[1]
Ơn tập cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 3
Ơn tập cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 - Tiết 3Câu 1 [trang 140 sgk Tiếng Việt 3]: Ơn luyện tập đọc và học thuộc lịng.Trả lời:
Các em tự ôn luyện theo giáo án của cô giáo.
Câu 2 [trang 140 sgk Tiếng Việt 3]: Nghe - viết: Nghệ nhân Bát TràngTrả lời:
Các em nghe và viết theo lời đọc của cơ giáo.
Ơn tập cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 - Tiết 4
Câu 2 [trang 141 sgk Tiếng Việt 3]: Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏiTrả lời:
a] Trong bài thơ đó, mỗi con vật được nhân hoá nhờ các từ ngữ nào?- Trong bài thơ đó, mỗi con vật được dùng các từ ngữ sau để nhân hố:Cua Càng: thổi xơi, đi hội, cõng nồi
Tép: được gọi là cái tép, đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng : xong!Ốc: được gọi là cậu ốc, vặn mình, pha trà
Tơm: chú tơm, lật đật, đi chợ, dắt tay bà CòngSam: bà Sam, dựng nhà
Còng: bà Cịng
Dã tràng: ơng dã tràng, rụng hai răng, khen xơi dẻo
b] Em thích hình ảnh nào?
[2]
Cua Càng đi hội Cõng nồi trên lưng Vừa đi vừa thổi Mùi xôi thơm lừng
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi.. Tiết 4 – Ôn tập cuối kì 2 – Tuần 35 Trang 80 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 3 tập 2 – Tiết 4 – Ôn tập cuối kì 2 – Tuần 35 – Tiếng Việt 3 tập 2
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi.
Cua càng thổi xôi
Cua Càng đi hội Hai tay dụi mắt
Cõng nồi trên lưng Tép chép miệng : Xong !
Vừa đi vừa thổi Chú Tôm về chậm
Mùi xôi thơm lừng. Dắt tay bà Còng.
Cái Tép đỏ mắt Hong xôi vừa chín
Cậu Ốc vặn mình Nhà đổ mái bằng
Chú Tôm lật đật Trà pha thơm ngát
Bà Sam cồng kềnh. Mời ông Dã Tràng.
Tép chuyên nhóm lửa Dã Tràng móm mém
Bà Sam dựng nhà [Rụng hai chiếc răng]
Tôm đi chợ cá Khen xôi nấu dẻo
Cậu Ốc pha trà. Có công Cua Càng.
a] Trong bài thơ, mỗi con vật được nhân hoá nhờ những từ ngữ nào ?
Những con vật được nhân hoá |
Từ ngữ nhân hoá con vật |
|
Các con vật được gọi bằng những từ ngữ nào ? |
Các con vật được tả bằng những từ ngữ nào ? |
|
M : Tôm |
chú |
lật đật, đi chợ, về chậm, dắt tay |
………………………………. |
……………………………….…… |
……………………………….…… |
………………………………. |
……………………………….…… |
……………………………….…… |
………………………………. |
……………………………….…… |
……………………………….…… |
………………………………. |
……………………………….…… |
……………………………….…… |
………………………………. |
……………………………….…… |
……………………………….…… Quảng cáo |
………………………………. |
…………………………………….. |
……………………………….…… |
b] Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ?
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
TRẢ LỜI:
a] Trong bài thơ, mỗi con vật được nhân hóa nhờ những từ ngữ nào?
Những con vật được nhân hóa |
Từ ngữ nhân hóa con vật |
|
Các con vật được gọi bằng |
Các con vật được tả bằng |
|
Cua càng |
đi hội, cõng nồi, thổi xôi |
|
Tép |
Cái |
đỏ mắt, nhóm lửa, dụi mắt, chép miệng |
Ốc |
Cậu |
vặn mình, pha trà |
Sam |
Bà |
dựng nhà |
Công |
Bà |
|
Tôm |
Chú |
đi chợ, lật đật, về chậm, dắt tay bà còng |
Dã tràng |
Ông |
móm mém, rụng răng khen xôi dẻo |
b] Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ?
Học sinh chọn một hình ảnh so sánh mà mình thích nhất rồi nói rõ lí do vì sao em thích hình ảnh đó.
Ví dụ : Vì hình ảnh đó đẹp, vui nhộn, ngộ nghĩnh buồn cười…
Mời các em học sinh cùng phụ huynh tham khảo ngay nội dung soạn bài Ôn tập cuối học kì 2 Tiết 4 chương trình Tiếng Việt lớp 3 được trình bày đầy đủ, dễ hiểu dưới đây....
Soạn lớp 3 bài Ôn tập cuối học kì 2 Tiết 4 lớp 3
Câu 1 [trang 141 SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 2]:
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Câu 2 [trang 141 SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 2]:
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi
Trả lời:
a] Trong bài thơ đó, mỗi con vật được nhân hoá nhờ các từ ngữ nào ?
- Trong bài thơ đó, mỗi con vật được dùng các từ ngữ sau để nhân hoá :
Cua Càng : thổi xôi, đi hội, cõng nồi
Tép : được gọi là cái tép, đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng : xong!
Ốc : được gọi là cậu ốc, vặn mình, pha trà
Tôm : chú tôm, lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng
Sam : bà Sam, dựng nhà
Còng : bà Còng
Dã tràng : ông dã tràng, rụng hai răng, khen xôi dẻo
b] Em thích hình ảnh nào ?
- Tuỳ các em chọn hình ảnh mà mình thích nhất.
Ví dụ : Em thích hình ảnh :
Cua Càng đi hội Cõng nồi trên lưng Vừa đi vừa thổi Mùi xôi thơm lừng
Vì hình ảnh này tả được con cua có cái mai trên lưng [giống như cái nồi] và vừa đi vừa làm những bong bóng nước sủi ra [giống nhu một nồi cơm đang sôi]. Tác giả đã dùng trí sáng tạo để viết ru một hình ảnh thật ngộ nghĩnh và lí thú.
►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về: Ôn tập cuối học kì 2 Tiết 4 lớp 3 file PDF hoàn toàn miễn phí!
Đánh giá bài viết
1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
2. Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi :
Cua Càng thổi xôi
Cua Càng đi hội Cõng nồi trên lưng Vừa đi vừa thổi Mùi xôi thơm lừng. Cái Tép đỏ mắt Cậu Ốc vặn mình Chú Tôm lật đật Bà Sam cồng kềnh. Tép chuyên nhóm lửa Bà Sam dựng nhà Tôm đi chợ cá Cậu Ốc pha trà. |
Hai tay dụi mắt Tép chép miệng: Xong! Chú Tôm về chậm Dắt tay bà Còng. Hong xôi vừa chín Nhà đổ mái bằng Trà pha thơm ngát Mời ông Dã Tràng. Dã Tràng mím mém [Rụng hai chiếc răng] Ken xôi nấu dẻo Có công Cua Càng. |
Nguyễn Ngọc Phú
a. Trong bài thơ trên, mỗi con vật được nhân hóa nhờ những từ ngữ nào?
– Trong bài thơ đó, mỗi con vật được dùng các từ ngữ sau để nhân hoá :
Cua Càng : thổi xôi, đi hội, cõng nồi
Tép : được gọi là cái tép, đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng : xong!
Ốc : được gọi là cậu ốc, vặn mình, pha trà
Tôm : chú tôm, lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng
Sam : bà Sam, dựng nhà
Còng : bà Còng
Dã tràng : ông dã tràng, rụng hai răng, khen xôi dẻo
b] Em thích hình ảnh nào ?
– Tuỳ các em chọn hình ảnh mà mình thích nhất.
Ví dụ : Em thích hình ảnh :
Cua Càng đi hội Cõng nồi trên lưng
Vừa đi vừa thổi Mùi xôi thơm lừng
Vì hình ảnh này tả được con cua có cái mai trên lưng [giống như cái nồi] và vừa đi vừa làm những bong bóng nước sủi ra [giống nhu một nồi cơm đang sôi]. Tác giả đã dùng trí sáng tạo để viết về một hình ảnh thật ngộ nghĩnh và lí thú.