Tại sao không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội là gì?

Trong hệ thống từ ngữ Việt Nam có nhiều cách phân loại từ ngữ. Một trong số đó là cách phân chia dựa vào quan hệ xã hội. Đã bao giờ bạn gặp một từ mà không biết nghĩa của nó hay cùng một từ nhưng mỗi vùng lại có cách hiểu khác nhau? Đó được gọi là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. Trong bài viết ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu hai loại từ ngữ này để biết cách sử dụng cho đúng cách.

Từ ngữ địa phương

Từ ngữ địa phương là gì?

Trước hết chúng ta cùng tìm hiểu khái niệm về từ ngữ toàn dân: Từ ngữ toàn dân là loại từ ngữ được sử dụng rộng rãi và thống nhất trong toàn thể bộ phận nhân dân trên cả nước.

Từ đó chúng ta có khái niệm từ ngữ địa phương như sau: Từ ngữ địa phương là loại từ ngữ được sử dụng chỉ ở bộ phận một hoặc một số địa phương nhất định. Nếu nói từ ngữ của địa phương thì có thể người dân của địa phương khác sẽ không hiểu vì nó không được dùng phổ biến trong toàn dân.

Các loại từ ngữ địa phương

Thường thì người ta chia từ ngữ địa phương theo vùng miền:

  • Từ ngữ địa phương Bắc Bộ [phương ngữ Bắc]: U – mẹ; giời – trời…
  • Từ ngữ địa phương Trung Bộ [phương ngữ Trung]: mô [nào, chỗ nào]; rứa [thế]; răng [sao, thế nào]…
  • Từ ngữ địa phương Nam Bộ [phương ngữ Nam]: heo – lợn; thơm – dứa; honda – xe máy; ghe – thuyền…

Các kiểu từ ngữ địa phương

– Từ ngữ địa phương có nghĩa tương ứng với nghĩa của từ ngữ toàn dân:

Ví dụ:

+ Miền Trung: mô – chỗ nào, đâu; tê – kìa; tru – trâu…

+ Miền Nam: tô – bát; cây viết – cây bút; chạy honda – chạy xe máy…

– Từ ngữ địa phương dùng ở một số nơi chỉ những sự vật, hiện tượng chỉ có ở nơi đó nhưng sau khi phổ biến thì trở thành từ ngữ toàn dân [nhưng thực chất nó vẫn là từ ngữ địa phương]

Ví dụ:

+ Bắc Bộ: thúng [đơn vị để đong thóc, gạo]; nia; dần; sàng [đồ dùng để sẩy gạo, thóc]; bò [đơn vị để đong gạo]…

+ Trung Bộ: nhút; chẻo – nước mắm…

+ Nam Bộ: sầu riêng, mãng cầu, chôm chôm…

Xem thêm >>>Soạn văn Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

Biệt ngữ xã hội

Biệt ngữ xã hội là gì?

-Khái niệm biệt ngữ xã hội: Biệt ngữ xã hội là các từ ngữ chỉ được sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định, chỉ những người trong cùng tầng lớp đó mới hiểu.

-Ví dụ:

+ Biệt ngữ xã hội của triều đình phong kiến xưa có thể kể đến: Hoàng đế, Quả nhân, Trẫm, Khanh, long thể, long nhan, dung nhan, băng hà…

+ Biệt ngữ hội của những người bên Thiên Chú giáo: nữ tu, ơn ích, cứu rỗi, lỗi, ông quản…

+ Biệt ngữ xã hội của lớp trẻ: chém gió, ngỗng, g9, hai năm mươi, trẻ trâu, trúng tủ…

Phân biệt biệt ngữ xã hội và các từ thuộc về nghề nghiệp

+ Biệt ngữ xã hội: dùng trong một tầng lớp [tầng lớp học sinh, sinh viên; tầng lớp các tôn giáo khác nhau, tầng lớp phong kiến xưa…]

+ Các từ ngữ trong một cùng một nghề nghiệp: đó là từ ngữ chuyên ngành thuộc một số ngành nghề chỉ sử dụng trong bộ phận những người cùng một ngành nghề đó. Nó là những từ biểu thị sản phẩm, công cụ hay quy trình sản xuất có tính khác biệt của từng nghề khác nhau.

Ví dụ:

+ Nghề dệt: xa, ống, sợi hồ, sợi mộc, thoi, go…

+ Nghề mộc: bào, cưa, máy phay, máy tiện, đục, trạm trổ…

+ Nghề làm mòn: vách, lá, móc, bắt vanh…

Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội là những phương ngữ và biệt ngữ chỉ sử dụng trong hoàn cảnh hẹp, không được phổ biến rộng rãi trong toàn dân nên cần lưu ý sử dụng cho phù hợp, tránh gây ra hiểu nhầm hoặc không hiểu. Sau đây là những lưu ý khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.

– Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội chỉ nên sử dụng trong thơ văn, sáng tác các tác phẩm văn học để làm tăng tính biểu cảm cũng như thể hiện rõ màu sắc địa phương, tầng lớp xã hội và làm nổi bật tính cách của nhân vật.

– Trong khẩu ngữ, việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải lưu ý sử dụng tại địa phương mình hoặc giao tiếp với người cùng địa phương, tầng lớp với mình để tạo tính thân mật, gần gũi.

– Cần phải tìm hiểu rõ từ ngữ toàn dân và từ ngữ địa phương xem có lớp nghĩa giống nhau tương ứng hay không để sử dụng cho phù hợp, tránh lạm dụng không cần thiết.

Từ ngữ địa phương trong sáng tác văn học

Trong các tác phẩm văn học, việc sử dụng các từ ngữ địa phương có chủ đích sẽ có những tác dụng mang tính nghệ thuật như sau:

  • Tác dụng tái hiện được cuộc sống hiện thực qua thời gian không gian cụ thể
  • Khắc họa được hiện thực đời sống con người để hiểu rõ hơn về văn hóa cũng như cuộc sống của người dân địa phương.
  • Thể hiện địa hình, đồ vật, cách đặc trưng trong ngôn ngữ, lời nói, cách giao tiếp đặc trưng cho từng vùng miền
  • Thể hiện những dụng ý của tác giả [khắc họa tính cách nhân vật đậm chất địa phương…]

Ví dụ từ ngữ địa phương và tác dụng

“Con ra tiền tuyến xa xôi

Yêu bầm yêu nước, cả đôi mẹ hiền”

[Bầm ơi – Tố Hữu”

=> “Bầm” ở đây chỉ “mẹ”. Việc Tố Hữu sử dụng từ ngữ địa phương Nam Bộ dùng “bầm” để thể hiện tình yêu da diết, thắm thiết của mình với mẹ. “Bầm” còn có dụng ý làm tăng tính nghệ thuật nhạc điệu trong thơ, tránh lặp lại hai từ giống nhau trong cùng một câu thơ.

“Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:

– Cơm sôi rồi chắt nước giùm cái! – Nó lại nói trổng”

” – Con kêu rồi mà người ta không nghe”

[Trích “Chiếc lược ngà” – Nguyễn Quang Sáng”

=> “Trổng” trong câu 1 là từ địa phương nghĩa là “nói trống không”

“Kêu” trong câu 2 là từ ngữ địa phương nghĩa là “gọi”

Việc Nguyễn Quang Sáng sử dụng từ ngữ địa phương vào trong tác phẩm của mình là muốn khắc họa đậm nét lối sống sinh hoạt của người dân Nam Bộ, thể hiện sự gần gũi, thân thương trong những sinh hoạt đời thường. Hơn thế nữa “Chiếc lược ngà được sáng tác vào thời kì kháng chiến chống Mĩ khi mà cuộc sống của những người chiến sỹ không thường xuyên gắn với địa phương mình nên dụng ý của nhà văn như muốn ông Sáu được sống trong lối sinh hoạt bình dị, phải chăng nó còn là khát vọng cho một cuộc sống hòa bình, được hòa vào cuộc sống địa phương dung dị đời thường.

Trên đây là một số nội dung liên quan đến từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. Việc sử dụng ngôn ngữ làm sao cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp là rất quan trọng góp phần đạt được sự thành công trong giao tiếp. Hi vọng bài viết sẽ giúp các bạn hiểu rõ và sử dụng một cách hợp lý nhất.

Thuật Ngữ -
  • Thành ngữ là gì, tác dụng và lấy ví dụ

  • Động từ là gì, cụm động từ là gì ví dụ trong lớp 6

  • Luận điểm là gì, luận cứ là gì, ví dụ trong Ngữ văn 7

  • Nghĩa của từ là gì, cho ví dụ Lớp 6

  • Quan hệ từ là gì, ví dụ kiến thức lớp 5, 6, 7

  • Từ đơn là gì, từ phức là gì? ví dụ và phân biệt

  • Nói quá là gì, cho ví dụ biện pháp nói quá Lớp 8

- Việc sử dụng từ ngữ địa phương hay biệt ngữ xã hội cần chú ý hoàn cảnh giao tiếp để sử dụng cho phù hợp.

- Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội bởi không phải đối tượng nào cũng hiểu nghĩa của từ và sử dụng được những từ đó.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 21

Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau và trả lời câu hỏi.

Sáng ra bờ suối, tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.

                                                                                                                 [Hồ Chí Minh. Tức cảnh Pác Bó]

Khi con tu hú gọi bầyLúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dầnVườn râm dậy tiếng ve ngân

Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng đào.

Bắp và bẹ ở đây đều có nghĩa là "ngô". Trong ba từ bắp, bẹ và ngô, từ nào là từ địa phương, từ nào được sử dụng phổ biến trong toàn dân?

Đọc các ví dụ sau và trả lời câu hỏi.

a] Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến… mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.

- Không ! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.

[Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu]

Tại sao trong đoạn văn này, có chỗ tác giả dùng từ mẹ, có chỗ lại dùng từ mợ ? Trước Cách mạng tháng Tám 1945, trong tầng lớp xã hội nào ở nước ta, mẹ được gọi bằng mợ, cha được gọi bằng cậu ?

b]

- Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn.

Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.

Các từ ngữ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì ? Tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ ngữ này ?

 

III - Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội

1. Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội, cần chú ý điều gì ? Tại sao không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ?

2. Tại sao trong các đoạn văn, thơ sau đây, tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ?

                                          Đồng chí mô nhớ nữa,                                          Kể chuyện Bình Trị Thiên,

                                          Cho bầy tui nghe 

                                          Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí

                                          - Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,


                                         Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri.

[Theo Nguyên Hồng, Nhớ]

 nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm.

[Nguyên Hồng, Bỉ vỏ]

 

IV - Luyện tập

1. Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng.

Mẫu :

Từ ngữ địa phươngTừ ngữ toàn dân
má, u, bầmmẹ
heolợn
bônghoa
 

2. Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em biết và giải thích nghĩa của các từ ngữ đó [cho ví dụ minh họa].

3. Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương, trường hợp nào không nên dùng từ ngữ địa phương ?

a] Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.

b] Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác.

c] Khi phát biểu ý kiến ở lớp.

d] Khi làm bài tập làm văn.

e] Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy giáo, cô giáo.

g] Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt.

4. Sưu tầm một số câu thơ, ca dao, hò, vè của địa phương em [hoặc của địa phương khác] có sử dụng từ ngữ địa phương.

5. Trao đổi trong nhóm các bài tập làm văn. Đọc và sửa giúp nhau các lỗi lạm dụng từ ngữ địa phương trong mỗi bài tập làm văn.

I - Từ ngữ địa phương [trang 56 SGK Ngữ Văn 8 tập 1]

- Bắp và bẹ ở đây đều có nghĩa là "ngô".

- Trong 3 từ : bắp, bẹ, ngô - từ "bẹ" là từ địa phương. 

- Từ "ngô" là từ được sử dụng phổ biến trong toàn dân.

Ghi nhớ :

Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một [hoặc một số] địa phương nhất định.

II - Biệt ngữ xã hội [trang 57 SGK Ngữ Văn 8 tập 1]

Đọc các ví dụ sau và trả lời câu hỏi.

a] - Trong đoạn văn trên tác giả có chỗ dùng là “mẹ”, có chỗ lại dùng “mợ”. Bởi vì Trong lòng mẹ là hồi ký nên tác giả dùng từ “mẹ” – từ ngữ hiện tại. Nhưng những dòng đối thoại tác giả dùng từ “mợ” vì đoạn đối thoại đó nằm trong kí ức.

- Trước Cách mạng tháng Tám 1945, mẹ được gọi bằng "mợ", cha được gọi bằng "Cậu" trong tầng lớp trung lưu, thượng lưu.

b] Các từ ngữ "ngỗng", "trúng tủ" là các từ dùng hạn chế trong tầng lớp học sinh hiện nay n:

- Ngỗng : điểm 2

- Trúng tủ : trúng với sự chuẩn bị

Ghi nhớ :
Khác với từ ngữ toàn dân, biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.

III - Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội

Câu 1 phần III trang 57 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1 :

 - Phải chú ý đến tình huống giao tiếp khi sử dụng hai lớp từ này.- Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội vì không phải ai cũng hiểu được.
 

 

Câu 2 phần III trang 57 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1 :
Trong các đoạn thơ, đoạn văn, tác giả vẫn sử dụng một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội bởi những từ ngữ đó tạo nên giá trị tu từ cho thơ, văn để tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách xã hội.

 

Ghi nhớ :

- Việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải phù hợp với tình huống giao tiếp. Trong thơ văn, tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ thuộc hai tầng lớp này để tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tích cách nhân vật.

- Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết.
 

 

IV - Luyện tập

Câu 1 phần IV trang 58 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1 : Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng.
 

Từ ngữ địa phươngTừ ngữ toàn dân
Má [Nam Bộ]Mẹ
Bọ [Nghệ Tĩnh]Cha
Mô [Nghệ Tĩnh]Đâu
Cây viết [Nam Bộ]Cây bút
O [Hà Tĩnh]
 

Câu 2 phần IV trang 59 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1 : Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em biết và giải thích nghĩa của các từ ngữ đó [cho ví dụ minh họa].

- quay cóp : nhìn tài liệu trong giờ kiểm tra, giờ thi

- cớm : công an

- trượt vỏ chuối : chỉ việc thi trượt

 

Câu 3 phần IV trang 59 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1 : Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương, trường hợp nào không nên dùng từ ngữ địa phương ? Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương, trường hợp nào không nên dùng từ ngữ địa phương ?

- Những trường hợp nên dùng từ ngữ địa phương : a

- Những trường hợp không nên dùng từ ngữ địa phương : b, c, d, e, g

Câu 4 phần IV trang 59 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1 : Sưu tầm một số câu thơ, ca dao, hò, vè của địa phương em [hoặc của địa phương khác] có sử dụng từ ngữ địa phương.

  Bầm ơi, có rét không bầm

                                                                Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn.                                                        

                                                                         [Tố Hữu, Bầm ơi]

 

Trèo lên trên rẫy khoai lang

Chẻ tre đan sịa cho nàng phơi khoai.

                                                                          [Hò ba lí của Quảng Nam]

 

Câu 5 phần IV trang 59 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1 : Trao đổi trong nhóm các bài tập làm văn. Đọc và sửa giúp nhau các lỗi lạm dụng từ ngữ địa phương trong mỗi bài tập làm văn.

Học sinh tự thực hiện

Video liên quan

Chủ Đề