Số mệnh thiên tướng là gì năm 2024

Nói chung, đàn ông có Tướng đắc địa thủ mệnh có đủ đặc tính của phái nam do đó rất có hấp lực đối với phái nữ.

Đàn bà có Tướng đắc địa ở Mệnh thì lại có nam tính nhiều hơn nữ tính như can đảm, dũng mãnh, bạo tợn nhưng rất ghen tuông. Do đó, Tướng hợp với nam hơn nữ.

2. Ý nghĩa công danh, tài lộc, phúc thọ:

– Thiên Tướng là quyền tinh và dũng tinh nên rất lợi về công danh, nhất là khi tọa thủ ở Mệnh, Quan.

– Nếu đắc địa thì được phú quý, phúc thọ, có uy quyền lớn, có danh tiếng. Đàn bà thì rất đảm đang, tháo vác, cũng được phú quý, phúc thọ. Những lợi điểm này chỉ có khi Thiên Tướng không gặp sát tinh (Không, Kiếp, Kình, Hình) hay Tuần, Triệt và khi hội tụ với nhiều sao tốt.

– Nếu hãm địa thì bất đắc chí, phải chật vật vì sinh kế, hay bị tai họa, bệnh tật ở mặt.

Nếu gặp hai trường hợp sau thì rất nguy hiểm, dù Tướng đắc hay hãm địa:

  1. Gặp Tuần hay Triệt án ngữ:

"Suốt đời khổ cực, công danh trắc trở, tiền tài khó kiếm, lại hay mắc tai họa khủng khiếp, nhất là về gươm đao súng đạn, không thể sống lâu được và dĩ nhiên phải chết một cách thê thảm."

Cách này hầu như đúng cho cả hai phái nam, nữ.

  1. Gặp Hình đồng cung:

Rất khó tránh tai họa về binh đao và chắc chắn là đầu mặt bị thương tàn, hay bị tử trận, chết không toàn thây.

Võ cách gặp hai trường hợp này rất hung nguy, hầu hết là những người chết trận.

3. Ý nghĩa của thiên tướng và một số sao khác:

  1. Những bộ sao tốt:

– Tử Phủ Vũ Tướng cách: uy dũng, hiển đạt.

– Tướng ấn hay Cáo: võ tướng có danh, quân nhân được nhiều huy chương, có công trạng lớn

– Tướng Mã: anh hùng, tài giỏi, can đảm

– Tướng Y: bác sĩ. Nếu đi với Tả Hữu, Thiên Quan, Thiên Phúc thì thầy thuốc rất giỏi, mát tay.

– Tướng Hồng: có vợ giàu sang, đảm đang, có chồng phú quý.

– Thiên Tướng và Tướng Quân: bất khuất, dũng khí, rất hiển hách về võ: tài ba, đảm lược, cả đối với phái nữ.

– Thiên Tướng và Liêm Trinh: Tướng vốn đôn hậu nên chế được tính nóng nảy, khắc nghiệt của Liêm Trinh.

– Thiên Tướng đắc địa và sát tinh (Phá, Tham, Phục, Kình, Đà, Hỏa, Linh, Không Kiếp): tướng cầm quân, có sát nghhiệp. Tuy nhiên, mối hung họa vẫn tiềm tàng và có thể sinh nghề tử nghiệp.

  1. Những bộ sao xấu:

– Tướng Kình: bị hiểm tai đe dọa thường trực.

– Tướng Liêm Hình: hay bị tù tội

– Tướng Khúc Mộc Cái Đào: đàn bà rất đẹp nhưng rất dâm đãng, có thể làm đĩ sang, với các người có tai mắt, nổi tiếng.

4. Ý nghĩa ở các cung

CUNG THÂN – MỆNH

– Thiên tướng đóng tại Hợi thì tốt; tại Sửu, Mùi: tuổi canh, tí, nhâm tị, ngọ: thọ 69 tuổi và danh giá; thủy mộc: trung bình. Kim: văn võ toàn tài.

– Thiên tướng nữ Mệnh: cao số, chồng trắc trở.

– Tướng, Vũ dần thân: đại phú.

– Thiên tướng, Hồng loan nữ Mệnh: quý nhân hảo phối.

– Thiên tướng thủ Mệnh, Vũ, Tướng giáp lai: quý hiển.

– Tướng, Mã đồng cung: phú quý.

– Tướng, Mã, Phong cáo: có tước lộc hay bằng sắc phong khen.

– Tử, Phủ, Vũ, Tướng, Am, Dương cư Vượng, Địa; Tướng, Vi, Tả, Hữu, Văn, Vũ. Khoa, Quyền, Tướng, Phủ, Quyền đái An: đại quý.

– Tướng, Vi, Mệnh tại ngọ: đàn bà có chồng con quý hiển; tại Thìn, tuất: đàn ông can đảm.

– Tướng, Tấu: đi xa, nghĩ làm những sự kỳ dị.

– Tướng, Phủ: làm quan tốt.

– Tướng, Suy, Văn, Diêu, lưu hành (ở Mệnh): thì xấu, dù có Khoa, Quyền: đối cũng vô ích.

– Tướng Hồng nữ Mệnh: quý nhân hảo phối (Vượng thì càng tốt lắm).

– Tướng, Linh, Cáo, An: công hầu, đại vinh hiển.

– Tướng, Liêm, Mệnh tại thân: danh giá hách dịch.

CUNG BÀO

– Tướng, Mã, Lộc: có anh em chị em giàu.

– Tướng, Thai: có anh em chị em dị bào.

– Phá Tướng Sứ: chị em có người chửa hoang, theo trai

– Thiên Tướng đắc địa: đông con.

– Tướng, Vũ: có người làm nghề thủ công.

– Tướng, Phá, Phục ngộ Hồng, Đào, Cát có Trực phù chiếu: có người dâm đãng.

CUNG THÊ

– Tướng: tốt. Tướng, Lương: sớm gia thất.

– Thiên Tướng là sao cứng cỏi, cương nghị nên tọa thủ ở Phu Thê thì có nghĩa chung là nể vợ, nể chồng, người này hay lấn át người kia. Do đó, gia đạo thường có cãi vã.

– Cùng với Tử và Vũ thì vợ chồng giàu có, phú quý. Nhưng với Liêm thì bất hòa nặng, hoặc sát hoặc chia ly.

– Tại Tỵ Hợi Sửu Mùi cũng tốt nhưng dễ bất hòa, chia ly, trừ phi muộn gia đạo.

– Tại Mão Dậu thì hôn nhân trắc trở, phải chậm vợ chồng mới tốt.

CUNG TỬ

– Tướng, Lương, Quan đới: sinh con thánh thần.

– Tướng, Phục, Thai: vợ chồng có con mới lấy nhau.

CUNG NÔ

– Tướng, Phục: tôi tớ tư thông có hoang thai.

CUNG THIÊN DI

– Tướng, Dưỡng, Suy: đi ra làm tôi tớ cửa quyền quý.

CUNG GIẢI

– Thiên Tướng hãm: có bệnh đau ngoài da.

– Tướng, Vũ, Đà, Thái tuế: có nhiều nốt ruồi.

CUNG QUAN

– Tướng, Phủ: làm quan bậc nhất.

– Tướng Mã: bậc nhì.

– Thiên Tướng cư Thìn Tuất: công danh bền vững.

– Tướng, Tâu, Phù, Mệnh có Tả, Hữu; làm tăng ni.

– Tướng, Đồng, Lộc, Mã, Tràng sinh: vinh hiển lâu dài.

– Tướng, Quang, Quý: làm quan to. Tướng hãm, ngộ Không, Kiếp: làm quan phải e dè tai họa. Nếu Tướng, Vượng: bị cách chức rồi lại phục chức.

– Tướng ngộ Tuần, hay Triệt: làm gì cũng không được lâu bền bị sa thải, bị cách chức.

– Đi với Tử Vi, Liêm Trinh, Vũ Khúc và tọa thủ ở Sửu Mùi, Thiên Tướng có nghĩa thịnh đạt về văn và võ nghiệp, đặc biệt là với Tử Vi thì có tài, có thủ đoạn. Tại Tỵ Hợi thì tầm thường, ở Mão Dậu thì kém.

CUNG TÀI

– giàu, từ thiện

– Các cách hay giống như ở Quan, đặc biệt là khi Tướng đồng cung với Tử, Vũ, Liêm. Tại những cung khác thì bình thường

CUNG ĐIỀN

– Tướng, Lộc: nhiều ruộng đất

CUNG PHỤ MẪU

– có Thiên Tướng: cha mẹ thọ và giàu

CUNG PHÚC

– Tướng, Đồng, Khôi, Việt, Cơ: nhà có thần đồng.

Cũng với sự kết hợp với Tử, Liêm, Vũ và ở tại Tỵ Hợi Sửu Mùi, Thiên Tướng có ý nghĩa phúc đức cho dòng họ và vinh hiển may mắn cho mình. Tại các cung khác thì kém phúc lúc còn trẻ.

HẠN

– Tướng, Phá, An ngộ Triệt: có kẻ tiểu nhân oán hại vu khống.

– Tướng hãm Không, Kiếp: công việc rắc rối.

– Nếu sáng sủa thì hạn đẹp về danh, tài bất ngờ.

– Nếu xấu xa thì không tốt. Nhưng kỵ nhất là Tướng gặp Hình, Tuần, Triệt, Không, Kiếp sẽ bị tai họa, bệnh tật