Tiếng anh 7 tập 2 trang 49

Với giải Unit 4 Project lớp 7 trang 49 Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức chi tiết trong Unit 4: Music and arts giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 7. Mời các bạn đón xem:

Giải Tiếng anh lớp 7 Unit 4: Music and arts

Bài 1 trang 49 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Look at the invitation below. Talk about the event [the time, place, show …].

[Làm việc theo cặp. Nhìn vào thư mời bên dưới. Nói về sự kiện [thời gian, địa điểm, chương trình…].]

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Chào mừng đến với

ĐÊM NHẠC TRUYỀN THỐNG

Thời gian: 8 giờ tối, thứ Bảy ngày 10 tháng 11

Địa điểm: tầng 2, Hội trường thị trấn

NHẠC DÂN TỘC, MÚA DÂN TỘC, KỊCH, và HƠN THẾ NỮA!

Tất cả tiền sẽ được làm từ thiện để giúp đỡ trẻ em nghèo.

www. ddfolkshow.com

Trả lời:

The event is Traditional Music Night. It will take place at 8 p.m on Saturday, November 10th and on the 2nd floor of Town Hall. At the event you can enjoy folk music, folk dance, drama, and more. All the money from the event will be go to charity to help poor children. 

[Sự kiện này là Đêm nhạc truyền thống. Nó sẽ diễn ra vào lúc 8 giờ tối thứ Bảy, ngày 10 tháng 11 tại tầng 2 của Tòa thị chính. Tại sự kiện, bạn có thể thưởng thức nhạc dân gian, múa dân gian, kịch, v.v. Toàn bộ số tiền thu được từ sự kiện này sẽ được dùng làm từ thiện để giúp đỡ trẻ em nghèo.]

Bài 2 trang 49 sgk Tiếng anh 7: Work in groups. Imagine that you are going to organise a music show. Decide on the following:

[Làm việc nhóm. Hãy tưởng tượng rằng bạn sắp tổ chức một chương trình ca nhạc. Quyết định những điều sau]

- Name of the show [Tên chương trình]

- Time and place [Thời gian và địa điểm]

- Activities [Các hoạt động]

- …

Trả lời:

- Name: Believe Tour

[Tên: Believe Tour]

- Time: 2 p.m, March 27th

[Thời gian: 2 giờ chiều ngày 27 tháng 3]

- Place: My Dinh Stadium

[Địa điểm: Sân vận động Mỹ Đình]

- Price Tickets: 150.000 VND

[Giá vé: 150000 đồng]

- Activities: Outdoor uffet, dramas, dance, songs …

[Các hoạt động: Tiệc buffet ngoài trời, kịch, nhảy, hát …]

- Guest: Son Tung MTP, Ha Anh Tuan, …

[Khách mời: Sơn Tùng MTP, Hà Anh Tuấn, …]

- Purpose: Donate money for street children.

[Mục đích: Quyên góp tiền cho trẻ em đường phố] 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng anh lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Từ vựng Unit 4 Tiếng Anh lớp 7

Unit 4 Getting started lớp 7 trang 40, 41

Unit 4 A Closer Look 1 lớp 7 trang 42

Unit 4 A Closer Look 2 lớp 7 trang 43, 44

Unit 4 Communication lớp 7 trang 45

Unit 4 Skills 1 lớp 7 trang 46

Unit 4 Skills 2 lớp 7 trang 47

Unit 4 Looking back lớp 7 trang 48

Tiếng Anh 7 Unit 4 Project trang 49 - Kết nối tri thức

1 [trang 49 SGK Tiếng Anh 7]: Work in pairs. Look at the invitation below. Talk about the event [the time, place, show …] [Làm việc theo cặp. Nhìn vào thư mời bên dưới. Nói về sự kiện [thời gian, địa điểm, chương trình…]]

Gợi ý:

- The event takes place on Saturday Nov.10th at 8 p.m.

- If you would like to join in, please go to 2nd floor, Town Hall.

- You can enjoy folk music, folk dance, drama and more.

Hướng dẫn dịch:

- Sự kiện diễn ra vào thứ Bảy ngày 10 tháng 11 lúc 8 giờ tối.

- Nếu bạn muốn tham gia, vui lòng lên lầu 2, Tòa thị chính.

- Bạn có thể thưởng thức âm nhạc dân gian, múa dân gian, kịch và nhiều hơn nữa.

2 [trang 49 SGK Tiếng Anh 7]: Work in groups. Imagine that you are going to organise a music show. Decide on the following [Làm việc nhóm. Hãy tưởng tượng rằng bạn sắp tổ chức một chương trình ca nhạc. Quyết định những điều sau]

- Name of the show [Tên chương trình]

- Time and place [Thời gian và địa điểm]

- Activities [Các hoạt động]

3 [trang 49 SGK Tiếng Anh 7]: Make a similar invitation and present it to the class [Thực hiện một lời mời tương tự và trình bày trước lớp]

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Kết nối tri thức hay khác:

Getting Started [trang 40,41 Tiếng Anh lớp 7]: 1. Listen and read...2. What are Trang and Nick talking...

A closer look 1 [trang 42 Tiếng Anh lớp 7]: 1.Listen and repeat these words...2. Match a word in A with a word...

A closer look 2 [trang 43,44 Tiếng Anh lớp 7]: 1. Write “like/ as/ different” in the gaps...2. Finish the second sentence in...

Communication [trang 45 Tiếng Anh lớp 7]: 1. Write “like/ as/ different” in the gaps...2. Finish the second sentence ineach pair...

Skills 1 [trang 46 Tiếng Anh lớp 7]: 1. Look at the pictures...2. Read the email and match the...

Skills 2 [trang 47 Tiếng Anh lớp 7]: 1. Discuss the question below with... 2. Listen to a man talking about...

Looking back [trang 48 Tiếng Anh lớp 7]: 1. Write a word or phrase in each...2. Fill in each gap with a word or...

2. Match the food and drink with the pictures.

[Nối đồ ăn và đồ uống với tranh phù hợp.]

Đáp án:

1. J

2. F

3. A

4. B

5. D

6. I

7. G

8. H

9. E

10. C

Thân thiện với hệ sinh thái, thân thiện với môi trường

một loại phương tiện di chuyển cá nhân trượt trên mặt đất

một loại xe đạp có một bánh

một loại phương tiện di chuyển cá nhân bằng cách đẩy chân để chạy bánh xe trên mặt đất

Tàu trên không trong thành phố

Tạm dịch:

Mai: Ồ! Xe không người lái đã có rồi. Mình không thể nào tin được.

Veronica: Đúng vậy, chúng trông thật tuyệt! Còn gì nữa không?

Phúc: Mình chắc sẽ có xe bay nữa.

Mai: Điều đó có nghĩa là chúng ta sẽ vẫn có kẹt xe trên trời phải không?

Veronica: Ha ha, đúng thế, có lẽ sẽ có!

Phúc: Không, mình nghĩ chúng sẽ có SSS. Nó là một hệ thống an toàn hàng không. Nó sẽ ngăn mọi người khỏi đụng nhau. Nó sẽ giúp họ tránh kẹt xe.

Mai: Mình thích động cơ phản lực mini [túi bay] hơn. Mình sẽ mang nó trên lưng. Nó không chiếm nhiều diện tích, và mình sẽ sử dụng túi của mình để bay đến bất kỳ nơi nào dễ dàng.

Phúc: Bạn có nghĩ là bạn có thể sử dụng nó trong thời tiết xấu không? 

Mai: Không, mình không nghĩ nó thoải mái.

Veronica: Có lẽ một dịch chuyển tức thời là tốt nhất. Nó làm cho bạn biến mất. Sau đó bạn xuất hiện lại ở một nơi khác sau vài giây! 

Phúc: Ồ, ý kiến của cậu thật đầy trí tưởng tượng, Veronica!

Veronica: Ha ha, đúng vậy. Chương trình đó thật đáng suy nghĩ.

Mai: Mình lo lắng về một điều. Những phương tiện này sẽ tốn bao nhiêu nhiên liệu? Việc ô nhiễm sẽ trầm trọng hơn không?

Phúc: Đừng lo Mai à. Tương lai là màu xanh! Năng lượng mặt trời sẽ tạo năng lượng cho mọi thứ!

Hướng dẫn giải:

1. A Tạm dịch: Dự án về cái gì?A. Giao thông trong tương laiB. Thời tiết trong tương lai

C. Năng lượng trong tương lai

2. BTạm dịch: “Xe không người lái” không có...A. ngườiB. tài xế

C. năng lượng mặt trời 

3. CTạm dịch: Phúc nghĩ một SSS có thể làm gì?A. giúp xe hơi bay và giúp chúng đậu.B. làm xe hơi đâm vào nhau và giúp chúng tránh xe cộ.

C. Giúp tránh xe đâm vào nhau.

4. ATạm dịch: Tại sao Phúc nói “Tương lai màu xanh!”A. Sẽ ít ô nhiễm hơn. B. Xe không người lái sẽ màu xanh.

C. Màu xanh là màu yêu thích của Phúc.

Hướng dẫn giải:

1. If there are too many flying cars, there will be traffic jams in the sky. Some means of transport will not be convenient in bad weather [jet pack]. Future means of transport may use a lot of fuel.

Tạm dịch: Họ nghĩ giao thông trong tương lai sẽ có gì?

Nếu có quá nhiều xe bay, sẽ có kẹt xe trên bầu trời. Vài phương tiện sẽ không tiện lợi trong thời tiết xấu [động cơ phản lực mini - túi bay]. Phương tiện tương lai có thể sử dụng nhiều nhiên liệu.

2. I like Driverless cars best because I don’t need a driver to take me to some place.

Tạm dịch: Phương tiện nào được đề cập mà bạn thích nhất? Tại sao?

Tôi thích xe không người lái nhất, bởi vì tôi không cần một tài xế chở tôi đến nơi nào đó.

3. Jet pack, driverless cars. 

Tạm dịch: Những phương tiện giao thông nào mà bạn nghĩ sẽ được dùng trong tương lai?

Động cơ phản lực mini, xe không người lái.

Tạm dịch:

1. Đã có xe không người lái.

2. Chúng trông thật tuyệt! 

3. Một động cơ phản lực mini [túi bay] không tốn nhiều không gian. 

4. Dịch chuyển tức thời là tốt nhất. 

5. Năng lượng Mặt Trời sẽ tạo năng lượng cho mọi thứ! 

Hướng dẫn giải:

- flying car: xe ô tô bay

- driverless car: xe không người lái 

Hướng dẫn giải:

flying taxi: taxi bay

wind-power bus: xe buýt năng lượng gió 

solar- powered airplane: máy bay năng lượng mặt trời

underwater ship: tàu dưới nước 

electric bicycle: xe đạp điện 

Hướng dẫn giải:

A: I think a space train sounds great.

B: Oh, I don’t. I think an underwater bus is better!

A: Solar-powered airplane is great to transport.

B: Yes. I really like it.

A: Underwater ship is so impressive.

B: Yes, I think so.

Tạm dịch:

A: Tôi nghĩ một tàu không gian nghe có vẻ rất hay.

B: Ồ tôi không biết. Tôi nghĩ xe buýt dưới nước là tốt hơn!

A: Máy bay điện mặt trời thật tuyệt.

B: Đúng vậy. Tôi thật sự thích nó.

A: Tàu ngầm thật quá ấn tượng.

B: Đúng vậy, mình cũng nghĩ thế.

Video liên quan

Chủ Đề