Tiếng Anh lớp 6 trang 34 sách Cánh diều

Hướng dẫn giải bài Grammar – Lesson 2 Unit 4 Festivals and Free Time trang 34 SGK Tiếng Anh lớp 6 – iLearn Smart World

Grammar

a. Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại.)

Girl: What time does the talent show start?

(Chương trình biểu diễn tài năng bắt đầu lúc mấy giờ?)

Boy: It starts at 4 p.m.

(Nó bắt đầu lúc 4 giờ chiều.)

Girl: OK. What time does it end?

(Ờm. Mấy giờ nó kết thúc?)

Boy: It ends at 6 p.m.

(Nó kết thúc lúc 6 giờ tối.)

b. Fill in the blanks using the Present Simple.

(Điền vào chỗ trống sử dụng thì Hiện tại đơn.)

1. What time does the music performance start? (start)

2. Does the café___________in the morning? (open)

3. The train___________at 4:45 p.m. (leave)

4. What time does the restaurant___________? (close)

5. The puppet show___________in ten minutes. (end)

6. What time does the bus ___________? (leave)

Tiếng Anh lớp 6 trang 34 sách Cánh diều

Thì hiện tại đơn:

+ Dạng khẳng định:

– Chủ ngữ số nhiều + động từ ngữ nguyên

– Chủ ngữ số ít + động từ thêm “-s/es”

+ Dạng phủ định: S + don’t / doesn’t + động từ giữ nguyên

+ Dạng câu hỏi: (wh-word) + do / does + chủ ngữ + + động từ giữ nguyên?

Tiếng Anh lớp 6 trang 34 sách Cánh diều

1. start

2. open

3. leaves

4. close

5. ends

leave

1. What time does the music performance start?

(Buổi biểu diễn văn nghệ bắt đầu lúc mấy giờ?)

2. Does the café open in the morning?

(Quán cà phê có mở cửa vào buổi sáng không?)

3. The train leaves at 4:45 p.m.

(Tàu rời đi lúc 4:45 chiều.)

4. What time does the restaurant close?

(Mấy giờ nhà hàng đóng cửa?)

5. The puppet show ends in ten minutes.

(Buổi biểu diễn múa rối kết thúc trong mười phút nữa.)

6. What time does the bus leave?

(Mấy giờ xe buýt khởi hành?)

c. Answer the questions.

(Trả lời những câu hỏi.)

Jared: What time does the festival start?

Lila: 1. ________________ (11 a.m.)

Jared: What time does it end?

Lila: 2. ________________ (10 p.m.)

Jared: And what time do the food stands open?

Lila: 3. ________________ (12:30 p.m.)

Jared: Great! What time does the bus leave?

Lila: 4. ________________ (ten minutes)

Tiếng Anh lớp 6 trang 34 sách Cánh diều

Jared: What time does the festival start?

(Mấy giờ lễ hội bắt đầu?)

Lila: It starts at 11 a.m.

(Nó bắt đầu lúc 11 giờ sáng.)

Jared: What time does it end?

(Mấy giờ thì lễ hội kết thúc?)

Lila: It ends at 10 p.m.

(Nó kết thúc lúc 10 giờ tối.)

Jared: And what time do the food stands open?

(Và mấy giờ cửa hàng thức ăn mở cửa?)

Lila: They open at 12:30 p.m.

(Họ mở cửa lúc 12:30 chiều.)

Jared: Great! What time does the bus leave?

(Tuyệt vời! Xe buýt khởi hành lúc mấy giờ?)

Lila: It leaves in ten minutes.

(Mười phút nữa nó sẽ khởi hành.)

d. Now, practice the conversation with your partner.

(Giờ thì, thực hành bài hội thoại với bạn của em.)

Tiếng Anh lớp 6 trang 34 sách Cánh diều

Jared: What time does the festival start?

Lila: It starts at 11 a.m.

Jared: What time does it end?

Lila: It ends at 10 p.m.

Jared: And what time do the food stands open?

Lila: They open at 12:30 p.m.

Jared: Great! What time does the bus leave?

Lila: It leaves in ten minutes.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

    • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới
    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 6 Tập 1
    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 6 Tập 2

    Unit 9: Cities of the world

    Looking Back (phần 1 – 5 trang 34 SGK Tiếng Anh 6 mới)

    1. Choose the best two options. (Chọn hai lựa chọn tốt nhât trong các câu sau.)

    1. a, b 2. a, c 3. a, c 4. a, b 5. b, c

    Hướng dẫn dịch:

    Thành phố sôi động (a. exciting)/ thú vị (b. amazing).

    Thời tiết lạnh (a. cold)/ đầy nắng (c. sunny).

    Con người thân thiện (a. friendly)/ tốt bụng (c. nice).

    Những tòa nhà thật cao (a. tall)/ đẹp (b. beautiful).

    Thức ăn ngon (b. delicious)/ ngon (c. good).

    2. Put the verbs in brackets into the present perfect. (Chia những động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành.)

    1. eaten 2. been 3. have been
    4. have been 5. visited 6. have been

    Hướng dẫn dịch:

    Nhung: Bạn đã từng ăn bít tết bơ Philadelphia chưa?

    Nora: Có, mình ăn rồi.

    Nhung: Thật không? Bạn đã từng đến Philadelphia chưa?

    Nora: Đúng thế, mình từng đến đó hai lần. Mình từng đến nhiều nơi nổi tiếng trong thành phố.

    Nhung: Bạn có thăm Trung tâm Hiến pháp không?

    Nora: Chưa, nhưng mình đã đến xem Chuông Tự Do. Nhìn vào bưu thiếp này.

    3. In pairs, complete this fact sheet about Viet Nam. (Làm việc theo cặp, hoàn thành bảng thông tin này về Việt Nam.)

    – Biggest city (Thành phố lớn nhất): Ho Chi Minh City (Thành phốHồ Chí Minh)

    – Oldest university (Trường đại học lâu đời nhất): Quoc Tu Giam (Quốc Tử Giám), Thang Long (Thăng Long) – Ha Noi (Hà Nội) (1076)

    – Most popular Vietnamese writer (Tác giả Việt Nam nổi tiếng nhất): Nguyen Du (Nguyễn Du), Nam Cao

    Most popular drink (Thức uống phổ biến nhất): tea (trà), coffee (cà phê)

    – Most common activity (Hoạt động phổ biến nhất): watching TV (xem tivi), football (bóng đá)

    4. Using the information from your fact sheet, write a short paragraph (7-8 sentences) about Viet Nam. (Sử dụng thông tin từ bảng trên và viết một đoạn vản ngắn (7-8 câu) vể Việt Nam.)

    Vietnam is a beautiful country with the biggest city is Ho Chi Minh . And many old universities like Quoc Tu Giam (Quốc Tử Giám), Thang Long (Thăng Long) – Ha Noi (Hà Nội) (1076) . And Nguyen Du is the most popular Vietnammese writer, he was recognized as cultural well-known man by UNESCO. The most popular drink is tea, coffee , and the most common activity watching TV , football …

    5. Game: Yes I have (Trò chơi: Vâng tôi đã từng)

    Hướng dẫn dịch:

    Làm việc theo cặp, hỏi câu hỏi “Bạn đã từng…”. Em có thể sử dụng những câu hỏi từ bảng khảo sát trong lớp ở phần A Closer Look 2, trang 30 để làm. Sau đó hỏi 3 câu hỏi với từ “Wh” để hỏi và lấy thêm thông tin từ bạn học và đoán anh ấy/cô ấy có nói thật không?

    A: Bạn đã từng lên truyền hình chưa?

    B: Rồi.

    A: Đó là khi nào?

    B: Năm trước.

    A: Bạn có mặt trong chương trình nào?

    B: Erm… Tin tức buổi tối.

    A: Tại sao bạn lại được lên tivi?

    B: Tôi không nhớ!