So sánh các số trong phạm vi 1000 trang 147

Ví dụ 1: So sánh 100 000 và 99 999

Vì 100 000 có nhiều chữ số hơn nên 100 000 > 99 999

Ví dụ 2: So sánh 76 200 và 76 199

Vì hai số này có chữ số bằng nhau nên ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng kể từ trái qua phải

Các cặp chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn như nhau

Ở hàng trăm có 2>1

Vậy: 76 200 > 76 199

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 147 - sgk toán lớp 3

Điền < = >:

4589…10001                        35276….35275

8000…7999 + 1                     99999…100000

3527….3519                          86573….96573

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2: Trang 147 - sgk toán lớp 3

Điền < = >:

89156 … 98516              67628 … 67728

69731 … 69713              89999 ... 90000

79650 … 79650              78659 … 76860

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3: Trang 147 - sgk toán lớp 3

a] Tìm số lớn nhất trong các số sau: 83269, 92368, 29863, 68932

b] Tìm số bé nhất trong các số sau: 74203, 100000. 54307, 90241

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 4: Trang 147 - sgk toán lớp 3

a] Viết các số 30620, 8258, 31855, 16999 theo thứ tự từ bé đến lớn

b] Viết các số 65372, 56372, 76325, 56327 theo thứ tự từ lớn đến bé

=> Xem hướng dẫn giải

Từ khóa tìm kiếm: giải toán lớp 3, học tốt toán lớp 3, bài so sánh các số trong phạm vi 100 000, giải toán 3 trang 147 sgk

Bài 1 [trang 147 SGK Toán 3]:

Trả lời

Bài 2 [trang 147 SGK Toán 3]:

Trả lời

Bài 3 [trang 147 SGK Toán 3]:

a] Tìm số lớn nhất trong các số sau: 83269, 92368, 29863, 68932

b] Tìm số bé nhất trong các số sau: 74203, 100000. 54307, 90241

Trả lời

a] Số lớn nhất trong các số đã cho là: 92368

b] Số bé nhất trong các số đã cho là: 54307

Bài 4 [trang 147 SGK Toán 3]:

a] Viết các số 30620, 8258, 31855, 16999 theo thứ tự từ bé đến lớn

b]Viết các số 65372, 56372, 76325, 56327 theo thứ tự từ lớn đến bé

Trả lời

a] Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:

8258; 16999; 30620; 31855

b] Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé như sau:

76235; 65372; 56372; 56327

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 147 SGK Toán 3. Bài 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống [< , > = ].

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Toán lớp 3 So sánh số các số trong phạm vi 100 000 trang 147 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 biết cách làm bài tập So sánh số các số trong phạm vi 100 000 Toán lớp 3. Bên cạnh đó là lời giải vở bài tập Toán lớp 3 và bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 có lời giải chi tiết.

Quảng cáo

Bài 1 [trang 147 SGK Toán 3]: Điền dấu >, 35275

8000 = 7999 + 1

99999 < 100000

3527 > 3519

86573 < 96573

Bài 2 [trang 147 SGK Toán 3]: Điền dấu >, 69713

89999 < 90000

79650 = 79650

78659 > 76860

Bài 3 [trang 147 SGK Toán 3]: a] Tìm số lớn nhất trong các số sau: 83269, 92368, 29863, 68932

b] Tìm số bé nhất trong các số sau: 74203, 100000. 54307, 90241

Lời giải:

a] So sánh: 29863 < 68932 < 83269 < 92368

Số lớn nhất trong các số đã cho là: 92368

b] So sánh: 54307 < 74203 < 90241 < 100000

Số bé nhất trong các số đã cho là: 54307

Quảng cáo

Bài 4 [trang 147 SGK Toán 3]: a] Viết các số 30620, 8258, 31855, 16999 theo thứ tự từ bé đến lớn

b] Viết các số 65372, 56372, 76325, 56327 theo thứ tự từ lớn đến bé

Lời giải:

a] Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:

8258; 16999; 30620; 31855

b] Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé như sau:

76235; 65372; 56372; 56327

Bài giảng: So sánh số các số trong phạm vi 100 000 - Cô Nguyễn Thị Điềm [Giáo viên VietJack]

Lý thuyết So sánh các số trong phạm vi 10 000

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:  

1] Trong hai số: 

Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

2] Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

3] Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp [>; < ; = ] vào chỗ chấm.

1942 …. 998

Lời giải: 

Ta thấy: Số 1942 có 4 chữ số, số 998 có 3 chữ số.

Vì số 998 có ít chữ số hơn số 1942 nên số 998 < 1942.

Vậy dấu cần điền vào ô trống là: ,< hoặc = vào ô trống hoặc chỗ chấm.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp [>; 5 nên 1575 > 1550. 

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là: >.

Dạng 2: Tìm số lớn nhất hoặc bé nhất trong một dãy số. 

Phương pháp: 

Bước 1: So sánh các số trong một dãy.

Bước 2: Chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất theo yêu cầu.

Ví dụ 2: Trong các số sau đây, số nào lớn nhất? 

A. 1630

B. 1902

C. 1488

D. 1567

Lời giải: 

Vì các số đã cho có cùng số chữ số và có chữ số hàng nghìn bằng nhau nên ta đi so sánh chữ số hàng trăm. 

Vì 4 < 5 < 6 < 9 nên 1488 < 1567 < 1630 < 1902.

Vậy trong các số đã cho, số nhỏ nhất là: 1488.

Dạng 3: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

Phương pháp: 

Bước 1: So sánh các số trong một dãy.

Bước 2: Sắp xếp các số theo thứ tự.

Ví dụ: Bạn hãy sắp xếp các số 4203; 4591; 4583; 4700 theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải: 

Vì các số đã cho có cùng số chữ số và có chữ số ở hàng nghìn bằng nhau nên ta đi so sánh chữ số ở hàng trăm. 

Vì 2 < 5 < 7 nên 4203 < 4700.

Vì số 4591 và 4583 có cùng chữ số hàng trăm nên ta đi so sánh chữ số ở hàng chục. Do 9 > 8 nên 4583 < 4591.

Vậy 4203 < 4583 < 4591 < 4700.

Vậy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn ta được: 4203; 4583; 4591; 4700

Trắc nghiệm Toán 3 Bài tập So sánh số các số trong phạm vi 100 000 [có đáp án]

Câu 1 : Điền dấu [>, 4567.

Dấu cần điền vào chỗ trống là: >.

Câu 2 : Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ chấm:

Hiển thị đáp án

Ta có 1m = 10dm

Vậy:

Dấu cần điền vào chỗ trống là:

Chủ Đề