là B. Câu 25: Quan sát nhiều tế bào sinh dưỡng của một châu chấu có kiểu hình bình thường dưới kính hiển vi vào kì giữa, người ta thấy các tế bào chỉ có 23 NST. Kết luận nào sau đây đúng nhất về cá thể châu chấu nói trên?
→ Đáp án đúng là A. Câu 26: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể có liên quan tới
→ Đáp án đúng là A. Câu 27: Thể song nhị bội
→ Đáp án đúng là A. Câu 28: Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là
→ Đáp án đúng là A. Câu 29: Cơ chế hình thành hợp tử XYY ở người có liên quan đến
→ Đáp án đúng là B. Câu 30: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thể tam bội (3n)?
→ Đáp án đúng là A. Trên đây là tóm tắt toàn bộ những kiến thức sinh 12 chương 1. Đây là một phần rất quan trọng trong chương trình ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh và đòi hỏi các em phải nắm thật vững. Ngoài ra, các em có thể truy cập ngay vào trang web Vuihoc.vn để học thêm nhiều bài giảng và kiến thức thuộc chương trình Sinh 12 hoặc liên hệ trung tâm hỗ trợ để được hướng dẫn thêm nhé! |