Tên Rin nghĩa là gì

Author: Cao Ngọc Anh

2019.11.15

Tên Nhật Việt hay nhất cho bé

Các anh chị kỹ sư tại Nhật chắc chắn sẽ rất đau đầu khi chọn tên cho con trẻ, sao cho khi thầy cô, bạn bè người Nhật ở trường gọi con không quá ngộ nghĩnh khác thường, mà ông bà, họ hàng ở quê cũng dễ gọi con. Vậy nên trước khi quyết định, các kỹ sư hãy lướt qua danh sách tên dưới đây để có lựa chọn tên thật, hoặc nickname thích hợp nhất với con nhé!

国母和宏の嫁が綺麗すぎる!
子供は3人で名前や歳は?
腕には足形のタトゥーも
詳しくはこちら//t.co/NiJXSqdjJr
國母 大麻 国母和宏容疑者 北陸新幹線 メガネ禁止 14pic.twitter.com/KF990ZHhoa

coco [@coco_coco__2] November 14, 2019

Tên con trai
Dan [暖, だん]
Tên có phát âm trong cả tiếng Nhật, Việt, Anh nên rất dễ gọi dễ nhớ. 暖 nghĩa là ấm áp, ôn hòa nhưng không nữ tính.
Kai [櫂, かい]
Kai cũng có phát âm trong cả tiếng Nhật, Việt, Anh [tiếng Anh được viết là Kyle, đọc y hệt]. 櫂 vừa có nghĩa là mái chèo, chèo chống mọi việc, vừa có nghĩa là mọc thẳng, chỉ dáng cây mọc thẳng đứng, khảng khái và không khuất phục.
Haru [陽/ 晴, はる]
Haru sẽ có thể khó gọi đối với một số người, thậm chí còn bị lái sang Hari. Những gia đình nào có gốc Trung Hàn Nhật thì đây là tên gọi thích hợp. 陽, hay 晴, đều có ý nghĩa liên quan đến bầu trời, một là ánh dương, hai là trong xanh không gợn mây.

View this post on Instagram

A post shared by Jun_raggio [@jun_raggio] on Aug 27, 2019 at 4:59am PDT

Kei [慧/ 慶, けい]
Kei nghe rất nam tính, nhưng tiếng Việt nên đọc là Kê chứ Ke thì hơi khó nghe. 慧 nghĩa là tài trí, thao lược, còn 慶 nghĩa là phúc đức, điều lành.
Riku [陸, りく]
Riku là tên gọi có tác dụng trẻ hóa, nên nhiều người già có tên Riku thường thích được gọi bằng họ hơn. Tuy nhiên, 陸 chính là họ của Lục Vân Tiên trang nam tử muôn đời trong cổ tích Việt Nam. Nó có ý nghĩa là miền đất lớn, đầy hy vọng và hoài bão.
Yu [悠, ゆう]
Yu là cái tên rất được yêu thích vì nhiều người nổi tiếng có tên này. 悠 có nghĩa là an nhàn ổn định hay về lâu về dài, nhưng cũng có nhiều từ điển Hán Việt dịch nó là với nghĩa tiêu cực là lo âu, phiền muộn.
Jin [仁, じん]
Đây là một cái tên khá quốc tế mà lại lạ tai, với ý nghĩa lòng thương người. Những đứa trẻ với cái tên này biết trân trọng tình cảm, cũng như dễ được người khác cảm mến!
Taiga [大雅, たいが]
Taiga có vẻ không giống ai đối với người Việt mình, nhưng cái tên độc đáo này có cách phát âm giống tiger [con hổ] trong tiếng Anh nên nhiều bố mẹ trẻ tuổi người Nhật rất ưng tên này. 大雅 lại có nghĩa là hết sức thanh tao, trái ngược hẳn với tục tĩu, tầm thường.

11日[月]、「2019年度セ・リーグ特別表彰」が発表され、阪神タイガースから原口文仁選手が「リーグ特別賞」に選ばれました。
原口選手の受賞コメントはこちら//t.co/uyuEglVGIV pic.twitter.com/kiox9KyVaS

阪神タイガース [@TigersDreamlink] November 11, 2019

Tên con gái
Mai [真誠, まい]
Mai có lẽ là cái tên dễ gọi và dễ thương nhất cho con gái, cũng là tên loài hoa Mai nổi tiếng trong dịp Tết. Tiếng Anh lại đọc là mây [tháng 5] nghe rất bồng bềnh lãng mạn. Mai có đến hơn 50 hán tự khác nhau, nhưng phổ biến nhất vẫn là 真誠, nghĩa là chân thành.
Sara [紗良, さら]
Sara cũng là một cái tên quốc tế đầy nữ tính, gợi nhớ ca khúc From Sarah with love nổi tiếng. 紗良 là một tên khá hiếm đối với người Nhật, mang nghĩa tính hiền hậu, mềm mỏng tựa như vải lụa.
Mei [芽生, めい]
Tiếng Việt nên đọc là mê có ngân dài một chút. Không hề mang nghĩa say mê, 芽生 trong tiếng Nhật là sinh ra mầm cây, thể hiện sự trẻ trung và luôn lạc quan, yêu đời.
Rin [凜, りん]
Rin có thể giống Linh, nhưng nghe vui tai hơn và không quá khó phát âm. Ý nghĩa của 凜 là mạnh mẽ, nghiêm nghị, nhưng chính phát âm của 凜 khiến nó dịu dàng hơn hẳn.
Sakura [桜, さくら]
Loài hoa anh đào quá nổi tiếng của Nhật Bản đã là một khái niệm thường thức của thế giới, nên nghe tên gọi của bé gái Sakura là người ta có thể liên tưởng đến Nhật Bản, đến loài hoa tuyệt đẹp và nhân vật anime huyền thoại Sakura với nhiều phép nhiệm màu.

View this post on Instagram

A post shared by DB.pon [@db.pon] on Nov 12, 2019 at 2:22pm PST

Miu [美羽, みう]
Đây có lẽ là cái tên được thương nhiều nhất, khi mới gọi Miu ơi Miu hay Miu-chan thì đã thấy cảm tình rồi. 美羽 nghĩa là đôi cánh tuyệt trần khiến bé gái chẳng khác nào một thiên thần ẩn mình bằng tên gọi.
Ria [莉愛, りあ]
Ria nghe khá Tây, nhưng tiếng Việt nên được quy định rõ cách đọc là Ri-A chứ không phải ria trong râu ria nhé. 莉 trong 莉愛 nghĩa là cây hoa nhài, ám chỉ tình yêu thương đẹp như loài hoa ngát hương này.
An [杏, あん]
An là cái tên vô cùng phổ biến ở Việt Nam và nó xếp hạng 12/100 tên gọi đẹp nhất cho bé gái. 杏 là một nửa của từ ngân hạnh [銀杏], loài cây có lá hình rẻ quạt vẫn nhuộm vàng rực trời thu Nhật Bản hằng năm.

View this post on Instagram

A post shared by wave0073 [@wave0073] on Nov 14, 2019 at 3:45am PST

Hi vọng 18 gợi ý trên sẽ hữu ích cho bạn trong việc tìm đặt một cái tên thích hợp cho con trẻ. Nếu bạn phát hiện ra thêm một tên nào hay thì hãy cho Talent Hub biết nhé!

  • Author: talenthubblog
  • Author: Cao Ngọc Anh, Cuộc Sống, Văn hóa

Nộp hồ sơ gia hạn tư cách cư trú tại Nhật chỉ mất 3 phút!

Các loại hình nhà hàng, quán ăn tại Nhật

Video liên quan

Chủ Đề