Vở bài tập Tiếng Việt trang 22, 23

Hướng dẫn Giải VBT Tiếng Việt 5 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ - Tuần 22 trang 22, 23 Tập 2, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 22, 23: Nhận xét

Cách nối và sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép dưới đây có gì khác nhau? Viết câu trả lời vào bảng:

Câu ghép

Cách nối các vế câu

Cách sắp xếp các vế câu

a] Nếu trời trở rét thì con phải mặc thật ấmm.

Nối bằng…………

-Vế 1 chỉ điều kiện.

- Vế 2 chỉ…………

b]Con phải mặc ấm, nếu trời rét.

Nối bằng……………

-Vế 1 chỉ.............

- Vế 2 chỉ…………

Đáp án

Câu ghép

Cách nối các vế câu

Cách sắp xếp các vế câu

a] Nếu trời trở rét thì con phải mặc thật ấmm.

Nối bằng cặp QHT ‘‘nếu thì” thể hiện quan hệ điều kiện kết quả.

- Vế 1 chỉ điều kiện.

- Vế 2 chỉ kết quả.

b]Con phải mặc ấm, nếu trời rét.

Nối bằng một QHT “nếu” thể hiện quan hệ điều kiện kết quả.

-Vế 1 chỉ kết quả.

- Vế 2 chỉ điều kiện.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 22, 23: Luyện tập

Câu 1. Đọc các câu ghép sau và thực hiện yêu cầu ở dưới.

a] Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày được mấy bước thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy đường

b] Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng.

Nếu là hoa, tôi sẽ là một đoá hướng dương

Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây ấm.

- Gạch một gạch dưới vế câu chỉ điều kiện [giả thiết], gạch hai gạch dưới vế câu chỉ kết quả.

- Khoanh tròn các quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu.

Câu 2. Điền quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để tạo ra những câu ghép chỉ điều kiện - kết quả hoặc giả thiết - kết quả:

a] …………... chủ nhật này trời đẹp............ chúng ta sẽ đi cắm trại.

b] …………..bạn Nam phát biểu ý kiến................cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.

c] ………..... ta chiếm được điểm cao này............. trận đánh sẽ rất thuận lợi.

Câu 3. Viết thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ điều kiện - kết quả hoặc giả thiết - kết quả:

a] Hễ em được điểm tốt..............................

b] Nếu chúng ta chủ quan...........................

c] ………………………thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.

Đáp án

Câu 1:

a] [Nếu] ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày được mấy bước [thì] tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy đường

b] [Nếu] là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng.

[Nếu] là hoa, tôi sẽ là một đoá hướng dương

[Nếu] là mây, tôi sẽ là một vầng mây ấm.

- Gạch một gạch dưới vế câu chỉ điều kiện [giả thiết], gạch hai gạch dưới vế câu chỉ kết quả.

- Khoanh tròn các quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu.

Câu 2. Điền quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để tạo ra những câu ghép chỉ điều kiện - kết quả hoặc giả thiết - kết quả:

a] Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.

b] Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.

c] Nếu ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi.

Câu 3. Viết thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ điều kiện - kết quả hoặc giả thiết - kết quả :

a] Hễ em được điểm tốt thì cả nhà đều mừng vui.

b] Nếu chúng ta chủ quan thì công việc khó mà thành công được.

c] Nếu chịu khó trong học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải VBT Tiếng Việt 5 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ - Tuần 22 trang 22, 23 Tập 2 chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi!

Đánh giá bài viết

Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 23 trang 22, 23 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

1: Đọc bài thơ :

      Đồng hồ báo thức

      Bác kim giờ thận trọng

      Nhích từng li, từng tí

      Anh kim phút lầm lì

      Đi từng bước, từng bước

      Bé kim giây tinh nghịch

      Chạy vớt lén trước hàng

      Ba kim cùng tới đích

      Rung một hồi chuông vang.

a] Viết câu trả lời cho các câu hỏi trong bảng sau đây:

Những sự vậy nào được nhân hóa Những sự vậy ấy được gọi bằng gìNhững sự vật ấy được tả bằng những từ nào
M: Kim giờ Bác Trận trọng lích từng li, từng tí

b] Em thích hình ảnh nào? Vì sao ?

Trả lời:

Những sự vậy nào được nhân hóa Những sự vậy ấy được gọi bằng gìNhững sự vật ấy được tả bằng những từ nào
M: Kim giờ Bác Trận trọng lích từng li, từng tí
Kim phút Anh Lầm lì,từng bước, từng bước
Kim giây Tinh nghịch chạy vút lên trước hàng
Ba kim Cùng tới đích , rung một hồi chuông vang

b] Em thích hình ảnh ba chiếc kim cùng tới đích một lúc, bởi khi tả mỗi chiếc kim có mỗi tính cách khác nhau nhưng cả ba đều có trách nhiệm hoàn thành công việc chung.

2: Dựa vào bài thơ trên, viết câu trả lời cho các câu hỏi:

a] Bác kim giờ nhích về phía trước như thế nào ?

   Bác kim giờ ....................................

b] Anh kim phút đi như thế nào ?

   Anh kim phút ....................................

b] Bé kim giây chạy lên trước hàng như thế nào ?

   Bé kim giây ....................................

Trả lời:

a] Bác kim giờ nhích về phía trước như thế nào ?

   Bác kim giờ nhích về phía trước một cách thận trọng.

b] Anh kim phút đi như thế nào ?

   Anh kim phút đi từng bước từng bước lầm lì.

b] Bé kim giây chạy lên trước hàng như thế nào ?

   Bé kim giây chạy vớt lên trước hàng.

3: Viết câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm :

Câu Câu hỏi
a] Trương Vĩnh Ký hiểu biết rất rộng. M: Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào ?
b] Ê-đi-xơn làm việc miệt mài suốt ngày đêm
c] Hai chị em thán phục nhìn chú Lý.
d] Tiếng nhạc nổi lên réo rắt.

Trả lời:

Câu Câu hỏi
a] Trương Vĩnh Ký hiểu biết rất rộng. M: Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào ?
b] Ê-đi-xơn làm việc miệt mài suốt ngày đêm Ê-đi-xơn làm việc thế nào ?
c] Hai chị em thán phục nhìn chú Lý. Hai chị em nhìn chú Lý thế nào ?
d] Tiếng nhạc nổi lên réo rắt. Tiếng nhạc nổi lên ra sao ?

Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Luyện từ và câu - Từ trái nghĩa trang 22, 23 VBT Tiếng Việt lớp 5 tập 1. Câu 1: Gạch dưới từng cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 3

Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

a] Hoà bình : .......................................

b] Thương yêu : ...................................

c] Đoàn kết : .......................................

d] Giữ gìn : ......................................... 

Phương pháp giải:

- Hoà bình: Tình trạng yên ổn, không có chiến tranh.

- Thương yêu: đem lòng yêu quý, thương mến một ai đó.

- Đoàn kết: Kết thành một khối thống nhất, hoạt động vì một mục đích chung.

- Giữ gìn: giữ cho được nguyên vẹn, không bị mất mát hoặc tổn hại.

Lời giải chi tiết:

a] Hòa bình : Chiến tranh, xung đột

b] Thương yêu : Căm ghét, ghét bỏ, thù hận, đối địch

c] Đoàn kết : Chia rẽ, xung khắc

d] Giữ gìn : Phá hoại, tàn phá, phá hủy.

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề