Quy trình đăng ký tạm trú cho người thuê nhà
Mỗi công dân đều có quyền lựa chọn nơi ở, chỗ cư trú mà không có sự can thiệp của pháp luật, tuy nhiên khi thay đổi nơi ở trong thời gian dài, bạn cần tiến hành đăng ký tạm trú. Điều này là bắt buộc và là nghĩa vụ của mỗi cá nhân. Vậy đăng ký tạm trú gồm những bước nào, cũng như mức phạt khi không đăng ký như thế nào? Cùng Phú Gia Thịnh tìm hiểu chi tiết nhé. Tạm trú là nơi công dân sinh sống ngoài nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú. Có thể hiểu đây là nơi sinh sống tạm thời, có thời hạn ngoài nơi thường trú của công dân. Việc Đăng ký tạm trú chính là nghĩa vụ công dân của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp Sổ tạm trú. Ngoài nơi cư trú thường xuyên, nếu bạn di chuyển đến một địa điểm khác trong thời gian dài, thực hiện đăng ký tạm trú là điều hoàn toàn bắt buộc. Thông qua việc đăng ký tạm trú, có quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ biết rõ nơi bạn đang lưu trú, sinh sống. Nhờ đó góp phần đảm bảo tư pháp an ninh và trật tự xã hội ở mỗi địa phương trên cả nước. Bên cạnh đó, quyền lợi của mỗi công dân khi hoàn thành nghĩa vụ đăng ký tạm trú là làm các thủ tục mua bán được thuận lợi, tránh mất thời gian hơn. Chẳng hạn như nhu cầu mua nhà, mua đất, mua xe máy, ô tô, đăng ký kinh doanh, vay vốn ngân hàng… Đăng ký tạm trú có ý nghĩa quan trọng không chỉ với cơ quan chính quyền mà còn ảnh hưởng tới đời sống công dân. Theo khoản 2 Điều 30 Luật Cư trú 2006, người đang sinh sống, làm việc, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại công an xã, phường, thị trấn. Trường hợp có tới đăng ký địa chỉ tạm trú nhưng không sinh sống, làm việc, học tập tại nơi đã đăng ký tạm trú thì người đó sẽ bị xóa tên trong sổ đăng ký tạm trú. Theo điều 27 của Luật cư trú 2020 mới nhất quy định, công dân đang sinh sống và làm việc tại khu vực nằm trong đơn vị hành chính cấp xã và có thời hạn lưu trú trên 30 ngày cần phải tiến hành đăng ký tạm trú. Căn cứ vào điều 28 Luật Cư trú năm 2020, khi đăng ký tạm trú bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bao gồm:
Lưu ý: Với người đăng ký tạm trú chưa đủ 18 tuổi, trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú cần ghi rõ đã được sự chấp thuận của cha mẹ hoặc người giám hộ.
Chú ý: Thời hạn có hiệu lực của giấy tạm trú tối đa là 2 năm. Sau 2 năm, trước 15 ngày kết thúc bạn phải gia hạn tạm trú tiếp tục theo các bước trên. Quy trình, thủ tục đăng ký tạm trú khá đơn giản và không mất nhiều thời gian
Đăng ký tạm trú là quyền và nghĩa vụ của công dân. Công dân có quyền đăng ký nơi tạm trú của mình với cán bộ xã/ phường/ thị trấn nơi mình ở để được cơ quan này cấp sổ tạm trú cho họ. Đăng ký tạm trú tạm vắng là quyền và nghĩa vụ của công dân. Đăng ký tạm trú có ý nghĩa quan trọng không chỉ với cơ quan chính quyền mà còn ảnh hưởng tới đời sống công dân. Một số lý do bắt buộc bạn phải đăng ký tạm trú ngay khi chuyển chỗ ở mới: Quản lý dân số Thực hiện việc đăng ký tạm trú là nghĩa vụ của công dân nhằm giúp chính quyền địa phương quản lý tốt dân số khu vực của mình. Còn giúp tiến hành thống kê dân số chính xác để phục vụ cho quá trình quản lý dân số của nhà nước. Lý do công việc Thông thường chuyển việc hoặc chuyển công tác là lý do khiến bạn phải chuyển chỗ ở mới. Do đó, nơi làm việc mới cũng đòi hỏi bạn cung cấp tạm trú hiện tại. Xử lý tranh chấp Hợp đồng thuê nhà có thêm điều khoản về tạm trú tạm vắng. Việc này sẽ giúp cho hai bên tránh khỏi những tranh chấp khi bị phạt do lỗi của một trong hai phía. Điều kiện để một người đăng ký tạm trú là:
Hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký tạm trú:
Lưu ý:
Lưu ý: Kiểm tra lại các thông tin được ghi trong sổ tạm trú và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
Theo quy định Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP, vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú sẽ bị phạt như sau:
Theo đó, cá nhân hay chủ hộ gia đình không đăng ký tạm trú sẽ bị phạt tiền từ 100.000 – 300.000 đồng.
Căn cứ Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định về trường hợp không đăng ký tạm trú tạm vắng phạt bao nhiêu như sau:
Mọi trường hợp vi phạm pháp luật liên quan đến tạm trú đều bị phạt tiền Dựa theo Điều 24 Luật cư trú 2020 quy định, các trường hợp bị xóa tạm trú gồm:
Trên đây là tổng hợp những tin tức hữu ích giúp bạn hiểu rõ hơn về cách đăng ký tạm trú cho người thuê nhà, hồ sơ làm đăng ký tạm trú. Kèm theo đó là mức xử phạt theo quy định nếu không tuân thủ quy trình đăng ký tạm trú. Hy vọng bài viết đã cung cấp nội dung đầy đủ cho bạn nhé. Tham khảo thêm: Tôi là Đinh Quang Vĩnh, hiện là Co-Founder và là Marketing Manager tại Phú Gia Thịnh Corp, chịu trách nhiệm cho việc lên chiến lược thúc đẩy doanh số 2 mảng Vận hành và Marketing SEO tại PGTCorp. Với kiến thức và kinh nghiệm, tôi hy vọng sẽ mang lại giá trị hữu ích từ thông tin thị trường đến sản phẩm và giúp khách hàng lựa chọn được giá trị BĐS tốt nhất. Tin cùng chuyên mục
|