So sánh các cạnh của tam giác ABC, biết rằng a bằng 80 độ B bằng 45 độ C bằng 55 độ

Áp dụng định lí 2 :Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. [ Để so sánh các cạnh của bài này ]

Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây

Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!

Bài toán 1: Cho tam giác ABC, biết

 
 

a]    So sánh các cạnh của tam giác

b]    Tia phân giác của góc A cắt BC ở D. So sánh độ dài các đoạn BD và CD.

Bài toán 2: Cho tam giác ABC cân ở A có chu vi bằng 16cm, cạnh đáy BC = 4cm. So sánh các góc của tam giác ABC.

Bài toán 3: Cho tam giác ABC, biết

 So sánh các cạnh của tam giác.

Bài toán 4: Cho tam giác ABC, góc A là góc tù. Trên cạnh AC lấy hai điểm D và E [D nằm giữa A và E]. Chứng minh rằng

 

Bài toán 5: Cho tam giác ABC CÓ

 

a]    So sánh độ dài các cạnh AB và AC

b]    Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho

 Chứng minh
.

Bài toán 6: Tam giác ABC có

 Tia phân giác của góc A cắt BC ở D. Chứng minh rằng điểm D nằm giữa hai điểm B và m [M là trung điểm của BC].

Bài toán 7: Tam giác ABC cân tại A. Kẻ tia Bx nằm giữa hai tia BA và BC. Trên tia Bx lấy điểm D nằm ngoài tam giác ABC. Chứng minh rằng

 

Bài toán 8: Cho tam giác ABC cân ở A, kẻ

 Trên các đoạn thẳng HD và HC, lấy các điểm D và E sao cho
 So sánh độ dài AD, AE bằng cách xét hai hình chiếu.

Bài toán 9: Cho tam giác ABC có

 và
 là các góc nhọn. Gọi D là điểm bất kfi thuộc cnahj BC, gọi H và K là chân các đường vuông góc kẻ từ B và C đến đường thẳng AD.

a]    So sánh các độ dài BH và BD. Có khi nào BH bằng BD không?

b]    So sánh tổng độ dài BH + CK với BC.

Bài toán 10: Cho tam giác ABC cân ở A. Trên cạnh BC lấy điểm D và E sao cho

 Gọi M là trung điểm của DE.

a]    Chứng minh rằng

 

b]    So sánh độ dài AB, AD, AE, AC.

Bài toán 11: Cho tam giác ABC

 Gọi M là một điểm nằm giữa B và C. Gọi E và F là hình chiếu của B và C xuống đường thẳng AM. So sánh tổng
 với BC

So sánh các cạnh của tam giác ABC, biết rằng: góc A = 80 độ ,góc B = 45 độ

Với giải Bài 2 trang 55 sgk Toán 7 Tập 2 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 7 Bài 1: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác

Video giải Bài 2 trang 55 Toán lớp 7 Tập 2

Bài 2 trang 55 Toán lớp 7 Tập 2: So sánh các cạnh của tam giác ABC, biết rằng: A^=80°; B^=45°.

Lời giải:

Theo định lí tổng ba góc trong một tam giác, ta có:

A^+B^+C^=180°

Thay số: 80°+45°+C^=180°⇒C^=55°.

Cạnh đối diện góc B là AC

Cạnh đối diện góc C là AB

Cạnh đối diện góc A là BC

Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

Vì B^ AB. Quan sát hình và dự đoán xem ta có trường hợp nào trong các trường hợp sau:

1] ∠B = ∠C

2] ∠B > ∠C

3] ∠B < ∠C 

Xem đáp án » 13/03/2020 1,957

Vẽ tam giác ABC với B^ > C^. Quan sát hình và dự đoán xem ta có trường hợp nào trong các trường hợp sau:

1] AB = AC

2] AB > AC

3] AC > AB.

Xem đáp án » 13/03/2020 1,863

Gấp hình và quan sát:

• Cắt một tam giác ABC bằng giấy với AC > AB [h.1]

• Gấp tam giác ABC từ đỉnh A sao cho cạnh AB chồng lên cạnh AC để xác định tia phân giác AM của góc BAC, khi đó điểm B trùng với một điểm B’ trên cạnh AC [h.2].

Hãy so sánh góc AB’M và góc C.

Xem đáp án » 13/03/2020 1,053

Video liên quan

Chủ Đề