Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 32 Chân trời sáng tạo

Nội dung hướng dẫn giải Chủ đề 25: Mẹ và cô được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1 - Chân Trời Sáng Tạo. Là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức trên lớp.

Giải VBT Tiếng Việt lớp 1 Chủ đề 25: Mẹ và cô - Chân Trời Sáng Tạo

Mẹ của thỏ bông

1. Chọn

Câu hỏi. [trang 32 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Bài đọc Mẹ của thỏ bông kể về điều gì ?

Trả lời:

2. Điền vào chỗ trống

Câu 1. [trang 32 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

s/x

Trả lời:

Câu 2. [trang 32 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

c/k

Trả lời:

Câu 3. [trang 33 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

iu/ui/uôi

Trả lời:

Đáp án: leo núi nhân tạo, níu áo mẹ, chơi đuổi bắt

3.Viết

Câu 1. [trang 33 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Viết một câu có từ ngữ em đã điền.

Trả lời:

Leo núi nhân tạo rất thú vị và rèn luyện sức khỏe.

Cô giáo đang sửa bài tập về nhà của bạn Chi

Các bạn nhỏ đang giúp cô thư viện sắp xếp kệ sách.

Cô giáo đang kẻ chữ in hoa lên trên bảng.

Bạn Hùng đang được cô giáo kiểm tra bài môn Tiếng Việt.

Bé rất thích được cùng kể chuyện với chị Hoa.

Em bé níu áo mẹ khi nhìn thấy nhiều người lạ ở chợ.

Các bạn nam đang chơi đuổi bắt trên sân trường.

Câu 2. [trang 33 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Viết về một việc em đã làm cùng mẹ

Trả lời:

Em cùng mẹ gấp quần áo. Mẹ dạy em gấp quần áo ngay ngắn, không để bị nhăn. Mẹ còn chỉ em phân chia riêng các loại quần áo để cất vào tủ.

4. Chữa lỗi [trang 33 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời:

Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.

5. Tự đánh giá [trang 33 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời:

Nói với em

1. Điền vào chỗ trống

Câu 1. [trang 34 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

ac/at

Trả lời:

Câu 2. [trang 34 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời:

Cổ vũ – an ủi – hỏi thăm.

Câu 3. [trang 34 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

ia/ai/ay

Trả lời:

2. Viết

Câu 1. [trang 35 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Viết một câu có từ ngữ em đã điền

Trả lời:

Cô giáo chia quà cho cả lớp.

Hoa rất ngạc nhiên khi nhìn thấy sao băng

Cả lớp cùng nhau vui hát vào giờ sinh hoạt chung.

Bé Chi rất nhút nhát mỗi khi nhìn thấy người lạ.

Khán giả cổ vũ nhiệt tình cho các vận động viên đang thi đấu.

Mẹ an ủi bé khi bé bị mất món đồ chơi yêu thích.

Vào ngày Tết, mọi người sẽ hỏi thăm và chúc nhau những điều tốt lành.

Trên bàn có để một chai nước suối.

Em không ăn được quả ớt cay

Câu 2. [trang 35 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:Viết suy nghĩ của em khi được cô giáo khen hoặc lỡ làm mất một món đồ mà mẹ đã tặng

Trả lời:

Khi được cô giáo khen em rất vui và tự hứa rằng sẽ cố gắng hơn nữa để cô vui lòng.

Khi lỡ mất một món đồ mẹ tặng em thấy rất có lỗi, em muốn nói lời xin lỗi với mẹ và hy vọng mẹ không buồn.

3.Chữa lỗi [trang 35 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời:

Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.

4.Tự đánh giá [trang 35 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời:

Thực hành

Câu 1. [trang 35 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Tự chọn một trong hai bài tập sau:

Trả lời:

a.

- Người mà bạn nhỏ xem là mẹ của mình ở trường là cô giáo.

- Em đồng ý với bạn nhỏ. Vì cô giáo yêu thương, quan tâm, chăm sóc, dạy dỗ em những điều hay, lẽ phải, giống như mẹ của em vậy.

b.

- Các câu nêu lên tình cảm của cô giáo đổi với quê hương là:

Cô rất yêu dòng kênh xanh

Uốn quanh cánh đồng thơm mùa lúa mới.

- Bạn nhỏ trong bài hát yêu quý: cô giáo, ruộng đồng có đàn sao bay, quê hương.

Câu 2. [trang 36 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Nói với bạn về mẹ hoặc cô giáo của em rồi viết vào bến dưới theo các gợi ý sau:

- Tên mẹ hoặc tên cô.

- Tình cảm của em đối với mẹ hoặc cô.

Trả lời:

Mẫu 1: Mẹ của em tên là Lan Hương. Mẹ nấu ăn rất ngon và thường dạy em học. Em rất yêu mẹ em!

Mẫu 2: Cô dạy Toán em là cô Thùy Trang. Cô rất dịu dàng và cẩn thận dạy các bạn. Cô múa rất đẹp. Em yêu quý cô nhiều lắm!

3. Chữa lỗi [trang 36 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời:

Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.

4. Tự đánh giá [trang 36 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời:

►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 trang 32, 33, 34, 35, 36 Chủ đề 25: Mẹ và cô - Chân Trời Sáng Tạo file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 32, 33, 34, 35, 36 Chủ đề 25: Mẹ và cô được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 1, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và phụ huynh.

Chủ đề 25: Mẹ và cô

  • MẸ CỦA THỎ BÔNG [SGK, TR. 62]
    • Câu 1 trang 32 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
    • Câu 2 trang 32, 33 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
    • Câu 3 trang 33 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • NÓI VỚI EM [SGK, tr.65]
    • Câu 1 trang 34 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
    • Câu 2 trang 35 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • THỰC HÀNH
    • Câu 1 trang 35, 36 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
    • Câu 2 trang 36 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • LUYỆN TẬP THÊM

Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 32, 33, 34, 35, 36 Chủ đề 25: Mẹ và cô gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 [Tập 2] sách Chân trời sáng tạo.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

MẸ CỦA THỎ BÔNG [SGK, TR. 62]

Câu 1 trang 32 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Chân trời sáng tạo

Bài đọc Mẹ của thỏ bông kể về điều gì? Hãy đánh dấu ✓ vào ô trống trước ý đúng.

☐ Bé chơi trò đóng vai làm mẹ của thỏ bông.

☐ Mẹ thỏ lấy khăn mát chườm cho con.

Hướng dẫn trả lời:

☑ Bé chơi trò đóng vai làm mẹ của thỏ bông.

☐ Mẹ thỏ lấy khăn mát chườm cho con.

Câu 2 trang 32, 33 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Chân trời sáng tạo

Điền vào chỗ trống:

1. s / x

…ửa bài

sắp …ếp kệ …ách

2. c / k

…ẻ chữ in hoa

…iểm tra bài

…ùng kể chuyện

3. iu / ui / uôi

leo n… nhân tạo

n... áo mẹ

chơi đ… bắt

Hướng dẫn trả lời:

1.

sửa bài

sắp xếp kệ sách

2.

kẻ chữ in hoa

kiểm tra bài

cùng kể chuyện

3.

leo núi nhân tạo

níu áo mẹ

chơi đuổi bắt

Câu 3 trang 33 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Chân trời sáng tạo

1. Viết một câu có từ ngữ em đã điền.

2. Viết về một việc em đã làm cùng mẹ.

Hướng dẫn trả lời:

1. HS tham khảo các câu sau:

  • Cô giáo đang sửa bài tập về nhà của bạn Lan.
  • Các bạn nhỏ đang giúp cô thư viện sắp xếp kệ sách.
  • Cô giáo đang kẻ chữ in hoa lên trên bảng.
  • Bạn Hùng đang được cô giáo kiểm tra bài môn Tiếng Việt.
  • Bé rất thích được cùng kể chuyện với chị Hoa.
  • Bố dẫn Tuấn đi học leo núi nhân tạo ở trung tâm thể thao.
  • Em bé níu áo mẹ khi nhìn thấy nhiều người lạ ở chợ.
  • Các bạn nam đang chơi đuổi bắt trên sân trường.

2. HS tham khảo các câu sau:

  • Em đã cùng mẹ đi chợ Tết.
  • Hôm qua, em đã cùng mẹ gấp áo quần.
  • Tối qua, em đã cùng mẹ rửa bát sau khi ăn cơm.
  • Sáng nay, em đã cùng mẹ đi đến trường.
  • Chiều hôm qua, em đã cùng mẹ ra vườn hái rau.

NÓI VỚI EM [SGK, tr.65]

Câu 1 trang 34 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Chân trời sáng tạo

Điền vào chỗ trống:

1. ac / at

ng… nhiên

vui h…

nhút nh…

2. Thanh hỏi / Thanh ngã

cổ vu

an ui

hoi thăm

3. ia / ai / ay

ch… nước

ch… quà

ớt c…

Hướng dẫn trả lời:

1.

ngạc nhiên

vui hát

nhút nhát

2.

cổ

an ủi

hỏi thăm

3.

chai nước

chia quà

ớt cay

Câu 2 trang 35 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Chân trời sáng tạo

1. Viết một câu có từ ngữ em đã điền.

2. Viết lại suy nghĩ của em khi được cô giáo khen hoặc lỡ làm mất một món đồ mà mẹ đã tặng.

Hướng dẫn trả lời:

1.HS tham khảo các câu sau:

  • Em rất ngạc nhiên khi nhìn thấy cây mai vàng trước sân đã nở rộ.
  • Cả lớp cùng nhau vui hát vào giờ sinh hoạt chung.
  • Bé Mi rất nhút nhát mỗi khi nhìn thấy người lạ.
  • Khán giả cổ vũ nhiệt tình cho các vận động viên đang thi đấu.
  • Mẹ an ủi bé khi bé bị mất món đồ chơi yêu thích.
  • Vào ngày Tết, mọi người sẽ hỏi thăm và chúc nhau những điều tốt lành.
  • Trên bàn có để một chai nước suối.
  • Buổi liên hoan cuối học kì 1, cô giáo chia quà cho từng bạn trước khi ra về.
  • Mẹ dặn bé không được sờ vào quả ớt cay.

2.

- Khi được cô giáo khen:

  • Em rất vui khi được cô giáo khen trước lớp.
  • Em cảm thấy sung sướng vô cùng khi được cô giáo khen.

- Khi lỡ làm mất một món đồ mà mẹ tặng:

  • Em cảm thấy rất buồn và hối hận khi lỡ làm mất món đồ mẹ tặng.
  • Em buồn rất nhiều khi đã không cẩn thận làm mất món quà mẹ tặng.

THỰC HÀNH

Câu 1 trang 35, 36 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Chân trời sáng tạo

Tự chọn một trong hai bài tập sau:

a. Hát bài hát Mẹ của em ở trường [Đỗ Mạnh Thường] và trả lời câu hỏi:

- Người mà bạn nhỏ xem là mẹ của mình ở trường là ai?

- Em có đồng ý với bạn nhỏ không? Vì sao?

b. Hát bài hát Cô giáo em [Trần Kiết Tường] và trả lời câu hỏi:

- Nói / hát các câu nêu lên tình cảm của cô giáo đối với quê hương.

- Bạn nhỏ trong bài hát yêu quý những gì?

- Em có đồng ý với bạn nhỏ không? Vì sao?

Hướng dẫn trả lời:

a.

- Người mà bạn nhỏ xem là mẹ của mình ở trường là cô giáo.

- Em đồng ý với bạn nhỏ. Vì cô giáo yêu thương, quan tâm, chăm sóc, dạy dỗ em những điều hay, lẽ phải, giống như mẹ của em vậy.

b.

- Các câu nêu lên tình cảm của cô giáo đổi với quê hương là:

Cô rất yêu dòng kênh xanh

Uốn quanh cánh đồng thơm mùa lúa mới.

- Bạn nhỏ trong bài hát yêu quý: cô giáo, ruộng đồng có đàn sao bay, quê hương.

Câu 2 trang 36 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Chân trời sáng tạo

Nói với bạn về mẹ hoặc cô giáo của em rồi viết vào bên dưới theo các gợi ý sau:

- Tên mẹ hoặc tên cô.

- Tình cảm của em với mẹ hoặc cô.

Hướng dẫn trả lời:

- Bài tham khảo 1:

Mẹ của em tên là Huyền Trang. Mẹ em rất tài giỏi và đảm đang. Em yêu thương mẹ của em rất nhiều.

- Bài tham khảo 2:

Cô giáo chủ nhiệm của em là cô Trà Mi. Cô Mi rất dịu dàng. Cô hát cũng rất hay. Em yêu quý cô nhiều lắm.

LUYỆN TẬP THÊM

Câu 1: Trong đoạn văn sau có 5 lỗi sai chính tả. Em hãy tìm ra và sửa lại:

Hùng là học xinh lớp 1. Bây giờ, em đã biết đọc biết viết. Vậy nên, cuối tuần nào em cũng viết thư cho ông bà ở quê. Hùng kể cho ông bà nge chuyện ở lớp, ở nhà. Rồi em lại nhận thư của ông bà ỡ quê gửi lên. Đọc những điều ông bà kể về khu vường đầy trái chín. Em lại càng háo hức chờ mong đến ngày ngỉ để được về quê với ông bà.

Hướng dẫn trả lời:

Sửa lại lỗi sai như sau:

Hùng là học xinh sinh lớp 1. Bây giờ, em đã biết đọc biết viết. Vậy nên, cuối tuần nào em cũng viết thư cho ông bà ở quê. Hùng kể cho ông bà nge nghe chuyện ở lớp, ở nhà. Rồi em lại nhận thư của ông bà quê gửi lên. Đọc những điều ông bà kể về khu vường vườn đầy trái chín. Em lại càng háo hức chờ mong đến ngày ngỉ nghỉ để được về quê với ông bà.

Câu 2: Em hãy viết một đến hai câu:

a] Chào cô giáo [thầy giáo] khi đến lớp.

b] Chào bố mẹ, ông bà khi đi học về.

Hướng dẫn trả lời:

Học sinh tham khảo các câu sau:

a] Chào cô giáo [thầy giáo] khi đến lớp:

  • Em chào thầy ạ. Chúc thầy ngày mới tốt lành!
  • Em chào cô! Em chúc cô một ngày vui vẻ ạ!

b] Chào bố mẹ, ông bà khi đi học về:

  • Con chào bố mẹ, con vừa đi học về ạ!
  • Ông bà ơi, cháu vừa đi học về ạ!

---------------------------------------

>> Tiếp theo: Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 37, 38, 39, 40, 41 Chủ đề 26: Những người bạn im lặng

Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 32, 33, 34, 35, 36 Chủ đề 25: Mẹ và côtrên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần lớp 1 sách Chân trời sáng tạo, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1 và đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, cùng các tài liệu học tập hay lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 1:

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 1
  • Nhóm Tài liệu sách Chân trời sáng tạo

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ Đề