Mùng 1 tháng 7 dương là bao nhiêu âm

Dương lịch: Tháng 7 năm 2021

Âm lịch: Bắt đầu từ ngày 22/5 đến ngày 22/6

Tiết khí:

- Hạ Chí [Từ ngày 21/6 đến ngày 6/7]

- Tiểu Thử [Từ ngày 7/7 đến ngày 21/7]

- Đại Thử [Từ ngày 22/7 đến ngày 6/8]

Ngày Hoàng Đạo Ngày Hắc Đạo

    Sự kiện đã diễn ra vào tháng 7/2021

    Sự kiện đã diễn ra vào tháng 7/2021

    Âm lịch: 15/6/2021
    Theo Nam tông, đây là ngày Đức Phật chuyển Pháp Luân tại Lộc Uyển, và là ngày an cư kiết hạ của chư Tăng, Nam tông. – Ngày Đại đức Thích Nguyên Hương vị pháp thiêu thân [nhằm ngày 4-8-1963]

    Sự kiện đã diễn ra vào tháng 7/2021

    Âm lịch: 18/6/2021
    Ngày thương binh liệt sĩ [ngày 27 tháng 7] là một ngày lễ kỉ niệm được tổ chức hàng năm nhằm tưởng niệm về những người thương binh, liệt sĩ

    Sự kiện đã diễn ra vào tháng 7/2021

    Âm lịch: 19/6/2021
    Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam là cơ quan lãnh đạo của các cấp Công đoàn, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam thay mặt cho công nhân, viên chức và lao động tham gia quản lý kinh tế, quản lý Nhà nước, tham gia xây dựng pháp luật, chế độ chính sách liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của công nhân, viên chức và lao động

    Sự kiện đã diễn ra vào tháng 7/2021

    Âm lịch: 19/6/2021
    Ngày 28-7-1995, tại Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN lần thứ 28 [AMM-28] tại Bru-nây Đarút-xa-lem, Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN và trở thành thành viên thứ bảy của tổ chức này

    Sự kiện đã diễn ra vào tháng 7/2021

    Âm lịch: 19/6/2021
    Vào ngày vía Quan Âm Bồ Tát các Phật tử mọi nơi thường đi lên chùa chiền tụng kinh niệm phật, một số khác thì thờ cúng ngay tại nhà. Những việc nên làm vào ngày vía của Ngài nhằm thể hiện tấm lòng thành kính, tưởng nhớ biết ơn công đức Bồ Tát.

  • Thứ Sáu, Ngày 9 tháng 7 năm 2021 [Âm lịch: 30/5] - Tư Mệnh Hoàng Đạo
  • Chủ Nhật, Ngày 11 tháng 7 năm 2021 [Âm lịch: 2/6] - Tư Mệnh Hoàng Đạo
  • Thứ Tư, Ngày 14 tháng 7 năm 2021 [Âm lịch: 5/6] - Minh Đường Hoàng Đạo
  • Thứ Bảy, Ngày 17 tháng 7 năm 2021 [Âm lịch: 8/6] - Kim Quỹ Hoàng Đạo
  • Chủ Nhật, Ngày 18 tháng 7 năm 2021 [Âm lịch: 9/6] - Bảo Quang Hoàng Đạo
  • Thứ Ba, Ngày 20 tháng 7 năm 2021 [Âm lịch: 11/6] - Ngọc Đường Hoàng Đạo
  • Thứ Sáu, Ngày 23 tháng 7 năm 2021 [Âm lịch: 14/6] - Tư Mệnh Hoàng Đạo
  • Thứ Hai, Ngày 26 tháng 7 năm 2021 [Âm lịch: 17/6] - Minh Đường Hoàng Đạo
  • Thứ Năm, Ngày 29 tháng 7 năm 2021 [Âm lịch: 20/6] - Kim Quỹ Hoàng Đạo
  • Thứ Sáu, Ngày 30 tháng 7 năm 2021 [Âm lịch: 21/6] - Bảo Quang Hoàng Đạo

Khi Tháng 7 đến, bước sang tiết khí Tiểu Thử và Đại Thử, tiết trời trở nên oi nóng khó chịu, thời điểm này là lúc có nhiều ánh sáng mặt trời nhất, nhiệt độ cao nhất [trên 35 độ]. Đây cũng là lúc xuất hiện nhiều trận mưa lớn. Dân gian có câu: “Tiểu Thử mưa như ngân, Đại Thử mưa như kim”. Nếu trong tiết Đại Thử mà mưa dầm thì năm đó mưa nhiều. Mưa đi kèm với sấm chớp, khá nguy hiểm. Tháng 7 là lúc dương khí cực thịnh, vận động mạnh sẽ mất nước mà suy kiệt, nên hạn chế lao động hoặc luyện tập nặng nhọc ngoài trời. Người có việc cần thì phải tìm cách tránh nóng và giải nhiệt cho cơ thể, không làm việc liên tục trong thời gian dài. Tháng 7 Dương Lịch được gọi là July, được đặt tên theo tên của Julius Caesar để vinh danh người đã định hình và độc tài trị đế chế La Mã. Đó là Tháng 7 Dương Lịch, còn Tháng 7 Âm Lịch còn gọi là Tháng con Khỉ hay còn gọi là tháng Thân, gọi theo tên loài cây là Lan Nguyệt, tức tháng Hoa Lan

Bình luận

Âm lịch: Ngày 22/5/2021 Tức ngày Canh Tuất, tháng Giáp Ngọ, năm Tân Sửu

Hành Kim - Sao Giác - Trực Định - Ngày Thiên Hình Hắc Đạo

Tiết khí: Hạ Chí [Từ ngày 21/6 đến ngày 6/7]

Trạch Nhật: Ngày Canh Tuất - Ngày Thoa Nhật [Tiểu Cát] - Dương Thổ sinh Dương Kim: Là ngày tốt vừa [tiểu cát], là ngày địa chi sinh xuất thiên can. Trong ngày này con người dễ đoàn kết, công việc ít gặp trở ngại, khả năng thành công cao, nên có thể tiến hành mọi việc.

Canh Tuất

Giáp Ngọ

Tân Sửu

Thoa xuyến Kim

Sa Trung Kim

Bích thượng Thổ

Mậu Dần [03h-05h]

Thành đầu Thổ

Canh Thìn [07h-09h]

Bạch lạp Kim

Tân Tỵ [09h-11h]

Bạch lạp Kim

Giáp Thân [15h-17h]

Tuyền trung Thủy

Ất Dậu [17h-19h]

Tuyền trung Thủy

Sát Chủ

Đinh Hợi [21h-23h]

Ốc thượng Thổ

Bính Tý [23h-01h]

Giản hạ thủy

Thọ Tử

Đinh Sửu [01h-03h]

Giản hạ thủy

Kỷ Mão [05h-07h]

Thành đầu Thổ

Nhâm Ngọ [11h-13h]

Dương liễu Mộc

Không Vong

Quý Mùi [13h-15h]

Dương liễu Mộc

Không Vong

Bính Tuất [19h-21h]

Ốc thượng Thổ

Tuổi hợp ngày: Dần, Ngọ,

Tuổi khắc với ngày: Giáp Thìn, Mậu Thìn, Giáp Tuất

Giác Mộc GiaoGiác tinh được việc chủ nhân vinhĐi thi đỗ đạt. Gặp quý nhânGiá thú hôn nhân, sinh quý tử

Nên kiêng mai táng sửa âm phần

Việc nên làm

Việc kiêng kị

Tốt cho các việc giao dịch, buôn bán, làm chuồng lục súc, thi ơn huệ.

Xấu cho các việc xuất hành, thưa kiện, châm chích, an sàng.

Người sinh vào trực này nết na, được hưởng lộc của mẹ cha. Nhân từ, đức hạnh. Thanh liêm - Ôn hòa - Nhân duyên tự mình kén lấy.

Theo “Ngọc Hạp Thông Thư”

Nguyệt Giải - Phổ Hộ - Tam Hợp *

Đại Hao * - Quỷ Khốc

Việc nên làm

Việc kiêng kị

Xây dựng, sửa chữa nhà - Cưới hỏi - Khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu

Động thổ - Đổ trần, lợp mái nhà - Xuất hành đi xa - An táng, mai táng - Tế lễ, chữa bệnh - Kiện tụng, tranh chấp - Nhập trạch, chuyển về nhà mới

Hướng Xuất Hành

Hỉ Thần: Tây Bắc - Tài Thần: Tây Nam

Ngày Tốt Xấu Theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Lưu Niên: Lưu có nghĩa là lưu giữ lại, kéo lại; Niên có nghĩa là năm, chỉ thời gian. Lưu Niên chỉ năm tháng bị giữ lại. Đây là trạng thái không tốt, công việc bị dây dưa, cản trở, khó hoàn thành. Vì thời gian kéo dài nên thường sẽ gây hao tốn thời gian, công sức và tiền bạc. Từ những việc nhỏ như thủ tục hành chính, nộp đơn từ, khiếu kiện đến việc lớn như công trình xây dựng bị kéo dài, hợp đồng ký kết bị đình trệ...

Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh

Ngày Thiên Dương: Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.

Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong

23h-01h và 11h-13h

Tốc Hỷ

Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

01h-03h và 13h-15h

Lưu Niên

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.

03h-05h và 15h-17h

Xích Khẩu

Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. [Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau].

05h-07h và 17h-19h

Tiểu Các

Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

07h-09h và 19h-21h

Tuyệt Lộ

Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

09h-11h và 21h-23h

Đại An

Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Bình luận

Video liên quan

Chủ Đề