Từ dạ trong câu Dạ chú cho cháu đi nhờ đến nhà mẹ cháu thuộc thán từ loại gì

Luyện tập về trợ từ, thán từ, tình thái từ

Bài tập về trợ từ, thán từ, tình thái từ được VnDoc tổng hợp và đăng tải. Với mỗi chúng ta trợ từ, thán từ, tình thái từ không còn xa lạ nhưng để phân biệt được chúng nhiều em học sinh còn bỡ ngỡ hoặc còn nhầm lẫn, với bài luyện tập này sẽ giúp các em ôn luyện nhuần nhuyễn phân biệt dễ dàng hơn, để làm được điều đó các em tham khảo nội dung chi tiết dưới này nhé

  • Bài tập trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8
  • Soạn bài lớp 8: Trợ từ, thán từ
  • Soạn bài Tình thái từ siêu ngắn

CHUYÊN ĐỀ 6: LUYỆN TẬP TRỢ TỪ, THÁN TỪ, TÌNH THÁI TỪ

Bài tập 4: Xác định trợ từ, thán từ, tình thái từ trong các câu sau:

a, Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi ông Giáo ạ!

[Lão Hạc, Nam Cao]

b, Vâng, ông Giáo dạy phải đối với chúng mình thế là sung sướng.

[Lão Hạc, Nam Cao]

c. Con chó của cháu nó mua đấy chứ!

[Lão Hạc, Nam Cao]

Trả lời:

a, ⇒ Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: "ạ".

b, ⇒ Thán từ gọi đáp: "Vâng".

c, ⇒ Tình thái từ nghi vấn: "chứ".

Bài 1: Trợ từ là gì? Có mấy loại trợ từ?

TL: Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ, đánh giá sự vật, sự việc được nói đến. Trợ từ thường do các từ loại khác chuyển thành. Một số trợ từ hay gặp là: những, chính, đích, ngay…

Bài 2: Thán từ là gì? Có mấy loại thán từ?

TL: Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Một số thán từ thường gặp là: vâng, dạ, này, ơi, ừ [gọi đáp], a, á, ôi, ô hay, trời ơi, than ôi [biểu lộ cảm xúc].

Bài 3: Tình thái từ là gì? Có mấy loại tình thái từ?

TL: Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu theo mục đích nói [nghi vấn, cầu khiến, cảm thán] và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người đó. ... - Để tạo dạng câu nghi vấn, người ta thường dùng các tình thái từ: à, ư, hở, hả, chứ, phỏng, chăng

Bài 4: Xác định từ loại cho các từ in đậm sau đây:

a] Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc…Toàn những cớ cho ta tàn nhẫn.

b] Đường trơn, trời lạnh nó vẫn đến đúng giờ mà.

c] Có mày bị điếc.

d] Anh ấy đang học bài.

e] Có chí thì nên.

f] Anh nên đi vào buổi sáng.

g] Vì hoa nên phải đánh đường tìm hoa.

h] Em đừng khóc nữa mà.

i] Anh nói như vậy thì tôi sẽ đi.

k] Trời mưa nên tôi đành ở nhà vậy.

l] Anh à, em muốn hỏi anh bài toán này.

m] Khốn nạn! Nó bỏ đi rồi ư?

n] Đích thị là nó chạy ra ngõ.

TL:

a. những: lượng từ

b. mà: quan hệ từ

c. mà: trợ từ

d. đang: phó từ

e. nên: danh từ

f. nên: động từ

g. nên: quan hệ từ

h. mà: trợ từ

i. vậy: đại từ

k. nên: quan hệ từ

l. à: thán từ

m. khốn nạn: tình thái từ

n. đích thị: trợ tù

Bài 5: Tìm và xác định ý nghĩa của trợ từ trong các câu sau:

a] Mặc dù non một năm ròng, mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.

b] Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải 100 đồng bạc, lại còn cau, còn rượu thì mất đến 200 bạc.

c] Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi ông giáo ạ.

d] Rồi cứ mỗi năm Rằm tháng 8.

Tựa nhau trông xuống thế gian cười.

e] Nó hát những mấy ngày liền.

f] Chính các bạn đã giúp Lan học tốt.

g] Nó ăn mỗi bữa chỉ lưng bát cơm.

h] Ngay cả bạn thân, nó cũng ít tâm sự.

i] Anh tôi toàn những lo là lo.

TL:

a, Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.

Trợ từ lấy được lặp lại 3 lần. Nhằm biểu thị tình cảm của nhân vật với mẹ, dù mẹ không quan tâm hỏi han nhưng tình cảm của Hồng với mẹ không “rắp tâm nào” có thể làm thay đổi được.

b, Trợ từ “nguyên” nhấn mạnh duy chỉ một thứ. Trợ từ “đến” nhấn mạnh mức độ cao, làm ít nhiều ngạc nhiên.

c,Trợ từ “cả” biểu thị nhấn mạnh về mức độ cao, ý bao hàm.

d,Trợ từ “cứ” biểu thị nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định, không kể khách quan như thế nào.

e, Trợ từ "những" biểu thị việc diễn đạt một sự việc khách quan như trên,còn có ý nhấn mạnh nó hát nhưng mấy ngày liền

g, Trợ từ "chỉ" biểu thị sắc thái không bình thường về số lượng không đạt mức bình thường [quá ít].

Bài 6: Tìm trợ từ, thán từ trong đoạn trích sau:

“Ốm dậy tôi về quê, hành lí vẻn vẹn chỉ có một cái vali đựng toàn những sách. Ôi những quyển sách rất nâng niu! Tôi đã nguyện giữ chúng suốt đời, để lưu lại những kỉ niệm một thời chăm chỉ, hăng hái và tin tưởng, đầy những say mê và khát vọng.”

TL:

Trợ từ: những

Thán từ: ôi

Bài 7: Xác định trợ từ, thán từ, tình thái từ trong các câu sau:

- Những là rày ước mai ao.

- Vâng! Cháu cũng nghĩ như cụ.

- Đích thị là nó rồi.

- Sướng vui thay miền Bắc của ta.

- Có thể tôi mới tin mọi người.

- Bạn cứ nói mãi điều tôi không thích làm gì vậy?

- Em không! Nào! Em không cho chị bán chị Tí.

- Ồ tất cả của ta đây, sướng thật!

- Cái bạn này hay thật!

TL:

a] những

b] này

c] vậy

d] đích

e] mới

Bài 8: Đặt câu với những thán từ sau đây: à, úi chà, chết thật, eo ôi, ơi, trời ơi, vâng, bớ người ta.

TL:

* A ! Mẹ em đã về!

* Úi chà cái con mèo này, thì ra mày đã gặm miếng thịt của bà!

* Chết thật, nhà ấy đã có trộm vào rồi đấy!

* Eo ơi, bãi rác của Philipins thật kinh khung!

* Trời ơi con với cái!

*Vâng, cháu biết rồi ạ!

* Bớ người ta có cướp!

Bài 9: Đặt câu có sử dụng tình thái từ để biểu thị các ý sau đây:

- miễn cưỡng

- kính trọng

- thân thương

- thân mật

- phân trần

TL:

+ Bạn miễn cưỡng à?

+Chúng ta phải kính trọng người lớn tuổi nhé!

+Người đó đã dành cho tôi bao nhiêu cảm xúc thân thương chăng?

+ Cảm xúc yêu thương tràn ngập khi đi với bạn

+ Hãy thân mật với tớ nhé !!!

+Bạn phân vân không biết làm sao à???

+Tôi thật ngạc nhiên khi nghe tin đó!

+ Tôi thật bất ngờ sau lần kiểm tra này

+ Chúng ta phải lễ phép khi giao tiếp với người khác nhé!

Bài 10: Ghi lại một đoạn văn bất kì trong các tác phẩm đã học có sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ.

TL:

Một hôm đi học về, Lan gặp Hà - người bạn cũ của mình, nay đã chuyển đy trường khác ngạc nhiên, Lan hỏi:

- Ủa, hôm nay trường cậu được nghỉ à?

Lan nhanh nhảu trả lời:

- Trường tớ được nghỉ những 1 tuần cơ đấy!

- -Lan vỗ nhẹ lên vai bạn - Vậy chiều nay đi chơi với tớ nhé.

Vậy là hai bạn cùng đi thăm lại ngôi trường ngày thơ ấu của họ....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Bài tập về trợ từ, thán từ, tình thái từ được VnDoc chia sẻ trên đây. Với bài luyện tập này các em sẽ dễ dàng phân biệt thế nào là trợ từ, thán từ và tình thái từ, từ đó hoc tốt môn văn lớp 8. Để chuẩn bị cho bài học được tốt hơn các em đừng bỏ qua các bài văn mẫu lớp 8 dưới đây nhé

  • Soạn bài Cô bé bán diêm siêu ngắn
  • Tóm tắt truyện ngắn Cô bé bán diêm của An-déc-xen
  • Bốn giấc mơ của cô bé bán diêm là những giấc mơ nào?
  • Cảm nhận về hình ảnh ngọn lửa diêm trong truyện Cô bé bán diêm.
  • Phân tích và phát biểu cảm nghĩ về Cô bé bán diêm
  • Soạn bài Trợ từ thán từ
  • Soạn Văn 8 Trợ từ thán từ

............................................

Ngoài Bài tập về trợ từ, thán từ, tình thái từ. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Thán từ là gì? trợ từ là gì? được VnDoc tổng hợp và đăng tải. Trong tiếng Việt để câu văn thêm sinh động hơn ta thường sử dụng trợ từ, thán từ. Tuy nhiên để sử dụng trợ từ, thán từ làm sao cho phù hợp, các em tham khảo nội dung bài học dưới đây nhé

Thán từ là gì? Trợ từ là gì? - Văn 8

  • 1. Định nghĩa thán từ
  • 2. Vị trí của thán từ
  • 3. Các loại thán từ
  • 4. Trợ từ là gì
  • 5. Vai trò của trợ từ và thán từ trong câu
  • 6. Phân biệt phó từ, trợ từ và thán từ
  • 7. Bài tập ví dụ trợ từ, thán từ

1. Định nghĩa thán từ

Là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói, người viết hoặc dùng để gọi đáp.

Ví dụ về thán từ

Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?

Thán từ trong ví dụ trên là “than ôi”

2. Vị trí của thán từ

Thán từ được tách riêng thành 1 câu đặc biệt để bổ nghĩa cho câu phía sau nó.

Ví dụ: Trời ơi! Tôi biết làm sao bây giờ.

Từ “trời ơi” là một câu đặc biệt và cũng là thành phần thán từ trong câu.

Thán từ là một bộ phận trong câu và có thể đứng ở vị trí đầu hay giữa câu.

Ví dụ: Này, bạn đi đâu đó?

Thán từ “này” đứng vị trí đầu câu.

3. Các loại thán từ

Trong chương trình ngữ văn lớp 8 thì thán từ được chia thành 2 loại gồm:

Thán từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm: gồm các từ như “ôi, trời ơi, than ôi…”

Ví dụ: Chao ôi! Hôm nay trời nóng quá.

Thán từ gọi đáp: gồm các từ như “ này, hỡi, ơi, vâng, dạ…”

Ví dụ: Này, con sắp muộn giờ học rồi đó.

4. Trợ từ là gì

Theo định nghĩa trong Sách Giáo Khoa Ngữ Văn 8 trợ từ thán từ, ta thấy khái niệm của trợ từ trong tiếng Việt là: Thường chỉ có một từ ngữ trong câu được sử dụng nhằm biểu thị hoặc nhấn mạnh sự vật, sự việc được nhắc đến ở từ ngữ đó.

Có 2 loại trợ từ chính trong tiếng Việt mà bạn cần ghi nhớ, cụ thể:

  • Trợ từ dùng để nhấn mạnh: Loại trợ từ này được sử dụng nhằm nhấn mạnh một sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó, bao gồm những từ như: những, cái, thì, mà, là…
  • Trợ từ nhằm biểu thị đánh giá về sự việc, sự vật, bao gồm các từ như: chính, ngay, đích thị…

5. Vai trò của trợ từ và thán từ trong câu

Vai trò của trợ từ trong câu là được sử dụng để biểu thị hoặc nhấn mạnh sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó đang được nhắc đến.

Vai trò của thán từ chủ yếu xuất hiện đầu câu và các từ ngắn gọn như mục đích biểu cảm, bộc lộ tình cảm cảm xúc.

Ví dụ về trợ từ và thán từ:

Cùng tham khảo một số ví dụ về trợ từ và thán từ để không chỉ làm tốt các bài tập về trợ từ thán từ mà còn biết cách sử dụng trong khi giao tiếp với mọi người nhé!

Ví dụ về trợ từ:

  • Người có giọng hát hay nhất khối 9 đích thị là Trâm Anh.

Như vậy, trợ từ được sử dụng trong câu trên là loại trợ từ nhấn mạnh, đó là từ: đích thị. Từ đích thị đã nhấn mạnh hơn cho người nghe về việc Trâm Anh là người có giọng hát hay nhất khối lớp 9.

  • Chính bạn Hoàng là người nói chuyện riêng trong giờ học Ngữ Văn.

Trợ từ chính trong ví dụ trên được sử dụng để nhằm đánh giá về hiện tượng bạn Hoàng là đối tượng đang nói chuyện riêng trong giờ học.

Ví dụ về thán từ:

  • Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?

Có thể thấy trong câu trên, thán từ được sử dụng là từ: than ôi.

  • Trời ơi, tại sao anh ấy lại đối xử với họ như vậy cơ chứ?

Thán từ ở trong ví dụ trên là từ: trời ơi.

6. Phân biệt phó từ, trợ từ và thán từ

Có khá nhiều bạn chưa phân biệt được. Cùng xem sự khác nhau giữa các loại từ: phó từ, trợ từ và thán từ là gì để sử dụng sao cho hợp lý trong cuộc sống cũng như trả lời đúng trong các bài kiểm tra Ngữ Văn nhé!

Phó từTrợ từThán từ
Khái niệm

Phó từ gồm các từ ngữ thường đi kèm với các trạng từ, động từ và tính từ nhằm mục đích bổ sung ý nghĩa cho các trạng từ, động từ và tính từ đó trong câu. Cụ thể:

  • Các phó từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ là: đã, đang, từng, chưa…
  • Các phó từ để bổ sung ý nghĩa cho tính từ là: lắm, rất, hơi, khá…
Trợ từ thường chỉ có một từ ngữ trong câu, được sử dụng nhằm biểu thị hoặc nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói tới ở từ ngữ đó.Thán từ là những từ ngữ được sử dụng trong câu với mục đích nhằm bộc lộ cảm xúc của người nói, thán từ cũng được dùng để gọi và đáp trong giao tiếp. Vị trí mà thán từ thường xuất hiện nhiều nhất trong câu là ở vị trí đầu câu.
Vai trò

Phó từ đi kèm với động từ và tính từ với vai trò bổ sung ý nghĩa cho các từ loại này về các phương diện cụ thể sau:

  • Bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian, gồm các từ: đang, sẽ, sắp, đương…
  • Bổ sung ý nghĩa về ý nghĩa tiếp diễn hoặc tương tự, gồm các từ: vẫn, cũng…
  • Bổ sung ý nghĩa về mức độ, gồm các từ: quá, rất, lắm,…
  • Bổ sung ý nghĩa về mặt phủ định, gồm các từ: chẳng, chưa, không…
  • Bổ sung ý nghĩa về mặt cầu khiến, gồm các từ: đừng, thôi, chớ…
  • Bổ sung ý nghĩa về mặt khả năng, gồm các từ: có thể, có lẽ, không thể…
  • Bổ sung ý nghĩa về kết quả, gồm các từ: mất, được…
  • Bổ sung ý nghĩa về tần số, gồm các từ: thường, luôn…
  • Bổ sung ý nghĩa về tình thái, gồm các từ: đột nhiên, bỗng nhiên…
Vai trò của trợ từ trong câu là được sử dụng để biểu thị hoặc nhấn mạnh sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó đang được nhắc đến.Vai trò của thán từ chủ yếu xuất hiện đầu câu và các từ ngắn gọn như mục đích biểu cảm, bộc lộ tình cảm cảm xúc.
Phân loại

Tùy theo vị trí trong câu so với các động từ, tính từ thế nào mà phó từ có thể được chia thành 2 loại như sau:

  • Phó từ đứng trước động từ, tính từ. Có tác dụng nhấn mạnh ý nghĩa có liên quan tới đặc điểm, hành động, trạng thái,… được nêu ở động – tính từ, như: thời gian, sự tiếp diễn, mức độ, phủ định, sự cầu khiến.

– Phó từ quan hệ thời gian như: đã, sắp, từng…

– Phó từ chỉ mức độ như: rất, khá…

– Phó từ chỉ sự tiếp diễn như: vẫn, cũng…

– Phó từ chỉ sự phủ định như: không, chẳng, chưa…

– Phó từ cầu khiến như: hãy, thôi, đừng, chớ…

  • Phó từ đứng sau động từ, tính từ. Thông thường nhiệm vụ phó từ sẽ bổ sung nghĩa như mức độ, khả năng, kết quả và hướng.

– Bổ nghĩa về mức độ như: rất, lắm, quá…

– Bổ nghĩa về khả năng như: có thể, có lẽ, được…

– Bổ nghĩa về kết quả như: ra, đi, mất…

Có 2 loại trợ từ chính trong tiếng Việt mà bạn cần ghi nhớ, cụ thể:

  • Trợ từ dùng để nhấn mạnh: Loại trợ từ này được sử dụng nhằm nhấn mạnh một sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó, bao gồm những từ như: những, cái, thì, mà, là…
  • Trợ từ nhằm biểu thị đánh giá về sự việc, sự vật, bao gồm các từ như: chính, ngay, đích thị…

Theo Sách giáo khoa Ngữ Văn Lớp 8, thán từ bao gồm 2 loại đó là:

  • Thán từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm: gồm những từ như: ôi, trời ơi, than ôi…

Ví dụ: Chao ôi! Chiếc váy này thật là đẹp.

  • Thán từ dùng để gọi đáp: gồm các từ như: này, hỡi, ơi, vâng, dạ…

Ví dụ: Này, bạn sắp trễ mất buổi họp hôm nay rồi đó.

Ví dụ
  • Đứng trước hàng triệu khán giả, anh ấy nghẹn ngào không thể nói nên lời.

=> Phó từ không thể hiện sự phủ định

  • Chị gái tôi đang học bài

=> Phó từ đang chỉ ý nghĩa sự việc này xảy ra ở hiện tại.

  • Ngoài việc sáng tác nhạc, Hoàng Dũng cũng là một ca sĩ trẻ tài năng .

=> Phó từ cũng là phó từ thể hiện sự tiếp diễn hai nghề nghiệp của chủ ngữ ca sĩ Hoàng Dũng.

  • Chiếc áo mẹ tặng cho tôi rất đẹp .

=> Phó từ rất đã nhấn mạnh mức độ đẹp hơn mức bình thường của chiếc áo.

  • Phải kiên nhẫn, chớ thấy sóng cả mà ngã tay trèo .

=> Phó từ chớ thể hiện sự cầu khiến không nên mất bình tĩnh, sớm bỏ cuộc.

  • Trong thời kỳ kháng chiến gian khổ, quân và dân ta có thể làm được những điều kì diệu.
  • Đạt thành tích cao trong học tập, tôi được bố mẹ thưởng một bộ đồ chơi mới.
  • Chúng tôi thường tranh luận về các đề tài xã hội trong mỗi buổi họp nhóm.
  • Cậu ấy đột nhiên dúi vào tay tôi một tờ giấy.
  • Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?

=> Có thể thấy trong câu trên, thán từ được sử dụng là từ: than ôi .

  • Người có giọng hát hay nhất khối 9 đích thị là Trâm Anh.

=> Như vậy, trợ từ được sử dụng trong câu trên là loại trợ từ nhấn mạnh, đó là từ: đích thị . Từ đích thị đã nhấn mạnh hơn cho người nghe về việc Trâm Anh là người có giọng hát hay nhất khối lớp 9.

  • Chính bạn Hoàng là người nói chuyện riêng trong giờ học Ngữ Văn.

=> Trợ từ chính trong ví dụ trên được sử dụng để nhằm đánh giá về hiện tượng bạn Hoàng là đối tượng đang nói chuyện riêng trong giờ học.

7. Bài tập ví dụ trợ từ, thán từ

Bài tập 1: Xác định trợ từ, thán từ trong các ví dụ sau:

a] Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi ông Giáo ạ!

b] Vâng, ông giáo dạy phải đối với chúng mình thế là sung sướng.

Đáp án:

Trợ từ trong câu a là “cả

Thán từ trong câu a, b là “ạ, vâng

Bài tập 2: Chỉ ra các trợ từ trong các câu sau:

a] Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học.

b] Mấy cậu đi trước ôm ôm sách vở nhiều lại kèm cả bút thước nữa.

Đáp án: Các trợ từ trong 2 câu sau là “chính, nhiều

Bài tập 3: Chỉ ra các thán từ trong các câu sau:

a] Vâng! Ông giáo dạy phải!

b] Vâng! Cháu cũng đã nghĩ như cụ.

c] Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn.

Đáp án: Các thán từ là “Vâng, này

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Thán từ là gì? Trợ từ là gì được VnDoc chia sẻ trên đây. Tài liệu này nhằm ôn lại kiến thức trợ từ, thán từ cho các em đồng thời giúp các em biết thêm về vai trò của trợ từ, thán từ trong câu từ đó dùng câu văn một cách hợp lí.Chúc các em học tốt, nếu có thắc mắc hay muốn chia sẻ kiến thức lớp 8, các em có thể truy cập link hỏi - đáp học tập phía dưới để đưa ra những câu hỏi thắc mắc của mình nhé

  • Soạn Văn 8 Trợ từ thán từ
  • Soạn bài Trợ từ, thán từ siêu ngắn
  • Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 15: Trợ từ, thán từ
  • Bài tập về trợ từ, thán từ, tình thái từ

............................................

Ngoài Thán từ là gì?. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Video liên quan

Chủ Đề