1m2 đất nông nghiệp bao nhiêu tiền năm 2024

Căn cứ tại Khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí 2015 quy định lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này. Nhiều người dân thắc mắc mức lệ phí trước bạ đối với đất nông nghiệp cấp sổ đỏ lần đầu là bao nhiêu.

1m2 đất nông nghiệp bao nhiêu tiền năm 2024
Hình minh hoạ: Hiếu Anh.

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 301/2016/TT-BTC quy định về các trường hợp miễn lệ phí trước bạ trong trường hợp cấp sổ đỏ lần đầu đất nông nghiệp như sau:

- Đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối.

- Đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai.

- Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC, mức lệ phí trước bạ phải nộp đối với nhà đất khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở là 0,5%.

+ Theo đó, cách xác định lệ phí trước bạ phải nộp cụ thể:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x giá tính lệ phí trước bạ

+ Trong đó, khi đăng ký, cấp sổ đỏ, sổ hồng, lệ phí trước bạ được tính như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (giá 1m2 đất trong bảng giá đất x diện tích được cấp sổ)

Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

TTO - Giá đất do nhà nước bồi thường quá thấp so với thị trường là một trong những nguyên nhân chính khiến người dân khiếu nại nhiều, làm chậm tiến độ bồi thường ở cả 19 dự án trên địa bàn quận Thủ Đức.

1m2 đất nông nghiệp bao nhiêu tiền năm 2024

Giá đất bồi thường chưa sát giá thị trường khiến việc giải phóng mặt bằng đường vành đai 2, đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến ngã tư Gò Dưa, quận Thủ Đức chậm tiến độ - Ảnh: NGỌC PHƯỢNG

Giá đất giao dịch trên thị trường tăng nhanh khiến người dân khiếu nại nhiều về giá bồi thường, gây khó khăn cho việc bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án trên địa bàn quận Thủ Đức (TP.HCM).

Đó là thông tin do UBND quận Thủ Đức (TP.HCM) đưa ra tại buổi giám sát của Đoàn đại biểu Quốc hội TP.HCM với quận này về công tác thực hiện Luật đất đai 2013 về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.

Các cơ quan chức năng quận Thủ Đức đưa ra nhiều ví dụ thực tế để chứng minh cho nhận định trên.

Cụ thể, trên thị trường, giá đất mặt tiền đường Phạm Văn Đồng đã hơn 80 triệu đồng/m2 nhưng giá bồi thường dự án đường Vành đai 2 giai đoạn 3 duyệt giá đất mặt tiền đường này chỉ hơn 44 triệu đồng/m2.

Dự án khu đô thị Vạn Phúc (phường Hiệp Bình Phước), chủ đầu tư thương lượng bồi thường đã chi trả 10 triệu đồng/m2 đất nông nghiệp trong khi giá đất nông nghiệp dự án đường Vành đai 2 cao nhất chỉ 3,6 triệu đồng/m2.

"Nhiều người dân chất vấn lại chính quyền: trên địa bàn quận Thủ Đức còn chỗ nào bán đất nông nghiệp 3,6 triệu đồng/m2 thì chính quyền chỉ cho dân tới mua. Thật sự là giá đất do nhà nước bồi thường chưa sát giá thị trường", một cán bộ Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận Thủ Đức nhận định.

1m2 đất nông nghiệp bao nhiêu tiền năm 2024

Đường Vành đai 2, đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến ngã tư Gò Dưa, quận Thủ Đức thi công cầm chừng do chưa có mặt bằng - Ảnh: NGỌC PHƯỢNG

Nói về việc duyệt giá đất bồi thường chưa sát giá thị trường, các cơ quan chức năng cho biết đơn vị thẩm định giá rất khó khi tìm kiếm thông tin giá giao dịch thật trên thị trường.

Hiện nay, luật không buộc người chuyển nhượng bất động sản phải đăng ký giá, không buộc phải qua sàn giao dịch nên các đơn vị thẩm định giá tìm dữ liệu rất khó.

Đại biểu Đinh Ngọc Thúy, phó chánh án TAND TP.HCM, cho biết qua thực tế xét xử các vụ án cho thấy một giao dịch thường được người dân lập thành ba hợp đồng với ba mức giá khác nhau. Một giá để đóng thuế, phí; một giá để vay ngân hàng và một giá khác để làm bằng chứng thương lượng bồi thường khi bị thu hồi đất.

Đáng nói là cả ba hợp đồng trên đều được công chứng hợp pháp. Nếu các đơn vị thẩm định giá muốn tìm, quyết tâm đi tìm sẽ ra giá thị trường.

Tại buổi giám sát, quận Thủ Đức cũng cho biết toàn bộ 19 dự án bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn quận này đều chậm triển khai và quá hạn theo luật định, không bảo đảm tiến độ chi trả (tiền bồi thường) cũng như thu hồi mặt bằng.

1 mét vuông đất nông nghiệp bao nhiêu tiền?

Giá đất tại vùng đồng bằng: Tối thiểu cho 1m2 đất ở là 100.000 đồng và tối đa là 29.000.000 đồng/m2. Giá đất tại xã Trung du: Tối thiểu cho 1m2 đất ở là 80.000 đồng và tối đa là 15.000.000 đồng/m2. Tác xã miền núi: Tối thiểu cho 1m2 đất ở là 70.000 đồng/m2 và tối đa là 9.000.000 đồng/m2.

Thuê đất thổ cư bao nhiêu tiền?

Cách tính thuế đất thổ cư cập nhật mới nhất thời điểm này.

Đất nông nghiệp đền bù bao nhiêu tiền một mét vuông?

Khung giá đền bù đất nông nghiệp tại khu vực Hà Nội.

Quy định bao nhiêu m2 được cấp số đỏ?

Diện Tích Tối Thiểu Để Tách Thửa Đất Thổ Cư Tại Hà Nội.