Trong xã hội Văn Lang dân thường thì được gọi là gì lạc tướng lạc hầu nô tì lạc dân

NHIÖT LIÖT CHµO C¸C THÇY C¤GI¸OVÒ Dù GIêM¤N LÞCH Sö LíP 4GV : Hå ThÞ ThuyªnKiểm tra bài cũ1 . Bản đồ là gì ?2. Nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ .Trò chơi : Ai nhanh nhấtĐây là một ô chữ gồm 7 chữ cáiVĂNLANG1.Thời gian hình thành và địa phận củanước Văn LangNhà nước đầu tiên của người Lạc ViệtTên nướcThời điểm ra đờiKhu vực hình thành1.Thời gian hình thành và địa phận củanước Văn LangNhà nước đầu tiên của người Lạc ViệtTên nướcVăn LangThời điểm ra đờiKhoảng năm 700 TCNKhu vực hình thànhKhu vực sông Hồng, sông Cả và sông MãXác định thời gian ra đời của nước Văn Langtrên trục thời giannước Văn Lang700CN02014Hãy xác định trên lược đồ những khu vựcmà người Lạc Việt đã từng sinh sống.Văn LangVăn La ngSông mãSông cảLược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam2. Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang- Đứng đầu nhà nước có vua, gọi là HùngVương.- Giúp vua Hùng cai quản đất nước có cáclạc hầu, lạc tướng.- Vua, lạc hầu, lạc tướng thuộc tầng lớp giàucó trong xã hội.- Dân thường thì được gọi là lạc dân,- Tầng lớp thấp kém, nghèo hèn nhất là nô tì.Xã hội Văn Lang có những tầng lớp nào ?Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện các tầng lớp đó.VuaLạc hầu, lạc tướngLạc dânNô tìLưỡi cày đồngTrang sứcLưỡi rìu đồngMuôi [vá, môi] bằng đồngTrống đồngMũi tên đồngSản xuất- Trồng lúa,khoai, đỗ,cây ăn quả,rau, dưahấu.- Nuôi tằm,ươm tơ, dệtvải.- Đúc đồng:giáo, mác,mũi tên, rìu,lười cày.- Làm gốm- ĐóngthuyềnĂn, uống Mặc vàtrang điểm- Cơm,xôi.- Bánhchưng,bánh giầy- Uốngrượu.- Làmmắm- Nhuộmrăng đen,ăn trầu, xămmình.- Búi tóchoặc cạotrọc đầu.- phụ nữđeo hoa tai,vòng taybằng đá,bằng đồng.Ở- Ở nhàsàn.- Sốngquâyquầnthànhlàng, bảnLễ hội- Vui chơinhảy múa.- Đuathuyền- Đấu vật4. Phong tục của người lạc ViệtEm h·y kÓ mét sè phong tôc cña ngêiL¹c viÖt .4. Phong tục của người lạc ViệtHãy kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyềnthuyết nói về các phong tục của người Lạc Việtmà em biết.Sự tích bánh chưng bánh giầy: nói về tục làmbánh chưng, bánh giầy vào ngày Tết.Sự tích Mai An Tiêm: nói về việc trồng dưa hấucủa người Lạc Việt.Sự tích trầu cau : nói về tục lệ ăn trầuHiện nay địa phương chúng ta còn lưu giữ cácphong tục nào của người Lạc Việt?tục ăn trầutổ chức lễ hộivào mùa xuâncó các trò đấuvật, đua thuyềntrồng lúa,khoai, đỗlàm bánh chưng,bánh giầy,..Nước Văn Lang tồn tại quamười tám đời vua Hùng.Ghi nhớ“Các vua Hùng đã có công dựng nướcBác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”[Hồ Chí Minh]Ơ Ô CHCOH IƯRTLuiCó 7 ô hàng ngang và 1 ô hàng dọc.ơhât cChia lớp làm 2 đội A-B, mỗi đội lầnlượt chọn ô chữ hàng ngang. Trongvòng 10 giây nếu trả lời đúng ghi được10 điểm, nếu trả lời sai đội còn lạigiành quyền trả lời. Đội nào đoán đượcô chữ hàng dọc ghi được 30 điểm, nếusai trò chơi sẽ tiếp tục cho đến khi tìmra hết các từ hàng ngang. Đội nào ghiđược nhiều điểm hơn sẽ giành chiếnthắng.Từ khóa123N Ô T IN4567VV U AĂ M T C N7 0 0 N ĂL A C D  NLA IH O A T AL A M R U Ô NN GĐÔ N GGHàngngangsố2 gồm–gồmgồm9chữ:ôchữ:chữ:HàngHàngngangngangsốsố5–7–6ô4ôHàng ngangHàngHàngsố ngang3 –Vănnganggồmsố464sốô–chữ:1ragồm– đờigồm86 vàoô3chữ:ôkhoảngchữ:NhànướcLangĐâyĐâylàchấtmộtliệutrongchủnhữngyếuđểloạilàmtrangđồdùng,sứcmàtrangsứcĐâyDânlàlàĐâythườngtầngĐâylàlớpngườilàdướithấpnghềđứngthờikémchínhVănđầunhấtcủaLangnhàdướilạcnướccòndân.thờigọiVănVănlàLang.gì?Lang.thờigiannào?phụ nữ thờidướiVănthờiLangVănthíchLang đeo.

2. Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang

- Đứng đầu nhà nước có vua, gọi là Hùng Vương.

- Giúp vua Hùng cai quản đất nước có các lạc hầu, lạc tướng.

- Vua, lạc hầu, lạc tướng thuộc tầng lớp giàu có trong xã hội.

- Dân thường thì được gọi là lạc dân.

- Tầng lớp thấp kém, nghèo hèn nhất là nô tì.

* Nước Văn Lang tồn tại qua mười tám đời vua Hùng.

3. Đời sống, vật chất và tinh thần của người dân Văn Lang.

* Sản xuất:

- Trồng lúa, khoai, đỗ, cây ăn quả, rau, dưa hấu.

- Nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải.

- Đúc đồng: giáo, mác, mũi tên, rìu, lười cày.

- Làm gốm

- Đóng thuyền

* Ăn, uống:

Cơm, xôi.

- Bánh chưng, bánh giầy

- Uống rượu.

- Làm mắm

* Mặc và trang điểm:

- Nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình.

- Búi tóc hoặc cạo trọc đầu.

- Phụ nữ đeo hoa tai, vòng tay bằng đá, bằng đồng.

* Ở:

- Ở nhà sàn - Sống quây quần thành làng, bản.

* Lễ hội:

Vui chơi nhảy múa - Đua thuyền - Đấu vật.

4. Phong tục của người lạc Việt

* Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết.

Sự tích Mai An Tiêm: nói về việc trồng dưa hấu của người Lạc Việt.

Sự tích trầu cau : nói về tục lệ ăn trầu

Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 4 - Bài 1: Nước Văn Lang - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Trang Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN NAM LỊCH SỬLỚP 4BGIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TRANG NHUNGNƯỚC VĂN LANG.1.Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang.Sông mãSông cảVăn Lang2016Nhà nước đầu tiên của người Lạc ViệtTên nướcThời điểm ra đờiKhu vực hình thànhVăn LangKhoảng năm 700 TCNKhu vực sông Hồng, sông Cả và sông MãCN0700nước Văn Lang- Xác định thời gian ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian.1.Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang.2. Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang- Đứng đầu nhà nước có vua, gọi là Hùng Vương. - Giúp vua Hùng cai quản đất nước có các lạc hầu, lạc tướng. - Vua, lạc hầu, lạc tướng thuộc tầng lớp giàu có trong xã hội.- Dân thường thì được gọi là lạc dân. - Tầng lớp thấp kém, nghèo hèn nhất là nô tì.Lịch sửNước Văn Lang* Nước Văn Lang tồn tại qua mười tám đời vua Hùng.Xã hội Văn Lang có những tầng lớp nào ? Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện các tầng lớp đó. Vua Lạc hầu, lạc tướng Lạc dân Nô tì 3. Đời sống, vật chất và tinh thần của người dân Văn Lang. * Sản xuất: - Trồng lúa, khoai, đỗ, cây ăn quả, rau, dưa hấu.- Nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải.- Đúc đồng: giáo, mác, mũi tên, rìu, lười cày.- Làm gốm- Đóng thuyền* Ăn, uống: - Cơm, xôi.- Bánh chưng, bánh giầy- Uống rượu.- Làm mắm* Mặc và trang điểm:- Nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình.- Búi tóc hoặc cạo trọc đầu.- phụ nữ đeo hoa tai, vòng tay bằng đá, bằng đồng.* Ở:- Ở nhà sàn - Sống quây quần thành làng, bản.* Lễ hội:- Vui chơi nhảy múa - Đua thuyền - Đấu vật.Lưỡi cày đồngLưỡi rìu đồngTrang sứcMuôi [vá, môi] bằng đồngTrống đồngMũi tên đồngLưỡi cày đồngLưỡi rìu xéo bằng đồngMũi giáo đồngTrống đồngCảnh người nhảy múa trên thuyềnMặt trống đồngDao đồngMuôi [ vá] bằng đồngĐồ gốmMũi giáo đồngLưỡi rìu xéo bằng đồngRìu đồngKiểu tócTrang phụcTrang phụcTrang sứcNhà ởNhà ở của cư dân Văn LangĐua thuyền * Em h·y kÓ mét sè phong tôc cña ng­êi L¹c ViÖt .4. Phong tục của người lạc Việt.Lịch sửNước Văn Lang- Sự tích bánh chưng bánh giầy: nói về tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày Tết.- Sự tích Mai An Tiêm: nói về việc trồng dưa hấu của người Lạc Việt.- Sự tích trầu cau : nói về tục lệ ăn trầu 4. Phong tục của người lạc Việt* Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết.Lịch sửNước Văn Langtục ăn trầutrồng lúa, khoai, đỗtổ chức lễ hội vào mùa xuân có các trò đấu vật, đua thuyềnlàm bánh chưng, bánh giầy,..* Hiện nay địa phương chúng ta còn lưu giữ các phong tục nào của người Lạc Việt?Lịch sửNước Văn Lang4. Phong tục của người lạc ViệtNhuộm răng đenĂn trầuBánh chưng, bánh giầyĐua thuyềnĐấu vậtGhi nhớKhoảng năm 700 TCN, nhà nước đầu tiên của nước ta đã ra đời. Tên nước là Văn Lang. Vua được gọi là Hùng Vương. Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. cuộc sống ở làng bản giản dị, vui tươi, hòa hợp với thiên nhiên và có nhiều tục lệ riêng.Cổng đền HùngĐền ThượngĐền HạLăng Vua Hùng[Hồ Chí Minh]Bác Hồ đến thăm đền Hùng vào ngày 19/9/1954“Các vua Hùng đã có công dựng nướcBác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”TRÒCHƠIÔCHỮCó 7 ô hàng ngang và 1 ô hàng dọc. Chia lớp làm 2 đội A-B, mỗi đội lần lượt chọn ô chữ hàng ngang. Trong vòng 10 giây nếu trả lời đúng ghi được 10 điểm, nếu trả lời sai đội còn lại giành quyền trả lời. Đội nào đoán được ô chữ hàng dọc ghi được 30 điểm, nếu sai trò chơi sẽ tiếp tục cho đến khi tìm ra hết các từ hàng ngang. Đội nào ghi được nhiều điểm hơn sẽ giành chiến thắng. Luật chơiTROØ CHÔI OÂ CHÖÕTROØ CHÔI OÂ CHÖÕ1234567Hàng ngang số 1 – gồm 3 ô chữ:Đây là người đứng đầu nhà nước Văn Lang. VUANÔTÌNÂDCẠLỘNGURMÀLĐỒNGHàng ngang số 2 – gồm 9 ô chữ:Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?Hàng ngang số 3 – gồm 4 ô chữ:Đây là tầng lớp thấp kém nhất dưới thời Văn Lang.Hàng ngang số 4 – gồm 6 ô chữ:Dân thường dưới thời Văn Lang còn gọi là gì?Hàng ngang số 5 – gồm 6 ô chữ:Đây là một trong những loại trang sức mà phụ nữ thời Văn Lang thích đeo.Hàng ngang số 6 – gồm 8 ô chữ:Đây là nghề chính của lạc dân.Hàng ngang số 7 – gồm 4 ô chữ:Đây là chất liệu chủ yếu để làm đồ dùng, trang sức dưới thời Văn LangTừ khóaATIAOHNĂMTCN070VĂNLANGCHÀO CÁC EM !

Tài liệu đính kèm:

  • bai_giang_lich_su_lop_4_bai_1_nuoc_van_lang_nam_hoc_2020_202.ppt

Video liên quan

Chủ Đề