Từ 5/1/2023 đến nay là bao nhiêu ngày

Tết Trung thu hay còn gọi là ngày rằm tháng Tám thường được tổ chức từ ngày 14 - 15 tháng 8 âm lịch hằng năm.

Tết Trung thu 2023 sẽ rơi vào thứ sáu ngày 29/9/2023.

Từ 5/1/2023 đến nay là bao nhiêu ngày

Tết Trung thu 2023 vào ngày mấy dương lịch? Còn bao nhiêu ngày nữa đến đến tết Trung thu 2023? (Hình từ Internet)

Hiện tại hôm nay là ngày 04/08/2023 dương lịch đến Tết Trung thu 2023 ngày 15/8 âm lịch (ngày 29/9/2023 dương lịch) là còn 55 ngày nữa.

Người lao động có được nghỉ vào tết Trung thu không?

Tại quy định về nghỉ lễ tết như sau:

Nghỉ lễ tết

1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:

a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);

b) Tết Âm lịch: 05 ngày;

c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);

d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);

đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);

e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).

2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.

3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Như vậy, chỉ có 06 ngày lễ, tết mà người lao động sẽ được nghỉ và hưởng nguyên lương bao gồm:

- Tết Dương lịch;

- Tết Âm lịch;

- Ngày Chiến thắng;

- Ngày Quốc tế lao động;

- Quốc khánh;

- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.

Nếu người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ trên còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.

Do đó, ngày tết Trung thu người lao động sẽ không được nghỉ.

Ngày tết Trung thu có ý nghĩa gì đối với người Việt Nam?

Tết Trung Thu là một trong những ngày lễ truyền thống của người Việt Nam. Người xưa tin rằng vào dịp này, việc ngắm trăng sẽ giúp họ đoán được mùa màng và vận mệnh của đất nước. Nếu trăng có màu vàng, năm đó sẽ trúng mùa tằm tơ, còn nếu trăng màu xanh hoặc lục, năm đó có thể đối diện với thiên tai. Trong khi đó, nếu trăng có màu sáng, thì điều đó được coi là điềm lành và đất nước sẽ thịnh trị.

Vào ngày Tết Trung Thu, gia đình thường bày tỏ lòng hiếu thảo và tri ân ông bà, cha mẹ bằng việc tặng quà và hỏi thăm. Phong tục cúng tổ tiên cũng được tổ chức bằng cách chuẩn bị một mâm cỗ cúng để tưởng nhớ tổ tiên và mong mang đến may mắn cho gia đình.

Buổi tối của ngày Tết Trung Thu, các thành viên trong gia đình sẽ quây quần bên nhau để phá mâm cỗ và ngắm trăng. Đây là khoảng thời gian quan trọng để gia đình sum họp, thể hiện tình cảm đoàn kết và yêu thương nhau.

Ngoài ra, vào dịp Tết Trung Thu, người dân còn tham gia vào các hoạt động vui chơi truyền thống như:

- Làm lồng đèn, rước đèn: Trẻ em và người lớn đều tham gia làm lồng đèn đẹp mắt và rước đèn trên đường phố vào buổi tối, tạo nên khung cảnh đầy màu sắc và phấn khích.

- Múa lân sư rồng: Múa lân và sư rồng là hai hình ảnh tượng trưng cho sự may mắn, sung túc và tiêu diệt quỷ dữ. Hoạt động này thường diễn ra tại các khu vực đông người để mang lại niềm vui và sự truyền thống.

- Ăn cơm đoàn viên: Gia đình sẽ cùng nhau thưởng thức những món ăn truyền thống và cơm đoàn viên. Đây là dịp để cả gia đình sum họp và tận hưởng những khoảnh khắc ấm áp bên nhau.

- Dạo phố đèn lồng: Người dân thường dạo chơi trên các con phố đèn lồng đẹp lung linh vào buổi tối, tận hưởng không khí đầy sắc màu và vui tươi của ngày lễ.

Tết Trung Thu mang trong mình ý nghĩa truyền thống sâu sắc và tinh thần đoàn kết gia đình. Đây là một dịp quan trọng để duy trì và truyền bá các giá trị văn hóa đặc biệt của người Việt Nam.

Sửu (1:00-2:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-20:59) ; Hợi (21:00-22:59)

Tí (23:00-0:59) ; Dần (3:00-4:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59)

Phạm phải ngày : Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”

Ngày : quý hợi

tức Can Chi tương đồng (Thủy), ngày này là ngày cát.
Nạp m: Ngày Đại hải Thủy kị các tuổi: Đinh Tỵ và Ất Tỵ.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi thành Mộc cục.
| Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.

- Quý : “Bất từ tụng lí nhược địch cường” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến kiện tụng, ta lý yếu địch lý mạnh

- Hợi : “Bất giá thú tất chủ phân trương” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến cưới hỏi để tránh ly biệt

Ngày : Lưu liên

tức ngày Hung. Ngày này mọi việc khó thành, dễ bị trễ nải hay gặp chuyện dây dưa nên rất khó hoàn thành. Hơn nữa, dễ gặp những chuyện thị phi hay khẩu thiệt. Về việc hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, dâng nộp đơn từ không nên vội vã.

Lưu Liên là chuyện bất tường

Tìm bạn chẳng thấy nửa đường phân ly

Không thì lưu lạc một khi

Nhiều đường trắc trở nhiều khi nhọc nhằn

Tỉnh mộc Hãn - Diêu Kỳ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.

Tạo tác nhiều việc rất tốt như trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, đi thuyền, xây cất, nhậm chức hoặc nhập học.

Làm sanh phần, đóng thọ đường, chôn cất hay tu bổ mộ phần.

- Sao Tỉnh mộc Hãn tại Mùi, Hợi, Mão mọi việc tốt. Tại Mùi là Nhập Miếu nên khởi động vinh quang.

- Tỉnh: mộc can (con chim cú): Mộc tinh, sao tốt. Sự nghiệp công danh thành đạt, thăng tiến, việc chăn nuôi và xây cất thuận lợi vô cùng.

Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền,

Kim bảng đề danh đệ nhất tiên,

Mai táng, tu phòng kinh tốt tử,

Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền

Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,

Ngưu mã trư dương vượng mạc cát,

Quả phụ điền đường lai nhập trạch,

Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.

Xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động thổ, san nền đắp nền, dựng xây kho vựa, làm hay sửa phòng Bếp, thờ cúng Táo Thần, đóng giường lót giường, may áo, lắp đặt cỗ máy dệt hay các loại máy, cấy lúa gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, các việc trong vụ chăn nuôi, mở thông hào rãnh, cầu thầy chữa bệnh, bốc thuốc, uống thuốc, mua trâu, làm rượu, nhập học, học kỹ nghệ, vẽ tranh, tu sửa cây cối.

Chôn cất.

Sao tốtSao xấu

Minh đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Quý: Tốt cho mọi việc Sinh khí (trực khai): Tốt cho mọi việc, nhất là việc làm nhà, sửa nhà, động thổ và gieo trồng cây. Nguyệt Tài: Tốt nhất cho việc xuất hành, cầu tài lộc, khai trương, di chuyển hay giao dSao Thiên Quý: tốt mọi việc

Thiên tặc: Xấu nhất là khởi tạo như: nhập trạch, động thổ, khai trương Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu cho việc xuất hành, cưới hỏi giá thú Nhân Cách: Xấu đối với giá thú cưới hỏi, khởi tạo

Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Tây để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Đông Nam gặp Hạc Thần (xấu)

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.