Soạn tiếng anh lớp 8 unit 2 phần read
Phần Listen and read sẽ giúp bạn học rèn luyện kĩ năng đọc với chủ đề "Making Arrangements" (Sắp xếp), đồng thời bạn học cần chú ý nghe băng để luyện cách phát âm các từ mới. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM Show
LISTEN AND READ – UNIT 2: MAKING ARRANGEMENTS
1. Practice the dialogue with a partner. (Luyện tập đoạn hội thoại với bạn học)2. Read the dialogue again. Decide who did and said each of the following things. Then ask a partner these questions to check your answers. (Đọc lại đoạn hội thoại. Sau đó quyết định ai đã làm và nói những điều sau. Sau đó hỏi một người bạn cùng lớp những câu hỏi sau để kiểm tra các câu trả lời.)Giải: Who: (AI)...
Phần này sẽ giúp bạn học rèn luyện kĩ năng đọc hiểu thông qua chủ đề "Making Arrangements" (Sắp xếp). Bạn học chú ý gạch chân các từ vựng mới và các cách dùng từ thông dụng xuất hiện trong bài. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
READ – UNIT 2: MAKING ARRANGEMENTS On March 3, 1847. Alexander Graham Bell was bom in Edinburgh. He was a Scotsman although he later emigrated, first to Canada and then to the USA in the 1870s.In America, he worked with deaf-mutes at Boston University. Soon. Bell started experimenting with ways of transmitting speech over a long distance. This led to the invention of the telephone.Bell and his assistant, Thomas Watson, conducted many experiments and finally came up with a device which they first introduced in 1876. Bell said on the telephone: ‘Mr. Watson, come here. I want you.' This was the first telephone message. Traveling all over America, Bell demonstrated his invention to the public at countless exhibitions, and by 1877 the first telephone was in commercial use. Dịch Alexander Graham Bell sinh ngày 3 thảng 3 năm 1847 Ớ Edinburgh. Ông là người Xcot-len mặc dù sau đó ông di cư sang Canada rồi sang Mỹ vào những năm 1870.Ớ Mỹ, ông đã làm việc với những người câm điếc ở trường Đại học Boston ít lâu sau đó, Bell bát đầu thí nghiệm những cách truyền lời nói qua một khoàng cách dài. Thí nghiệm này của ông đã dẫn đến việc phát minh ra điện thoại.Bell và viên trợ lý cùa ông, Thomas Watson, đã làm nhiều thí nghiêm và cuối cùng đã nảy ra ỷ sáng chế một dụng cụ mà lần đầu tiên họ giới thiệu vào năm 1876. Bell nói qua điện thoại: "Anh Watson, lại đây nào. Tôi cần anh. ” Đây là lời nhắn qua điện thoại đầu tiên. Đi khắp nước Mỹ, Bell đã trình diễn phát minh của ông trước công chúng ở vô số cuộc triên lãm, và vào khoàng năm 1877 chiếc điện thoại đầu tiên được đưa vào sử dụng trong thương mại. 1. True or false? Check (V) the boxes. Correct the false sentences. (Đúng hay sai? Đánh dấu (V) vào các ô. Sửa các câu sai thành đúng.)
Sửa các câu sai:
2. Put the events in the correct order. (Hãy xếp các sự kiện sau theo trật tự đúng.)Giải: Alexander Graham Bell...
Listen and Read (Trang 19 SGK Tiếng Anh 8) Bài nghe: Quảng cáo Nội dung bài nghe: Hoa: 3 847 329 Nga: Can I speak to Hoa, please? This is Nga. Hoa: Hello, Nga. Nga: I’m going to see the movie Dream City at 6.45 this evening. Would you like to come? Hoa: Of course, but wait a minute. I have to ask my aunt and she’s downstairs. Hold on... OK, Nga. Aunt Thanh says I can go. Oh, where's it on? Nga: At Sao Mai Movie Theater. It’s a bit far from your house, I'm afraid. Hoa: Well, I know where it is, but I’m using my cousin’s bike tonight. Nga: OK, Hoa. Let’s meet outside the theater. Hoa: Is 6.30 all right? Nga: That’s fine. See you at 6.30. Hoa: Bye Bye, Nga. Hướng dẫn dịch: Hoa: 3 847 329 Nga: Làm ơn cho em nói chuyện với Hoa. Em là Nga đây. Hoa: Chào Nga. Nga: Mình định đi xem phim Thành phố ước mơ vào lúc 6: 45 tối nay. Bạn đi xem với mình nhé? Hoa: Dĩ nhiên rồi, nhưng đợi mình một lát nhé. Mình phải xin phép dì, bà đang ở tầng dưới. Giữ máy nhé ... Được rồi Nga à. Dì Thanh nói mình có thể đi. Mà phim chiếu ở đâu thế? Nga: Ở nhà hát Sao Mai. Mình e là khá xa nhà bạn ở đấy. Hoa: Mình biết nhà hát ở đau rồi, nhưng tối nay mình sẽ đi bằng xe đạp của em họ mình. Nga: Vậy nhé Hoa. Bọn mình gặp nhau ngoài nhà hát nhé. Hoa: 6 :30 được chứ? Nga: Được rồi. Hẹn gặp bạn lúc 6: 30 nhé. Chào Hoa. Hoa: Chào Nga. Quảng cáo 1. Practice the dialogue with a partner. (Hãy luyện tập hội thoại với bạn em.) 2. Read the dialogue again. Decide who did ... (Em hãy đọc lại hội thoại trên, quyết định xem ai nói các câu sau rồi hỏi bạn em để kiểm tra lại câu trả lời.) Who: a) made the call? => Nga made the call. b) introduced herself? => Nga introduced herself. c) invited the other to the movies? => Nga invited Hoa to the movies. d) arranged a meeting place? => Nga arranged the meeting place. e) arranged the time? => Hoa arranged the time. f) agreed to the time? => Nga agreed to the time. Quảng cáo Các bài soạn Unit 2 lớp 8: Making Arrangements: Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh lớp 8 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 | Để học tốt Tiếng Anh 8 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Học tốt Tiếng Anh 8 và Giải bài tập Tiếng Anh 8 và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh lớp 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. unit-2-making-arrangements.jsp |