Nhập một xâu kí tự S từ bàn phím In ra độ dài của xâu kí tự S

III/Tham chiếu đến phần tử của xâu: []


IV/Các thao tác xử lí xâu:


1. Phép ghép xâu:

Được sử dụng để ghép nhiều xâu thành một, có thể thực hiện phép ghép xâuđối với các hằng và biến xâu. Kí hiệu: +

VD: ‘THCS’ 

 + ‘ -‘ +  ‘ THPT’ + ‘ Nguyen Khuyen +‘ Binh Duong’ 

===>>> ‘THCS - THPT Nguyen Khuyen Binh Duong’

2. Các phép so sánh [=, , , =]: Có thứ tự ưu tiên phép tính thấp hơn phép ghép xâu.

Quy tắc: xâu A là lớn hơn xâu B nếu kí tự dầu tiên khác nhau giữa chúng kể từ trái sang trong xâu A có mã ASCII lớn hơn. Nếu A và B là các xâu có độ dài khác nhau và A là đoạn đầu của B thì A nhỏ hơn B. Hai xâu được coi là bằng nhau nếu như chúng giống nhau hoàn toàn.


V/Thủ tục và hàm chuẩn để xử lí xâu:
- Delete[,,]: thực hiện việc xoá n kí tự của biến xâu st bắt đều từ vị trí vt.
- Insert[,,]: chèn xâu s1 vào xâu s2, bắt đầu từ vị trí vt.
- Copy[,,]: tạo xâu gồm n kí tự liên tiếp bắt đầu từ vị trí vt của xâu s.
- Length[]: cho giá trị là độ dài xâu s.
- Pos[,]: cho vị trí xuất hiện đầu tiên của xâu s1 trong xâu s2.
- Upcase[]: cho chữ cái in hoa tương ứng với chữ cái trong ch.

B- Bài tập
Cơ bản: 

Bài 1: Viết chương trình nhập họ tên của hai người vào hai biến xâu và đưa ra màn hình xâu

dài hơn, nếu bằng nhau thì đưa ra xâu nhập sau?

Bài 2: Nhập vào từ bàn phím một xâu, thay thế tất cả các cụm kí tự “anh” bằng cụm kí tự “em”?

Bài 3:  Vi

ết chương trình nhập vào một xâu và in ra màn hình xâu đó bằng các kí tự in hoa?

Nâng cao

Bài tập 1: Chương trình nhập từ bàn phím các ký tự chương trình đếm số lần xuất hiện của mỗi ký tự

Bài tập 2: Nhập xâu cho trước kiểm tra có phải xâu đối xứng hay không?
Bài tập 3: Chương trình nhập vào họ tên của một người sau đó xóa hết ký tự trắng
dư thừa
Bài tập 4: Viết chương trình nhập vào một xâu, sau đó xuất ra xâu sau khi đã xóa
hết ký tự số.
Bài 5: Viết chương trình nhập vào xâu ký tự và xuất ra màn hình xâu sau khi đã bỏ
hết ký tự trắng dư thừa.
Bài 6: Viết chương tình nhập vào một xâu, sau đó xóa hết ký tự trắng dư thừa và đổi
các ký tự đầu của mỗi từ thành chữ hoa

P/S:  

* Viết hàm đếm số từ của một xâu:
function sotu[s:string]:integer;
var i, dem : integer;
begin
        s := ' ' + s; dem := 0;
        for i := 2 to length[s] do
        if [s[i-1]=' '] and [s[i]' '] then dem := dem + 1;
        sotu := dem;
end;
* Viết hàm kiểm tra xâu đối xứng:
function doixung[x:string]:boolean;
var y : string; i : integer;

begin
        y := '';
        for i := length[x] downto 1 do y := y + x[i];
        if x=y then doixung := true else doixung := false;
end;


Giải Bài Tập Tin Học 11 – Bài 12: Kiểu xâu giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 11

Xâu: Là một dãy kí tự trong bảng mã ASCII. Mỗi kí tự được gọi là một phần tử của xâu.

   – Số lượng kí tự trong xâu được gọi là độ dài của xâu .

   – Xâu có độ dài bằng 0 gọi là xâu rỗng.

   – Tham chiếu tới phần tử trong xâu được xác định thông qua chỉ số của phần tử trong xâu.

1. Khai báo

Để khai báo dữ liệu kiểu xâu ta sử dụng tên dành riêng string, tiếp theo là dộ dài lớn nhất của xâu[không vượt quá 255 kí tự đặt trong dấu ngoặc [ và ] ]

Cú pháp:

Var:string[độ dài lớn nhất của xâu]; Hoặc Var :string;

Ví dụ:

Var ten:string[26]; Var chuthich:string;

2. Các thao tác xử lí xâu:

a] Phép ghép xâu, kí hiệu là dấu [+], được sử dụng để ghép nhiều xâu thành một. Có thể thực hiện ghép xâu đối với hằng và biến xâu.

Ví dụ:

‘Tin hoc’+ ’11’ sẽ cho xâu có kết quả là ‘Tin hoc 11’.

b] Các phép so sánh như bằng [=], khác [], nhỏ hơn [length[b] then write[a] else write[b]; readkey; end.

Kết quả:

Ví dụ 2: Viết chương trình nhập hai xâu từ bàn phím và kiểm tra kí tự đầu tiên của xâu thứ nhất có trùng

Với kí tự cuối cùng của xâu thứ hai không.

program vd2; uses crt; var a,b:string; begin clrscr; write['nhap xau thu nhat:']; readln[a]; write['nhap xau thu hai :']; readln[b]; if a[1]=b[length[b]] then writeln['Trung nhau'] else writeln['Khac nhau']; readkey; end.

Kết quả:

Ví dụ 3:

Viết chương trình nhập xâu từ bàn phím rồi in nó theo thứ tự ngược lại.

program vd2; uses crt; var a:string; i:integer; begin clrscr; write['nhap xau:']; readln[a]; write['xau dao nguoc la:']; for i:=length[a] downto 1 do write[a[i]]; readkey; end.

Ví dụ 4:

Viết chương trình nhập vào từ bàn phím và đưa ra màn hình xâu thu được từ nó sau khi loại bỏ hết các dấu cách.

program vd2; uses crt; var a,b:string; i:integer; begin clrscr; write['nhap xau:']; readln[a]; b:=''; for i:=1 to length[a] do if a[i]' ' then b:=b+a[i]; write['xau sau khi bo dau cach la',b]; readkey; end.

Kết quả:

Ví dụ 5:

Viết chương trình nhập vào từ bàn phím xâu kí tự s1, tạo xâu s2 gồm tất cả các chữ số có trong xâu s1 [giữ nguyên thứ tự xuất hiện của chúng ] và đưa kết quả ra màn hình.

program vd2; uses crt; var a,b:string; i:integer; begin clrscr; write['nhap xau:']; readln[a]; b:=''; for i:=1 to length[a] do if ['0'=a[i]] then b:=b+a[i]; write[b]; readkey; end.

Video liên quan

Chủ Đề