TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ UBND XÃ LIÊN HÀ, HUYỆN ĐÔNG ANH, TP. HÀ NỘI
Trưởng Ban biên tập: Ông Ngô Văn Nam - Phó Chủ tịch UBND xã
Địa chỉ: UBND xã Liên Hà, thôn Hà Lỗ, xã Liên Hà, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0243.2959463
Bản quyền thuộc về UBND - Thành phố Hà Nội
- Khởi xướng huonggianggxd
- Ngày gửi 16/2/22
Bảng giá ca máy thành phố Hà Nội năm 2021
Chúc các bạn thành công!
Last edited by a moderator: 20/2/22
Ngày 31 tháng 12 năm 2021 Sở Xây dựng thành phố Hà Nội ban hành Quyết định số 1266/QĐ-SXD; về ban hành bảng giá ca máy thành phố Hà Nội năm 2022. Bảng giá ca máy là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng trong công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội .
Bảng giá ca máy thành phố Hà Nội năm 2022 theo Quyết định 1266/QĐ-SXD
Căn cứ ban hành
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổ bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
Cách áp dụng và một số điểm cần chú ý
Bảng giá nhiên liệu dùng để tính toán bảng giá ca máy
Tên nhiên liệu | ĐVT | Hệ số NL phụ | Giá nhiên liệu |
Xăng Ron 92 | đ/lít | 1,02 | 21.727 |
Dầu Diezel | đ/lít | 1,03 | 16.709 |
Điện | đ/kWh | 1,05 | 1.865 |
Bảng giá ca máy ban hành chia làm 3 khu vực :
Vùng I- Khu vực 1 :Quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Ba Trưng, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Cầu Giấy, Hoàng Mai, Thanh Xuân, Long Biên, Tây Hồ, Hà Đông, các huyện Thanh Trì,Gia Lâm
Vùng I- Khu vực 2:gồm các địa bàn các huyện Chương Mỹ, Thường Tín, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Oai, Hoài Đức, Quốc Oai, Thạch Thất, Mê Linh, Thị xã Sơn Tây
Vùng II:gồm các địa bàn các huyện Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Ba Vì.
Tải, áp dụng trên phần mềm dự toán Eta
Dự toán Eta đã cập nhật đầy đủ dữ liệu ca máy theo phụ lục kèm theo Quyết định số 1266/QĐ-SXD; quý khách hàng sử dụng vui lòng tải về, cập nhật phục vụ cho công việc.
Việc cập nhật, áp dụng qua các bước sau :
Bước 1 : Tại bảng giá ca máy, click chuột phải chọn ” Lắp giá thông báo từ cơ sở dữ liệu”.
Bước 2: Tải về dữ liệu của tỉnh ”Hà Nội ”.
Bước 3: Áp dụng theo khu vực làm dự toán.
Trong quá trình áp dụng nếu có vướng mắc vui lòng liên hệ với
Mobile – Zalo : 0916946336 [ Trịnh Đỗ ]
Có liên quan
Ngày 31 tháng 12 năm 2021 Sở xây dựng thành phố Hà Nội ban hành Quyết định số 1266/QĐ-SXD công bố bảng giá ca máy thành phố Hà Nội năm 2022. Bảng giá ca máy là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng trong công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
CƠ SỞ SỬ DỤNG VÀO LẬP DỰ TOÁN TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI NĂM 2022
A. Bộ định mức áp dụng khi lập dự toán địa bàn thành phố Hà Nội
Bộ định mức được ban hành theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 31/08/2021. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2021. Gồm các phần định mức:
- Đơn giá xây dựng công trình;
- Đơn giá lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình;
- Đơn giá khảo sát xây dựng công trình;
- Đơn giá Sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng;
- Đơn giá thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
Các định mức này đã được cập nhật đầy đủ trên Phần mềm dự toán Eta. Khi sử dụng quý khách vui lòng lựa chọn các đơn giá để tra cứu, làm việc.
B. Đơn giá nhân công địa bàn thành phố Hà Nội theo Quyết định 1265/QĐ-SXD
[ Hà Nội ] Đơn giá nhân công theo Quyết định số 1265/2022/QĐ-SXD – Mr.Thắng 098 978 6232
C. Bảng giá ca máy trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022
Bảng giá cá máy được xác định theo Quyết định số 1266/QĐ-SXD ngày 31.12.2021 về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm 2022 trên địa bàn thành phố Hà Nội
Bảng giá ca máy theo quyết định QĐ 1266/QĐ-SXD được ban hành theo 2 vùng dựa theo mức lương nhân công ban hành theo quyết định 1265/QĐ-SXD về việc ban hành giá nhân công.
- Vùng 1: Khu vực 1: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Ba Trưng, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Cầu Giấy, Hoàng Mai, Thanh Xuân, Long Biên, Tây Hồ, Hà Đông; Huyện: Thanh Trì, Gia Lâm.
- Vùng 1: Khu vực 2: Huyện Thường Tín, Chương Mỹ, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Oai, Hoài Đức, Quốc Oai, Thạch Thất, Mê Linh, thị xã Sơn Tây.
- Vùng 2: Các huyện Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Ba Vì.
Mức nhiên liệu được dùng để xây dựng bảng giá ca máy số 1266/QĐ-SXD như sau:
[Thông cáo báo chí 29/2021/PLX-TCBC ngày 05/12/2021 của Tp đoàn Xăng dầu Việt Nam Petrolimex]
- Xăng RON 92-II: 21.727 đồng/lít – Hệ số nhiên liệu phụ của động cơ xăng là 1.02
- Diezel 0,05S: 16.709 đồng/lít – Hệ số nhiên liệu phụ của động cơ Deizel là 1.03
- Điện: 1.865 đồng/kwh – Hệ số nhiên liệu phụ của động cơ điện là 1.05
Chú ý, khi lâp dự toán cần tiến hành tính bù giá chênh lệch nhiên liệu giữa mức nhiên liệu thời điểm lập dự toán và giá nhiên liệu gốc dùng tính toán lên bảng giá ca máy Quyết định 1266/QĐ-SXD
Tải về PDF gốc
Áp dụng lập dự toán trên Phần mềm ETA
ÁP DỤNG GIÁ NHÂN CÔNG THEO QUYẾT ĐỊNH 1265/QĐ-SXD
[ Hà Nội ] Đơn giá nhân công theo Quyết định số 1265/2022/QĐ-SXDÁP DỤNG GIÁ CA MÁY THEO BẢNG GIÁ CA MÁY SỐ 1266/2022/QĐ-SXD
Tương tự như theo tác nhân công:
B1: Chọn chuột phải rồi chọn phần ‘’ Lắp giá thông báo từ cơ sở dữ liệu ‘’
B2: Chọn chọn ‘’ Tải Về ‘’ và lựa chọn áp dụng theo vùng.
Vùng 1: Khu vực 1: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Ba Trưng, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Cầu Giấy, Hoàng Mai, Thanh Xuân, Long Biên, Tây Hồ, Hà Đông; Huyện: Thanh Trì, Gia Lâm.
Vùng 1: Khu vực 2: Huyện Thường Tín, Chương Mỹ, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Oai, Hoài Đức, Quốc Oai, Thạch Thất, Mê Linh, thị xã Sơn Tây.
Vùng 2: Các huyện Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Ba Vì.
Với công trình được làm ở thời điểm ban hành bảng giá ca máy Quyết định 1266/QĐ-SXD thì đến bước trên là xong. Tuy nhiên với các công trình làm ở các thời điểm sau hoặc giá nhiên liệu không trùng khớp với mức giá nhiên liệu trên bảng giá ca máy số Quyết định 1266/QĐ-SXD thì cần tính toán bù giá chênh lệch giữa giá thực tế lúc lập dự toán với mức giá được ban hành trên Quyết định 1266/QĐ-SXD
Cách thực hiện như sau :
B1 : Áp giá theo vùng thành công theo hướng dẫn trên
B2 . Chọn ‘’ Bù giá’’
B3 : Chọn ” Bù giá ca máy ” sau đó : Bỏ không bù giá nhân công
B 4 : Click chuột phải tại các cột Giá Gốc và Giá HT chọn “Lắp giá nhiên liệu từ File giá”
- Phần giá gốc chọn giá theo Quyết định 1266/QĐ-SXD
- Phần giá HT điều chỉnh theo giá hiện tại.