Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Philippines trong tháng 5/2020 đạt 422,9 triệu USD. Việt Nam xuất siêu sang Philippines 227,9 triệu USD. Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Philippines là 352,4 triệu USD, đồng thời nhập khẩu hơn 97,5 triệu USD. Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 5, tổng kim ngạch đạt 2,15 tỉ USD. Cán cân thương mại thặng dư 939,8 triệu USD.
Top 10 mặt hàng xuất khẩu từ Việt Nam sang Philippines
Kim ngạch xuất khẩu gạo sang Philippines là 70,6 triệu USD, trở thành mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam.
Việt Nam xuất sang nước bạn một số nhóm hàng khác như: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, clynker và xi măng, cà phê,...
Dưới đây là biểu đồ Top 10 mặt hàng nhập khẩu từ Philippines sang Việt Nam:
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Philippines tháng 5/2020 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 5/2020 | Lũy kế 5 tháng/2020 | ||
Lượng [Tấn] | Trị giá [USD] | Lượng [Tấn] | Trị giá [USD] | |
Tổng | 325.430.426 | 1.546.010.174 | ||
Gạo | 374.212 | 183.741.069 | 1.302.384 | 598.612.812 |
Hàng hóa khác | 28.378.951 | 167.757.826 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 22.252.979 | 118.332.860 | ||
Clanhke và xi măng | 461.403 | 21.597.432 | 2.081.724 | 98.579.363 |
Cà phê | 7.604 | 15.808.613 | 32.074 | 68.793.613 |
Hàng dệt, may | 7.697.797 | 34.141.429 | ||
Sản phẩm hóa chất | 5.882.878 | 23.540.157 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 5.495.904 | 54.700.256 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 4.541.187 | 15.851.940 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 3.951.956 | 79.364.846 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 3.922.992 | 19.183.762 | ||
Giày dép các loại | 3.771.626 | 25.675.326 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 2.404.086 | 7.861.035 | ||
Hàng thủy sản | 2.250.804 | 26.720.389 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.128.742 | 8.793.339 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.698.665 | 7.507.526 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 1.349.405 | 19.432.077 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.272.380 | 6.212.517 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 1.100.176 | 10.615.938 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.082.414 | 5.953.535 | ||
Hạt tiêu | 512 | 1.009.673 | 2.427 | 4.654.446 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 755.064 | 7.557.127 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 894 | 753.825 | 11.961 | 11.986.204 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 556.231 | 6.393.918 | ||
Sắt thép các loại | 522 | 489.639 | 226.647 | 96.848.044 |
Phân bón các loại | 1.300 | 400.000 | 7.600 | 2.398.900 |
Xơ, sợi dệt các loại | 149 | 335.536 | 3.909 | 7.501.724 |
Hạt điều | 72 | 290.960 | 494 | 2.490.764 |
Chè | 98 | 255.258 | 293 | 765.953 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 360 | 140.400 | 4.660 | 1.819.328 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 42.680 | 558.844 | ||
Than các loại | 152 | 39.406 | 247 | 63.959 |
Hóa chất | 31.699 | 1.645.020 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 3.695.399 |
Top 10 mặt hàng nhập khẩu từ Philippines sang Việt Nam
Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ Philippines một số mặt hàng như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện [chiếm tới 65% tổng kim ngạch nhập khẩu], hàng thủy sản, chế phẩm thực phẩm khác,...
Dưới đây là biểu đồ Top 10 mặt hàng nhập khẩu từ Philippines sang Việt Nam:
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Philippines tháng 5/2020 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 5/2020 | Lũy kế 5 tháng/2020 | ||
Lượng [Tấn] | Trị giá [USD] | Lượng [Tấn] | Trị giá [USD] | |
Tổng | 97.514.741 | 606.183.816 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 62.839.033 | 305.858.028 | ||
Hàng hóa khác | 13.191.876 | 123.683.262 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 8.843.097 | 80.823.288 | ||
Hàng thủy sản | 1.652.550 | 5.131.734 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 1.645.724 | 5.985.975 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.450.703 | 7.460.980 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 1.432.021 | 8.832.663 | ||
Kim loại thường khác | 203 | 1.029.108 | 4.000 | 22.448.080 |
Sản phẩm hóa chất | 981.596 | 5.475.345 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 905.913 | 6.667.413 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 901.744 | 4.698.708 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 896.582 | 2.371.725 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 505.324 | 2.522.841 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 312.142 | 7.329.882 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 262.462 | 1.532.640 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 119 | 228.360 | 2.008 | 2.602.514 |
Vải các loại | 120.157 | 195.662 | ||
Sắt thép các loại | 31 | 101.865 | 1.211 | 1.293.740 |
Sản phẩm từ cao su | 99.438 | 942.621 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 74.970 | 352.744 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 40.077 | 294.730 | ||
Dược phẩm | 321.870 | |||
Phân bón các loại | 6.221 | 2.094.335 | ||
Giấy các loại | 647 | 317.496 | ||
Phế liệu sắt thép | 24.354 | 6.945.541 |
Phaata [Theo Phùng Nguyệt / Kinh Tế - Tiêu Dùng]
Phaata.com - Sàn giao dịch Logistics Quốc tế Đầu tiên Việt Nam
XEM THÊM:
Tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của Philippines là 91,05 tỷ USD vào năm 2020 theo số liệu mới nhất từ Ngân hàng thế giới. Giá trị xuất khẩu của Philippines giảm -15,90 tỷ USD so với năm trước đó, tức giảm -14,87% so với 106,95 tỷ USD của năm 2019.
Tổng kim ngạch xuất khẩu của Philippines năm 2021 dự kiến sẽ còn 78,31 tỷ USD nếu nền kinh tế Philippines vẫn giữ vững tốc độ xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ như năm vừa rồi.
Biểu đồ xuất khẩu Philippines
Nhìn vào biểu đồ trên, ta có thể thấy trong giai đoạn 1962-2020 kim ngạch xuất khẩu của Philippines đạt:
- đỉnh cao nhất vào năm 2019 với 106.953.449.744 USD.
- thấp nhất vào năm 1962 với 745.668.941 USD.
Trang này cung cấp các báo cáo mới nhất - Xuất khẩu của Philippines - cộng với các số liệu trước đó, dự báo ngắn hạn và dự báo dài hạn. Dữ liệu thực tế xuất khẩu Philippines dạng biểu đồ, bảng số liệu và so sánh với các quốc gia khác.
Bảng số liệu
2020 | 91.052.332.262 | -15.901.117.482 | -14,87 |
2019 | 106.953.449.744 | 2.159.948.141 | 2,06 |
2018 | 104.793.501.603 | 7.719.880.343 | 7,95 |
2017 | 97.073.621.260 | 12.086.294.514 | 14,22 |
2016 | 84.987.326.746 | 1.609.285.397 | 1,93 |
2015 | 83.378.041.349 | 2.002.974.053 | 2,46 |
2014 | 81.375.067.296 | 7.056.658.270 | 9,50 |
2013 | 74.318.409.026 | 2.376.509.109 | 3,30 |
2012 | 71.941.899.917 | 3.772.057.828 | 5,53 |
2011 | 68.169.842.089 | -331.022.056 | -0,48 |
2010 | 68.500.864.145 | 15.274.697.202 | 28,70 |
2009 | 53.226.166.943 | -7.151.936.442 | -11,85 |
2008 | 60.378.103.385 | 1.083.431.745 | 1,83 |
2007 | 59.294.671.640 | 6.643.663.463 | 12,62 |
2006 | 52.651.008.177 | 8.361.715.835 | 18,88 |
2005 | 44.289.292.342 | 4.552.944.941 | 11,46 |
2004 | 39.736.347.401 | 2.914.420.710 | 7,91 |
2003 | 36.821.926.691 | 3.094.221.294 | 9,17 |
2002 | 33.727.705.397 | 1.247.339.256 | 3,84 |
2001 | 32.480.366.141 | -3.785.855.519 | -10,44 |
2000 | 36.266.221.660 | -1.487.694.958 | -3,94 |
1999 | 37.753.916.618 | 5.430.998.277 | 16,80 |
1998 | 32.322.918.341 | -7.989.934.764 | -19,82 |
1997 | 40.312.853.105 | 6.753.840.757 | 20,13 |
1996 | 33.559.012.348 | 6.610.998.784 | 24,53 |
1995 | 26.948.013.564 | 5.271.000.103 | 24,32 |
1994 | 21.677.013.461 | 4.627.393.072 | 27,14 |
1993 | 17.049.620.389 | 1.617.734.059 | 10,48 |
1992 | 15.431.886.330 | 1.989.534.827 | 14,80 |
1991 | 13.442.351.503 | 1.249.471.883 | 10,25 |
1990 | 12.192.879.620 | 224.135.514 | 1,87 |
1989 | 11.968.744.106 | 1.212.013.742 | 11,27 |
1988 | 10.756.730.364 | 1.912.620.425 | 21,63 |
1987 | 8.844.109.939 | 980.313.258 | 12,47 |
1986 | 7.863.796.681 | 482.768.805 | 6,54 |
1985 | 7.381.027.876 | -164.589.448 | -2,18 |
1984 | 7.545.617.324 | 458.230.820 | 6,47 |
1983 | 7.087.386.504 | -464.838.320 | -6,15 |
1982 | 7.552.224.824 | -943.667.425 | -11,11 |
1981 | 8.495.892.249 | 846.452.730 | 11,07 |
1980 | 7.649.439.519 | 1.719.733.382 | 29,00 |
1979 | 5.929.706.137 | 1.236.936.852 | 26,36 |
1978 | 4.692.769.285 | 555.145.683 | 13,42 |
1977 | 4.137.623.602 | 833.186.953 | 25,21 |
1976 | 3.304.436.649 | 174.012.664 | 5,56 |
1975 | 3.130.423.985 | -317.770.597 | -9,22 |
1974 | 3.448.194.582 | 950.969.770 | 38,08 |
1973 | 2.497.224.812 | 919.349.819 | 58,27 |
1972 | 1.577.874.993 | 62.567.998 | 4,13 |
1971 | 1.515.306.995 | 72.444.290 | 5,02 |
1970 | 1.442.862.705 | 204.593.078 | 16,52 |
1969 | 1.238.269.627 | -44.936.480 | -3,50 |
1968 | 1.283.206.107 | -76.225.042 | -5,61 |
1967 | 1.359.431.149 | 56.608.837 | 4,35 |
1966 | 1.302.822.312 | 181.594.691 | 16,20 |
1965 | 1.121.227.621 | 162.627.060 | 16,97 |
1964 | 958.600.561 | 50.952.566 | 5,61 |
1963 | 907.647.995 | 161.979.054 | 21,72 |
1962 | 745.668.941 | 745.668.941 | 21,72 |