Năm 2004 giá trị sản lượng nông nghiệp của Hoa Kỳ đạt

Nông nghiệp ở Hoa Kỳ là ngành nông nghiệp phát triển, đứng đầu thế giới về sản lượng ngũ cốc [lúa mì, ngô...]. Mặc dù nông nghiệp chỉ chiếm khoảng 2% GDP nhưng mỗi năm cũng thu về cho đất nước khoảng 240 - 260 tỷ USD. Sản phẩm nông nghiệp có giá trị xuất khẩu lớn, khoảng 75 - 80 tỉ USD mỗi năm.

Lương thực được sản xuất ra rất an toàn, có chất lượng cao, phong phú và giá cả phải chăng. Nền nông nghiệp Hoa Kỳ cũng đạt được sự dồi dào và đa dạng nhất trên thế giới.

 

Hình ảnh vệ tinh của các cánh đồng tròn đặc trưng bởi hệ thống tưới trung tâm ở Kansas [tháng 6 năm 2001]. Các cây trồng khỏe mạnh, phát triển có màu xanh lá cây. Ngô sẽ phát triển thành cuống lá vào cuối tháng Sáu. Cây lúa miến, giống như ngô, mọc chậm hơn và sẽ nhỏ hơn nhiều và do đó, có thể nhạt hơn. Lúa mì là một vàng rực rỡ khi thu hoạch vào tháng Sáu. Các cánh đồng màu nâu gần đây đã được thu hoạch và cày xới dưới hoặc bỏ hoang trong năm.

Theo số liệu năm 2003 của FAO, hai mươi loại sản phẩm nông nghiệp đứng đầu của Hoa Kỳ là [đơn vị tính theo tấn, thứ tự xếp hạng theo giá trị của sản phẩm]:

1. Ngũ cốc 256.904.992
2. Thịt gia súc 11.736.300
3. Sữa tươi 78.155.000
4. Thịt gà 15.006.000
5. Đậu nành 65.795.300
6. Thịt lợn 8.574.290
7. Lúa mì 63.589.820
8. Bông lint 3.967.810
9. Trứng gà 5.141.000
10. Thịt gà tây 2.584.200
11. Cà chua 12.275.000
12. Khoai tây 20.821.930
13. Nho 6.125.670
14. Cam 10.473.450
15. Thóc, Gạo 9.033.610
16. Táo 4.241.810
17. Miến 10.445.900
18. Rau diếp 4.490.000
19. Hạt bông 6.072.690
20. Củ cải đường 27.764.390

Một số loại chỉ xuất hiện trong số 20 loại sản phẩm nông nghiệp lớn nhất ở Hoa Kỳ trong vòng 40 năm trở lại đây như: thuốc lá, lúa mạch, và yến mạch, đậu phộng, hướng dương. Một số loại cỏ đã được xếp vào top 10 trong năm 2003 nếu chúng được theo dõi bởi FAO.

Cây trồng

Giá trị các sản phẩm nông nghiệp chính từ cây trồng là:

Các cây trồng chủ yếu ở Hoa Kỳ - 1997
[Tỉ USD]
Ngũ cốc $24.4
Đậu nành $17.7
Lúa mì $8.6
Alfalfa [cỏ?] $8.3
Bông $6.1
Rơm $5.1
Thuốc lá $3.0
Gạo $1.7
Miến $1.4
Lúa mạch $.9
Nguồn:
1997 USDA-NASS reports, [1] Lưu trữ 2008-05-20 tại Wayback Machine

Ghi chú: cỏ [alfalfa] và cỏ khô không được FAO theo dõi và sản xuất thuốc lá ở Hoa Kỳ đã rơi xuống trong khoảng thời gian từ năm 1997 đến năm 2003.

Chăn nuôi

  • //www.fistenet.gov.vn/VSTP/index_.asp?menu=thitruong_MY#1.3 Lưu trữ 2007-08-23 tại Wayback Machine
  • //vietnamese.vietnam.usembassy.gov/doc_useconomy_viii.html Lưu trữ 2007-08-10 tại Wayback Machine
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nông nghiệp Hoa Kỳ.

  Bài viết chủ đề kinh tế học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Nông_nghiệp_Hoa_Kỳ&oldid=65228329”

Năm 2004, tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP của Hoa Kì chiếm

A.

17,9%

B.

19,7%

C.

33,9%

D.

39,3%

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

19,7%

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Trắc nghiệm 40 phút Địa Lý lớp 11 - Hợp chủng quốc Hoa Kì - Đề số 8

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Ngành công nghiệp chế tạo máy bay của Hoa Kì phân bố chủ yếu

  • Năm 2005, dân số Hoa Kì đạt

  • Trong ngành công nghiệp khai khoáng, Hoa Kì đứng thứ hai thế giới về

  • Các nông sản chủ yếu của vùng sản xuất nông sản hàng hóa miền Nam Hoa Kì là

  • Lãnh thổ Hoa Kì không tiếp giáp với

  • Năm 2004, nhóm dưới 15 tuổi của dân số Hoa Kì chiếm tỉ lệ

  • Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì năm 2004 là

  • Năm 2004, nhóm trên 65 tuổi của dân số Hoa Kì chiếm tỉ lệ

  • Đặc điểm tự nhiên phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ có sự thay đổi rõ rệt từBắc xuống Nam, từ ven biển vào nội địa là do

  • Các tài nguyên chủ yếu của vùng Trung tâm Hoa Kì là

  • Nhận xét không đúng về đặc điểm tự nhiên vùng núi Coóc-đi-e là

  • Giá trị xuất khẩu nông sản của Hoa Kì hàng năm đạt

  • Năm 2004, doanh thu du lịch [từ khách quốc tế] của Hoa Kì đạt

  • Năm 2004, tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP của Hoa Kì chiếm

  • Ở Hoa Kì, thời tiết bị biến động mạnh, thường xuyên xuất hiện nhiều thiên tai như: lốc xoáy, vòi rồng, mưa đá là do

  • Trong thời gian từ năm 1820 đến 2005, số người nhập cư vào Hoa Kì là

  • Dân cư Hoa Kì ở các bang giáp biển chiếm tới

  • Nhận xét đúng nhất về đặc điểm địa hình vùng phía Tây Hoa Kì là

  • Các trung tâm công nghiệp của Hoa Kì phân bố chủ yếu ở vùng

  • Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì như luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt… tập trung chủ yếu ở vùng

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho hình chóp S.ABC có

    , tam giác ABC vuông tại A , SA = 3a , AB = a , AC = 2a . Tính thể tích khối chóp S.ABC

  • Khối chóp S.ABC có thể tích bằng

    , biết khoảng cách từ S đến [ABC] là 2a. Tính diện tích tam giác ABC

  • Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình bình hành .Gọi

    lần lượt là thể tích của khối chóp S.ABCD và B.SAC . Tính
    .

  • Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữnhật có

    . Hai mp[SAB] và mp[SAD] cùng vuông góc với mặt phẳng đáy, cạnh SC hợp với mặt đáy một góc 60. Tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a.

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B,

    . Gọi I là trung điểm AC, tam giác SAC cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp S.ABC, biết gócgiữa SB và mặt phẳng đáy bằng 45 độ.

  • Cho hình chóp S.ABC với

    . Gọi B’, C’ lần lượt là hình chiếu vuông góc của S trên AB và AC. Thể tích của hình chóp S.AB’C’ là:

  • Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào?

  • Cho tứ diện ABCD có

    . Tính thể tích của tứ diện ABCD.

  • Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và D,

    ,
    và khoảng cách từ điểm A đếnmp[SCD] bằng a. Tính thể tích của khối chóp S.ABCD.

  • Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A; [AB//CD];

    . Thể tích khối chóp là ?

Video liên quan

Chủ Đề