Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...
ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MIỄN PHÍ ĐỂ
- Khai thác hơn 413.000 văn bản Pháp Luật
- Nhận Email văn bản mới hàng tuần
- Được hỗ trợ tra cứu trực tuyến
- Tra cứu Mẫu hợp đồng, Bảng giá đất
- ... và nhiều Tiện ích quan trọng khác
Số hiệu:74/2022/QH15Loại văn bản:Nghị quyếtNơi ban hành:Quốc hộiNgười ký:Vương Đình HuệNgày ban hành:15/11/2022Ngày hiệu lực:Đã biếtNgày công báo:Đang cập nhậtSố công báo:Đang cập nhậtTình trạng:Đã biết
Tăng cường chống chuyển giá trong doanh nghiệp FDI
Nghị quyết 74/2022/QH15 đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Quốc hội thông qua ngày 15/11/2022.Theo đó, Quốc hội giao Chính phủ chỉ đạo việc đẩy nhanh lộ trình cải cách chính sách thuế.
Trong năm 2023, thực hiện việc rà soát, xử lý các công văn, quyết định đã ban hành không đúng thẩm quyền liên quan đến việc miễn, giảm, giãn, hoàn thuế.
Tăng cường chống chuyển giá trong các doanh nghiệp FDI.
Giải quyết dứt điểm các trường hợp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính trong quản lý sử dụng đất đai, tài nguyên, khoáng sản.
Tạo chuyển biến trong xử lý các khoản nợ đọng tiền thuế và tổ chức tổng kết đánh giá kết quả xử lý nợ đọng tiền thuế.
Cũng trong năm 2023, ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các Luật liên quan đến công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
Rà soát và ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia, đơn giá, định mức kinh tế - kỹ thuật trong đầu tư, xây dựng, dịch vụ công còn thiếu hoặc còn chồng chéo, mâu thuẫn;...
Sửa đổi, bổ sung định mức chi tiêu công, tài sản công, xe công, khoán chi, khoán kinh phí sử dụng tài sản công; lao động, biên chế; quản lý, sử dụng tài nguyên, đất, khoáng sản.
Xem thêm tại Nghị quyết 74/2022/QH15 được thông qua ngày 15/11/2022.
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
QUỐC HỘI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Nghị quyết số: 74/2022/QH15
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2022
NGHỊ QUYẾT
ĐẨY MẠNH VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân số 87/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2021/QH15 ngày 25 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Chương trình giám sát của Quốc hội năm 2022 và Nghị quyết số 18/2021/QH15 ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về thành lập Đoàn giám sát chuyên đề “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2021”;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Đoàn giám sát của Quốc hội về kết quả giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2021 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đánh giá kết quả thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2021
Quốc hội cơ bản tán thành nội dung Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Đoàn giám sát của Quốc hội về kết quả giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2021 với những kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân chủ yếu sau đây:
1. Việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2021 đã đạt được những kết quả rất quan trọng, tích cực, song hành với kết quả to lớn của cuộc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, tài chính, ngân sách, huy động, quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, vật lực, tài lực, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại, an sinh xã hội, phúc lợi xã hội của đất nước. Cụ thể như: [1] Khung khổ pháp lý liên quan đến công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí từng bước được hoàn thiện, chất lượng được nâng cao, đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Tiêu chuẩn, định mức chế độ trong các lĩnh vực tiếp tục được bổ sung, hoàn thiện, đồng bộ hơn theo hướng minh bạch, dễ tiếp cận, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. Mức độ hài hòa với các tiêu chuẩn quốc tế được nâng lên, đến năm 2020 có khoảng 13.000 tiêu chuẩn Việt Nam, tỷ lệ hài hòa khoảng 60%; [2] Quản lý thu, chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả hơn. Cơ cấu chi ngân sách chuyển biến tích cực, tập trung nhiều nguồn lực cho chi đầu tư phát triển. Bước đầu đã khắc phục được tình trạng đầu tư dàn trải; bảo đảm các khoản chi an sinh xã hội và các lĩnh vực quan trọng. Tổng số tiết kiệm kinh phí ngân sách, vốn nhà nước giai đoạn 2016-2021 là 350,54 nghìn tỷ đồng. Bội chi ngân sách nhà nước bình quân giai đoạn 2016-2020 khoảng 3,37% GDP. Nợ công giảm mạnh từ 63,7% GDP năm 2016 xuống còn 55,9% GDP cuối năm 2020 và được cơ cấu lại bền vững, an toàn; [3] Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công dần được hoàn thiện và từng bước cập nhật các thông tin, số liệu tài sản công; [4] Quản lý, khai thác, sử dụng đất, tài nguyên, khoáng sản được tăng cường, từng bước khắc phục tình trạng thất thoát, lãng phí; [5] Sắp xếp tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế, cải cách thủ tục hành chính đạt được nhiều kết quả tích cực, là một thành tựu và kết quả nổi bật nhất giai đoạn 2016-2021; [6] Công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán được tăng cường và đạt nhiều kết quả quan trọng, tích cực. Nhiều vụ án kinh tế gây thất thoát nghiêm trọng vốn, tài sản nhà nước được điều tra, truy tố, xét xử, thu hồi số vốn, tài sản nhà nước lớn; có tác dụng cảnh báo, răn đe, hạn chế các hành vi vi phạm pháp luật, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong quản lý, sử dụng các nguồn lực của đất nước.
2. Bên cạnh kết quả đạt được, việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế; việc chấp hành pháp luật còn chưa nghiêm; trong một số trường hợp thất thoát, lãng phí là rất lớn, nghiêm trọng, làm mất đi cơ hội phát triển. Cụ thể như: [1] Việc xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 5 năm và hằng năm của các cấp, các ngành còn chậm, nặng về hình thức, thiếu trọng tâm, trọng điểm; tổ chức triển khai, sơ kết, tổng kết, đánh giá, nhân rộng mô hình tiên tiến còn nhiều hạn chế; [2] Một số văn bản quy phạm pháp luật và quy chuẩn, tiêu chuẩn, đơn giá, định mức kinh tế - kỹ thuật chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn, chưa đầy đủ, chậm được rà soát, điều chỉnh, bổ sung, thiếu chặt chẽ, có trường hợp còn sơ hở, dẫn đến lãng phí, thất thoát; [3] Lập, thẩm định dự toán ngân sách nhà nước chưa sát thực tế. Nợ đọng thuế, thất thu, chậm nộp, thu không đúng, không đủ; vi phạm các quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ còn diễn ra tương đối phổ biến. Hàng nghìn dự án chậm tiến độ, điều chỉnh nhiều lần, có thất thoát, lãng phí và đầu tư không hiệu quả. Số vốn không sử dụng hết, hủy dự toán và chuyển nguồn hằng năm còn lớn và có xu hướng gia tăng; [4] Công tác cổ phần hóa, thoái vốn rất chậm. Vốn nhà nước đầu tư tại một số doanh nghiệp chưa được bảo toàn. Nhiều dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước tại các doanh nghiệp còn thua lỗ, thất thoát, lãng phí. Một số quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách hoạt động không hiệu quả, sắp xếp lại còn chậm, còn để xảy ra thất thoát, lãng phí; [5] Quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, nhà công vụ và công trình phúc lợi công cộng tại một số Bộ, ngành, địa phương không đúng quy định, chưa hiệu quả, sử dụng sai mục đích, lãng phí; sắp xếp chậm, chưa xử lý dứt điểm tình trạng bị lấn chiếm, tranh chấp kéo dài nhiều năm; [6] Công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch còn nhiều hạn chế. Các quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, 5/6 quy hoạch vùng, hầu hết quy hoạch cấp tỉnh đến nay vẫn chưa được phê duyệt. Quy hoạch treo, dự án treo còn khá phổ biến. Nhiều vi phạm trong quản lý, sử dụng đất kéo dài, nhưng chậm được khắc phục, xử lý. Diện tích đất chưa sử dụng, để hoang hóa tại nhiều dự án khá lớn. Công tác thu hồi, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư còn nhiều vướng mắc, chưa kịp thời tháo gỡ, dẫn đến chậm triển khai dự án không chỉ làm ảnh hưởng đến quyền lợi, đời sống và sinh kế của người có đất bị thu hồi, còn gây thất thu ngân sách nhà nước và lãng phí trong sử dụng đất. Quản lý, khai thác tài nguyên, khoáng sản, tài nguyên nước chưa thật sự bền vững và hiệu quả, còn tình trạng khai thác quá mức, ảnh hưởng lớn đến yếu tố bảo vệ môi trường và phát triển bền vững; [7] Hiệu quả, hiệu lực hoạt động của bộ máy hành chính chưa đạt yêu cầu đề ra. Cơ cấu tổ chức bên trong Bộ, cơ quan ngang Bộ và một số chính quyền địa phương còn cồng kềnh, nhiều tầng nấc trung gian; chồng chéo, chưa hợp lý trong chức năng, nhiệm vụ. Việc chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện thành công ty cổ phần còn chậm. Tinh giản biên chế mới chủ yếu giảm về số lượng, chưa gắn với cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức. Việc quản lý, sử dụng biên chế, thời gian lao động ở nhiều Bộ, ngành, địa phương còn bất cập; cải cách hành chính chưa đạt kết quả như yêu cầu; [8] Nhiều vụ việc sai phạm trong đầu tư, đấu thầu, thẩm định giá, quản lý, sử dụng đất đai, tài nguyên, khoáng sản, tài chính công, tài sản công gây thất thoát, lãng phí rất lớn. Việc triển khai thực hiện các kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước còn chậm. Tỷ lệ thu hồi tiền, tài sản cho Nhà nước phát hiện qua thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án chưa cao. Nhiều vụ việc thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án kéo dài nhiều năm, gây thất thoát, lãng phí, ách tắc, cản trở việc đưa các nguồn lực, tài nguyên vào khai thác, sử dụng hiệu quả.
3. Những tồn tại, hạn chế nêu trên do nhiều nguyên nhân. Bên cạnh nguyên nhân do một số quy định pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức, đơn giá còn bất cập, chưa theo kịp yêu cầu phát triển thì nguyên nhân chủ yếu là việc tổ chức thực hiện. Trong đó nguyên nhân chính là: [1] Kỷ luật, kỷ cương trong tổ chức thực hiện chưa nghiêm; [2] Nhận thức pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của một bộ phận cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân chưa đầy đủ; [3] Còn có hiện tượng buông lỏng quản lý, nể nang, né tránh tại nhiều cơ quan, đơn vị, địa phương; [4] Trình độ, năng lực chuyên môn của một bộ phận cán bộ, công chức thực thi pháp luật còn hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu; [5] Một số nơi chưa đề cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu và cơ quan tham mưu trong tổ chức thực hiện, chưa quyết liệt, kịp thời xử lý, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh; [6] Sự phối hợp giữa các cơ quan ở cả trung ương, địa phương nhiều trường hợp còn chưa chặt chẽ, không kịp thời giải quyết các vấn đề phát sinh.
4. Trách nhiệm chính của những tồn tại, hạn chế nêu trên thuộc về các tổ chức, cá nhân và người đứng đầu các cơ quan, đơn vị chủ trì tham mưu, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật không bảo đảm tiến độ, chất lượng; quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, vốn nhà nước, tài sản nhà nước, biên chế, thời gian lao động, đất đai, tài nguyên, khoáng sản không hiệu quả, không đúng mục đích, gây thất thoát, lãng phí. Các Bộ, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có trách nhiệm trong việc thiếu kiểm tra, giám sát, tham mưu, xử lý các vấn đề liên quan đến công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các cấp chính quyền địa phương có trách nhiệm trong chỉ đạo điều hành, tổ chức thực hiện, trong một số trường hợp còn chậm, chưa kiên quyết xử lý các vi phạm và giải quyết các vướng mắc phát sinh. Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp có phần trách nhiệm trong giám sát, kiến nghị, thiếu sự giám sát thường xuyên và chưa giám sát đến cùng việc thực hiện các kiến nghị trong lĩnh vực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Điều 2. Về phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chung về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
1. Đổi mới mạnh mẽ công tác tuyên truyền, phổ biến nhằm thay đổi nhận thức, nâng cao ý thức, trách nhiệm trong việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại từng cơ quan, tổ chức, cá nhân, cả khu vực công cũng như khu vực tư để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thực sự trở thành văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân.
2. Tăng cường, siết chặt kỷ luật, kỷ cương, triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, nâng cao hiệu quả huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực của đất nước để phát triển nhanh và bền vững. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Xử lý nghiêm minh, kịp thời trách nhiệm các tổ chức, cá nhân để xảy ra vi phạm trong công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
3. Từ năm 2023, phát động trong toàn quốc cuộc vận động về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Chính phủ tổ chức phong trào thi đua về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sản xuất, tiêu dùng ở mọi cấp, mọi ngành và trong nhân dân với chủ đề, nội dung, hình thức thiết thực, hiệu quả. Kịp thời biểu dương, khen thưởng, nhân rộng các điển hình tiên tiến trong thực hiện tốt công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
4. Đổi mới việc xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện và báo cáo việc thực hiện Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 5 năm và hằng năm, theo hướng vừa đảm bảo tính tổng thể, toàn diện, vừa có trọng tâm, trọng điểm, có chủ đề từng năm.
5. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật liên quan đến thực hành tiết kiệm, chống lãng phí bảo đảm đồng bộ, thống nhất và phù hợp yêu cầu thực tiễn. Từ năm 2023, thường xuyên đánh giá hiệu quả và chất lượng chính sách sau ban hành để kịp thời điều chỉnh các bất cập, mâu thuẫn nhằm hạn chế thất thoát, lãng phí các nguồn lực. Chú trọng xây dựng chính sách quốc gia về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong từng giai đoạn đối với một số lĩnh vực then chốt như tiết kiệm năng lượng, quản lý, khai thác, sử dụng đất, tài nguyên, khoáng sản.
Điều 3. Giao Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội tiếp tục tăng cường công tác giám sát các nội dung liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong kế hoạch giám sát hằng năm. Nghiên cứu lồng ghép một số nội dung giám sát chuyên sâu việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí vào kế hoạch, nội dung các cuộc giám sát chuyên đề theo kế hoạch của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội năm 2023.
2. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội:
a] Tiếp tục đổi mới, tăng cường công tác thẩm tra các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các vấn đề quan trọng của đất nước bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu thực tiễn. Báo cáo Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải pháp xử lý khi phát hiện có vấn đề thiếu thống nhất, đồng bộ giữa các luật, nghị quyết của Quốc hội;
b] Tăng cường công tác giám sát việc ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;
c] Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật còn thiếu, việc khắc phục, xử lý các tồn tại, hạn chế trong thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2021 thuộc lĩnh vực phân công phụ trách.
3. Ủy ban Tài chính, Ngân sách chủ trì, phối hợp các cơ quan của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đôn đốc các cơ quan tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và tổ chức giám sát việc xử lý 51 dự án, cụm dự án sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước khác không hiệu quả hoặc lãng phí [Phụ lục số 1 kèm theo Nghị quyết]; 13 dự án, chuỗi dự án trọng điểm trong lĩnh vực điện, than, dầu khí chậm tiến độ [Phụ lục số 2 kèm theo Nghị quyết]; 19 dự án chậm triển khai, có khó khăn, vướng mắc để đất đai hoang hóa, lãng phí [Phụ lục số 3 kèm theo Nghị quyết]; 880 dự án, công trình không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm đưa đất vào sử dụng [Phụ lục số 4 kèm theo Nghị quyết] và các tồn tại, hạn chế nêu trong Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Đoàn giám sát.
4. Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a] Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại địa phương;
b] Theo dõi, giám sát việc xử lý các dự án đầu tư không hiệu quả, chậm tiến độ, các công trình, dự án không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ đưa đất vào sử dụng, để hoang hóa, lãng phí trên địa bàn và các tồn tại, hạn chế trong thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016- 2021 của địa phương nêu trong Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Đoàn giám sát.
Điều 4. Giao Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
1. Thực hiện nhiệm vụ, giải pháp thuộc thẩm quyền quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này.
2. Chỉ đạo các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cơ quan hữu quan nghiên cứu kỹ các giải pháp, đề xuất, kiến nghị nêu trong Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Đoàn giám sát để thực hiện nghiêm các nhiệm vụ trọng tâm sau:
a] Trong năm 2023: [1] Hoàn thành việc rà soát, thống kê, tổng hợp đầy đủ các thông tin, số liệu liên quan đến thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2021; báo cáo rõ kết quả rà soát, phát hiện các vi phạm, thất thoát, lãng phí của từng Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cơ quan hữu quan; [2] Làm rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân, nhất là trách nhiệm giải trình của người đứng đầu để xảy ra các vi phạm, thất thoát, lãng phí đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước có thất thoát, lãng phí; diện tích đất sử dụng sai mục đích, bỏ hoang hóa, vi phạm pháp luật; 79.670 ha đất các công ty nông, lâm nghiệp đã có quyết định thu hồi nhưng chưa có phương án sử dụng; 305.043 ha đất các công ty nông, lâm nghiệp chưa có quyết định thu hồi và chưa có phương án sử dụng đất và các tồn tại, hạn chế khác nêu trong Báo cáo số 330/BC- ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Đoàn giám sát; [3] Phân loại để xây dựng kế hoạch, lộ trình, làm rõ trách nhiệm, xử lý các sai phạm, tiêu cực, các tồn tại, hạn chế, thất thoát, lãng phí đối với các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến 51 dự án, cụm dự án sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước khác không hiệu quả hoặc lãng phí [Phụ lục số 1 kèm theo Nghị quyết]; 13 dự án, chuỗi dự án trọng điểm trong lĩnh vực điện, than, dầu khí chậm tiến độ [Phụ lục số 2 kèm theo Nghị quyết]; 19 dự án chậm triển khai, có khó khăn vướng mắc để đất đai hoang hóa, lãng phí [Phụ lục số 3 kèm theo Nghị quyết]; 880 dự án, công trình không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm đưa đất vào sử dụng [Phụ lục số 4 kèm theo Nghị quyết] và các tồn tại, hạn chế khác nêu trong Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Đoàn giám sát;
b] Trong năm 2023, ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các Luật có liên quan đến công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; rà soát và ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia, đơn giá, định mức kinh tế - kỹ thuật trong đầu tư, xây dựng, dịch vụ công còn thiếu hoặc còn chồng chéo, mâu thuẫn; sửa đổi, bổ sung định mức chi tiêu công, tài sản công, xe công, khoán chi, khoán kinh phí sử dụng tài sản công; lao động, biên chế; quản lý, sử dụng tài nguyên, đất, khoáng sản. Trước năm 2025 hoàn thành việc rà soát, tổng kết, đánh giá sự chồng chéo, chưa đồng bộ, kịp thời của hệ thống pháp luật liên quan đến công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; đề xuất sửa đổi Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các luật, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; sửa đổi theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật để bảo đảm đồng bộ, thống nhất hệ thống pháp luật, khắc phục tình trạng chồng chéo, mâu thuẫn, nâng cao hiệu quả việc quản lý, sử dụng các nguồn lực nhà nước. Đối với những vấn đề vượt thẩm quyền trong quản lý, sử dụng đất đai, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý tháo gỡ các điểm nghẽn cho đến khi Luật Đất đai [sửa đổi] có hiệu lực thi hành;
c] Đẩy nhanh lộ trình cải cách các chính sách thuế. Trong năm 2023, thực hiện việc rà soát, xử lý các công văn, quyết định đã ban hành không đúng thẩm quyền liên quan đến việc miễn, giảm, giãn, hoàn thuế. Tăng cường chống chuyển giá trong các doanh nghiệp FDI. Giải quyết dứt điểm các trường hợp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính trong quản lý sử dụng đất đai, tài nguyên, khoáng sản. Tạo chuyển biến trong xử lý các khoản nợ đọng tiền thuế và tổ chức tổng kết đánh giá kết quả xử lý nợ đọng tiền thuế;
d] Nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 và các năm sau. Kiểm soát chặt chẽ công tác lập, phân bổ, quản lý, sử dụng chi ngân sách nhà nước, đặc biệt là chi đầu tư, sự nghiệp y tế, sự nghiệp khoa học công nghệ, tài nguyên, môi trường, công nghệ thông tin bảo đảm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả. Nghiên cứu, đổi mới việc phân bổ chi thường xuyên nguồn ngân sách nhà nước theo kết quả đầu ra và phân bổ kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước 3 -5 năm theo hình thức cuốn chiếu theo thông lệ quốc tế khi sửa đổi Luật Ngân sách nhà nước và Luật Đầu tư công;
đ] Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và hoàn thành các dự án sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước khác. Trong năm 2023 rà soát, tổng hợp, phân loại và xây dựng kế hoạch, lộ trình để có phương án xử lý khó khăn, vướng mắc đã tồn tại nhiều năm, đặc biệt là các dự án quan trọng quốc gia, các dự án trọng điểm, dự án sử dụng vốn ODA không hiệu quả, chậm tiến độ; dự án BT dở dang. Sớm đưa vào khai thác, sử dụng các dự án đã hoàn thành nhiều năm, không để lãng phí. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền sớm giải quyết các khó khăn, vướng mắc của các dự án BOT theo quy định của pháp luật và hợp đồng BOT;
e] Trong năm 2022 và Quý I năm 2023 rà soát toàn bộ các khoản chi chuyển nguồn ngân sách nhà nước đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 để hủy bỏ, thu hồi về ngân sách nhà nước các khoản chuyển nguồn không có nhu cầu sử dụng hoặc quá thời gian giải ngân theo quy định. Thống kê và báo cáo Quốc hội đầy đủ nguồn cải cách chính sách tiền lương chưa sử dụng của từng Bộ, ngành, địa phương tại ngày 31 tháng 12 năm 2021 trong báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2021 và tại ngày 31 tháng 12 năm 2022 trong báo cáo đánh giá bổ sung kết quả thực hiện ngân sách nhà nước năm 2022; nghiên cứu, đề xuất cơ chế quản lý, sử dụng nguồn cải cách chính sách tiền lương chưa sử dụng bảo đảm đúng mục đích, hiệu quả, chặt chẽ, tránh thất thoát, lãng phí;
g] Quản lý chặt chẽ việc huy động và quản lý, sử dụng các khoản vốn vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước, vay để trả nợ gốc của ngân sách nhà nước. Thường xuyên rà soát, theo dõi, đánh giá kỹ việc phát hành trái phiếu Chính phủ gắn với nhu cầu chi đầu tư phát triển, trả nợ gốc của ngân sách bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả. Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng nguồn vay ngân quỹ nhà nước theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý nợ công và pháp luật về quản lý ngân quỹ nhà nước, bố trí nguồn để hoàn trả đầy đủ các khoản vay nợ kéo dài nhiều năm và báo cáo Quốc hội trong dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm. Đánh giá kỹ việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ để bảo đảm không thất thoát nguồn lực nhà nước, phát triển thị trường bền vững, minh bạch và an toàn;
h] Đẩy mạnh cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là các Tập đoàn, Tổng công ty; nâng cao năng lực quản trị theo nguyên tắc, chuẩn mực quốc tế. Trong năm 2023, đánh giá và có giải pháp cụ thể để đẩy nhanh cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp. Xây dựng lộ trình, kế hoạch, giải pháp cụ thể giải quyết các dự án sử dụng vốn nhà nước thua lỗ tại các doanh nghiệp. Làm rõ trách nhiệm và kết quả xử lý nghiêm trách nhiệm đối với tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu các doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả, gây ra thua lỗ, thất thoát, lãng phí trong quản lý, sử dụng nguồn vốn nhà nước tại doanh nghiệp và các nguồn vốn nhà nước khác;
i] Đẩy nhanh tiến độ rà soát, sắp xếp các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo đúng quy định pháp luật và Nghị quyết của Quốc hội;
k] Trong năm 2023, tập trung rà soát để đến năm 2025 hoàn thành việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất trên phạm vi cả nước; có các giải pháp xử lý cơ bản các cơ sở nhà, đất bị lấn chiếm, có tranh chấp, sử dụng sai mục đích, thiếu hồ sơ pháp lý chứng minh nguồn gốc. Kiểm tra việc thực hiện phương án sắp xếp các cơ sở đã được phê duyệt, nhất là các cơ sở nhà, đất phải thu hồi, đấu giá. Đẩy nhanh tiến độ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất, tài sản các cơ quan, đơn vị sau sáp nhập và phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định, không để lãng phí, sai phạm, lấn chiếm, chuyển đổi, sử dụng sai mục đích hoặc để hoang hóa. Trước năm 2025 hoàn thành việc tổng kiểm kê tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị; tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý;
l] Tăng cường công tác quản lý, khai thác, sử dụng đất, tài nguyên, khoáng sản; kịp thời khắc phục các tồn tại, hạn chế; nâng cao chất lượng quy hoạch để bảo đảm khai thác, sử dụng đất, tài nguyên, khoáng sản tiết kiệm, hiệu quả, bền vững, giảm thiểu thất thoát, lãng phí, tác động tiêu cực đến môi trường. Trong năm 2023, hoàn thành việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2021-2025. Rà soát các dự án, kiến nghị liên quan đến đất đai trong các kết luận thanh tra, kiểm tra, bản án có khó khăn, vướng mắc và các dự án sử dụng đất chậm tiến độ để có phương án, giải pháp tháo gỡ theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định theo đúng quy định pháp luật, bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, nhà đầu tư để sớm đưa đất vào khai thác, sử dụng, phát huy hiệu quả, không tiếp tục gây thất thoát, lãng phí.
m] Tiếp tục thực hiện nghiêm các Nghị quyết, Kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, các Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Nghiên cứu, thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả quản trị nguồn nhân lực trong khu vực công. Tăng cường xây dựng, đào tạo đội ngũ nhân lực khu vực công trên các lĩnh vực, nhất là đội ngũ lãnh đạo, quản lý các cấp. Đẩy mạnh sắp xếp tổ chức bộ máy, trọng tâm là rà soát, sắp xếp, kiện toàn, tinh gọn đầu mối bên trong các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Đẩy mạnh cổ phần hóa, chuyển đổi các hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Rà soát, đánh giá lại việc giao, quản lý biên chế. Làm rõ căn cứ xác định biên chế khối sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục, y tế. Khắc phục tình trạng giảm biên chế bình quân tại tất cả các cơ quan, đơn vị; xác định biên chế phải căn cứ vào điều kiện, đặc điểm của từng ngành, lĩnh vực, địa phương gắn với nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước;
n] Tiếp tục thực hiện nghiêm các Nghị quyết, Kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí. Thực hiện nghiêm các kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Thu hồi triệt để các dự án treo và đẩy nhanh việc thu hồi các tài sản, đất đai nhà nước bị thất thoát, vi phạm theo các kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán;
o] Chậm nhất năm 2025 hoàn thành việc xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo pháp luật chuyên ngành bảo đảm đồng bộ, kết nối liên thông giữa các Bộ, ngành, địa phương, Chính phủ, Quốc hội để làm cơ sở theo dõi, quản lý chặt chẽ các nguồn lực.
3. Chỉ đạo Thanh tra Chính phủ và các Bộ, ngành, địa phương:
a] Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, nhất là trong lĩnh vực đất đai, đầu tư, xây dựng, tài chính công, tài nguyên, khoáng sản. Tổ chức thanh tra chuyên đề hoặc thanh tra thường xuyên các nội dung liên quan theo đề nghị của Đoàn giám sát tại Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 trong kế hoạch năm 2023 và năm 2024;
b] Nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ kết luận thanh tra để sớm thu hồi, xử lý tài sản thất thoát, lãng phí và kịp thời xử lý, khắc phục hậu quả, cũng như đưa các tài sản, nguồn vốn sớm vào khai thác, sử dụng;
c] Tiếp tục đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện các kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm tra.
Điều 5. Giao Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Bộ Công an, Bộ Tư pháp
1. Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Tư pháp, trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện các phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chung quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này và các nhiệm vụ, giải pháp sau:
a] Đẩy nhanh quá trình điều tra, truy tố, xét xử các vụ án, thi hành các bản án để sớm thu hồi các tài sản nhà nước bị thất thoát, lãng phí;
b] Rà soát các khó khăn, vướng mắc liên quan đến công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án; khẩn trương có các giải pháp xử lý các nội dung thuộc thẩm quyền và báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề vượt thẩm quyền để sớm xét xử, có phương án xử lý đối với các tài sản, nguồn lực liên quan các vụ án, vụ việc lớn tránh thất thoát, lãng phí kéo dài;
c] Phối hợp các Bộ, ngành, địa phương trong năm 2023, có giải pháp, kiến nghị phương án xử lý đối với các dự án phải dừng thời gian thực hiện quá lâu bị ảnh hưởng do liên quan đến điều tra, truy tố, xét xử hoặc đã kết thúc thời gian điều tra, xét xử nhưng chưa được xử lý để sớm đưa các tài sản, tài nguyên vào khai thác, sử dụng.
2. Kiểm toán nhà nước:
a] Tăng cường công tác kiểm toán việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; thực hiện kiểm toán chuyên đề các nội dung Đoàn giám sát nêu trong Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 trong kế hoạch kiểm toán năm 2023;
b] Tăng cường và đa dạng các hình thức công khai thông tin kết quả kiểm toán theo quy định của pháp luật, bảo đảm cung cấp các thông tin kết quả kiểm toán trên trang thông tin điện tử của Kiểm toán nhà nước. Cung cấp đầy đủ các Báo cáo kiểm toán đến Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội theo hình thức điện tử.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, chỉ đạo tổ chức thực hiện, kiểm tra và báo cáo việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định của Luật Hoạt động giám sát Quốc hội và Hội đồng nhân dân. Chính phủ tổng hợp báo cáo Quốc hội kết quả thực hiện Nghị quyết này tại kỳ họp thứ 6 và kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XV.
2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tổ chức thực hiện, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2022.
Epas: 102079
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Vương Đình Huệ
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH MỤC 51 DỰ ÁN, CỤM DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG VÀ VỐN NHÀ NƯỚC KHÁC KHÔNG HIỆU QUẢ HOẶC LÃNG PHÍ GIAI ĐOẠN 2016-2021
[Kèm theo Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội]
STT
Danh mục dự án, cụm dự án
LÀO CAI
1.
Chợ Du lịch Lào Cai, đường Nguyễn Huệ, phường Lào Cai, thành phố Lào Cai
BẮC GIANG
2.
Dự án Cầu Xuân Cẩm - Bắc Phú
3.
Các công trình nước sạch tại tỉnh Bắc Giang [11 công trình hoạt động kém hiệu quả và 61 công trình không hoạt động]
ĐIỆN BIÊN
4.
Dự án hồ chứa nước Ẳng Cang thuộc huyện nghèo Mường Ảng
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
5.
Dự án Nhà ở sinh viên cụm trường tại Khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp
6.
Dự án Tiếp nước, cải tạo khôi phục sông Tích
7.
Bảo tàng Hà Nội
8.
Dự án tuyến đường sắt đô thị thành phố Hà Nội [tuyến 2] đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo
9.
Dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội
10.
Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải Yên Xá thành phố Hà Nội
HẢI DƯƠNG
11.
Ký túc xá sinh viên cụm trường tại huyện Chí Linh
HƯNG YÊN
12.
Nhà ở sinh viên cụm trường khu vực Thành phố Hưng Yên
13.
Ký túc xá sinh viên Trường Cao đẳng sư phạm Hưng Yên
HÀ NAM
14.
Ký túc xá sinh viên trong khuôn viên Trường Cao đẳng sư phạm Hà Nam
NAM ĐỊNH
15.
Ký túc xá tập trung Thành phố Nam Định
NINH BÌNH
16.
Dự án Khu trung tâm thể thao tỉnh Ninh Bình
17.
Dự án xây dựng trường Đại học Hoa Lư
18.
Ký túc xá sinh viên tập trung tỉnh Ninh Bình
THANH HÓA
19.
Dự án di dân tái định cư lòng hồ Yên Mỹ
20.
Trung tâm hội nghị Hàm Rồng
21.
Khu ký túc xá và Trường mầm non Thực hành của Trường Đại học Hồng Đức [cũ]
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
22.
Công trình Nhà biểu diễn đa năng Thành phố Đà Nẵng
KHÁNH HÒA
23.
Ký túc xá Trường Cao đẳng y tế Khánh Hòa
ĐĂK LĂK
24.
Dự án hồ chứa nước Yên Ngựa
25.
Khu ký túc xá Trường Đại học Tây Nguyên
KON TUM
26.
Khu tái định cư của Thủy điện Đắc Đrinh
LÂM ĐỒNG
27.
Các công trình nước sạch tại Lâm Đồng [88 công trình nước sạch tại hoạt động kém bền vững và 74 công trình nước sạch không hoạt động]
28.
Ký túc xá cụm trường thành phố Đà Lạt
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
29.
Đường song hành cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây
30.
Dự án tuyến đường sắt số 1: Bến Thành - Suối Tiên
31.
Dự án tuyến đường sắt số 2: Bến Thành - Tham Lương
32.
Dự án xây dựng Nhà hát giao hưởng, Nhạc và Vũ kịch
ĐỒNG NAI
33.
Dự án Khu công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai
BÌNH DƯƠNG
34.
Dự án Đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài [tại thành phố Dĩ An]
35.
Bệnh viện Chuyên khoa Tâm thần Bình Dương
36.
Bệnh viện Đa khoa 1500 giường
CẦN THƠ
37.
Dự án Trung tâm giống thủy sản cấp I Cần Thơ tại xã Thạnh Mỹ, huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ
ĐỒNG THÁP
38.
Ký túc xá cụm trường tại Thành phố Cao Lãnh
CÀ MAU
39.
Dự án Khu tái định cư Vàm Kênh Tư [tại huyện Trần Văn Thời]
BÀ RỊA - VŨNG TÀU
40.
Dự án Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư 10 ha trong khu 58 ha [phường 10, thành phố Vũng Tàu]
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
41.
Dự án hồ chứa nước Bản Mồng, huyện Quỳ Hợp [tỉnh Nghệ An]
42.
Dự án hồ chứa nước Krông Pách Thượng [huyện M’Drak, tỉnh Đăk Lăk]
43.
Dự án công trình thủy lợi hồ chứa nước Ia Mơr [tỉnh Gia Lai - Đắk Lắk]
44.
Dự án hồ Cánh Tạng [huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình]
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
45.
Dự án làng Đại học Đà Nẵng
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
46.
Công trình Âu thuyền Tắc Thủ [tại ngã ba sông Ông Đốc- Cái Tàu và sông Trẹm thuộc xã Hồ Thị Kỷ, tỉnh Cà Mau]
47.
Dự án tuyến đường sắt Yên Viên - Phả Lại - Hạ Long - Cái Lân
48.
Cảng hành khách quốc tế Phú Quốc
BỘ Y TẾ
49.
Bệnh viện Bạch Mai cơ sở 2 [trên địa bàn tỉnh Hà Nam]
50.
Bệnh viện Việt Đức cơ sở 2 [trên địa bàn tỉnh Hà Nam]
TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
51.
Dự án Khách sạn Lam Kinh [tại phường Đông Hương, Thành phố Thanh Hóa] thuộc Khu tổng hợp thương mại, dịch vụ của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
PHỤ LỤC SỐ 2
DANH MỤC 13 DỰ ÁN, CHUỖI DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN, THAN, DẦU KHÍ CHẬM TIẾN ĐỘ GIAI ĐOẠN 2016-2021
[Kèm theo Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội]
1. Nhà máy điện Quảng Trạch
2. Nhà máy Thủy điện Hòa Bình mở rộng
3. Nhà máy Thủy điện Ialy mở rộng
4. Nhà máy Nhiệt điện Sông Hậu 1
5. Nhà máy Nhiệt điện Nhơn Trạch 3
6. Nhà máy Nhiệt điện Nhơn Trạch 4
7. Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng II [dự án BOT]
8. Nhà máy Nhiệt điện An Khánh, Bắc Giang [dự án IPP]
9. Nhà máy Thủy điện Hồi Xuân [dự án IPP]
10. Chuỗi dự án khí - điện Lô B [gồm dự án Phát triển mỏ khí Lô B, Dự án đường ống dẫn khí Lô B - Ô Môn, Dự án trung tâm điện lực Ô Môn gồm: Nhà máy điện Ô Môn I, II, III, IV]
11. Chuỗi Dự án khí - điện Cá Voi Xanh
12. Chuỗi dự án khí - điện LNG Sơn Mỹ [gồm dự án Kho cảng nhập LNG Sơn Mỹ và Dự án Trung tâm điện lực Sơn Mỹ - nhà máy điện Sơn Mỹ I và II]
13. Dự án nâng cấp, mở rộng Nhà máy lọc dầu Dung Quất
PHỤ LỤC SỐ 3
DANH MỤC 19 DỰ ÁN CHẬM TRIỂN KHAI, CÓ KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC ĐỂ ĐẤT ĐAI HOANG HÓA, LÃNG PHÍ GIAI ĐOẠN 2016-2021
[Kèm theo Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội]
STT
Danh mục dự án
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
1.
Dự án xây dựng khu nhà ở đô thị Kim Hoa
2.
Dự án Khu nhà ở Minh Giang - Đầm Vàg
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
3.
Dự án Khu đô thị Bình Quới - Thanh Đa
4.
Dự án Khu đô thị Nam thành phố Hồ Chí Minh
BÌNH DƯƠNG
5.
Dự án Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương
6.
Dự án Khu đô thị dịch vụ Thương mại Lai Hưng
BÀ RỊA VŨNG TÀU
7.
Dự án Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ việc làm nông dân khu vực Đông Nam Bộ
8.
Dự án Cảng quốc tế Sao Biển
ĐỒNG NAI
9.
Dự án Khu công nghiệp Amata Long Thành tại xã Tam An và xã An Phước, huyện Long Thành
KIÊN GIANG
10.
Dự án Khu phức hợp Vịnh Đầm - Công ty Cổ phần Toàn Hải Vân
11.
Dự án Bệnh viện Sinh thái 500 giường của Công ty Cổ phần Vạn Khang Phú Quốc
12.
Dự án Trung tâm hợp tác quốc tế về văn học, nghệ thuật của Quỹ Hỗ trợ Sáng tạo Văn học nghệ thuật Việt Nam
13.
Công viên văn hóa Hòa An
14.
Nhà máy nhiệt điện Kiên Lương
LONG AN
15.
Dự án đầu tư xây dựng một số cơ sở sản xuất sợi may mặc hoàn chỉnh của Công ty TNHH Việt Nam Chung Shing Textile tại xã Nhựt Chánh, huyện Bến Lức
16.
Trung tâm nghiên cứu bảo tồn và phát triển dược liệu Đồng Tháp Mười [nay là Công ty Cổ phần nghiên cứu bảo tồn và phát triển dược liệu Đồng Tháp Mười]
NINH BÌNH
17.
Dự án nông trường Phùng Thượng [nay là Công ty cổ phần Giống bò thịt, sữa Yên Phú]
18.
Dự án Cảng khô ICD Phúc Lộc tại Khu công nghiệp Khánh Phú
QUẢNG NGÃI
19.
Dự án Khu đô thị Công nghiệp Dung Quất
PHỤ LỤC SỐ 4
DANH SÁCH DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH KHÔNG ĐƯA ĐẤT VÀO SỬ DỤNG HOẶC CHẬM ĐƯA ĐẤT VÀO SỬ DỤNG GIAI ĐOẠN 2016-2021
[Kèm theo Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội]
STT
Tên dự án, công trình, chủ đầu tư
Địa chỉ dự án, công trình
Văn bản, quyết định về dự án đầu tư
Quyết định thu hồi đất, Quyết định giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất
Diện tích đất [ha]
1
2
3
4
5
6
TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC
Lai Châu
1
Dự án xây dựng trụ sở làm việc và cửa hàng KD DVTM của Công ty CPĐT phát triển chè Tam Đường
Phường Tân Phong, thành phố Lai Châu
Số 1821/QĐ-UBND ngày 23/12/2016;
Quyết định gia hạn số 387/QĐ-UBND ngày 19/4/2018
0.13
Sơn La
1
Công ty cổ phần Đông Ấn
Bản Thín, Xuân Nha, Vân Hồ
1454/QĐ-UBND ngày 01/6/2017; GNN đầu tư mã số dự án 2020035812, chứng nhận lần đầu ngày 13/11/2013, chứng nhận thay đổi lần thứ 3 ngày 04/6/2017
2401/QĐ-UBND ngày 12/9/2014; 1153/QĐ-UBND ngày 09/5/2017
8.70
2
Công ty cổ phần khoa học hữu nghị Việt Nam - Hàn Quốc
Bản Nà An, xã Xuân Nha, huyện Vân Hồ
2915/QĐ-UBND ngày 10/11/2017; Giấy chứng nhận đầu tư mã số dự án 757816285 chứng nhận lần đầu ngày 13/11/2017
1861/QĐ-UBND ngày 31/7/2018
2.98
Hòa Bình
1
Dự án "Trại gà giống Hưng Việt". Công ty cổ phần Austfeed Hòa Bình
thôn Lầm Ngoài, xã Nuông Dăm, huyện Kim Bôi
GCNĐT ngày 11/10/2012
QĐ số 160/QĐ-UBND ngày 06/02/2013
4.76
2
Dự án Khu du lịch sinh thái và sản xuất nước khoáng. Công ty Cổ phần đầu tư thương mại dịch vụ EG
thôn Kim Đức, xã Vĩnh Tiến, huyện Kim Bôi
GCNĐT ngày 15/4/2011
QĐ số 1090/QĐ-UBND ngày 14/8/2012
5.80
3
Dự án Khu vui chơi giải trí cao cấp suối khoáng Kim Bôi. Công ty Cổ phần thương mại và du lịch Kim Bôi [trước đây là công ty xây dựng Trường Giang]
thôn Mớ Đá, xã Hạ Bì
QĐ số 73/QĐ-UBND ngày 15/01/2008
5.68
4
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất nước khoáng và khu điều dưỡng Kim Bôi Hòa Bình. Công ty Cổ phần nước khoáng Kim Bôi Hòa Bình
xã Vĩnh Đồng
QĐ số 84/QĐ-UBND ngày 17/01/2008
1.57
5
Dự án Đầu tư xây dựng Trường trung cấp nghề phát triển nông thôn Thiên Phú.Công ty TNHH Tài chính kinh tế Thiên Phú
xóm Vố, xã Kim Bôi, huyện Kim Bôi
GCNĐT ngày 10/01/2008
QĐ số 200/QĐ-UBND ngày 30/01/2008
4.65
6
Dự án Nhà máy sản xuất gạch block bê tông chưng khi áp AAC. Công ty cổ phần vật liệu xây dựng và đầu tư phát triển SUDICO
KCN Lương Sơn [Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bất động sản An Thịnh Hòa Bình]
Hợp đồng 15/HĐ-CN-AT
1.98
7
Dự án đầu tư Nhà máy giết mổ, chế biến thịt gà và gia súc gia cầm. Công ty cổ phần thương mại và đầu tư quốc tế ACB
KCN Lương Sơn [Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bất động sản An Thịnh Hòa Bình]
Hợp đồng 30/HĐ-CN- ATHB ngày 28/02/2014
0.03
8
Dự án Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp Lâm Sơn. Công ty cổ phần Archi Reenco Hòa Bình
xã Lâm Sơn
GCN số 25121000209 ngày 08/6/2010
QĐ 138/QĐ-UBND ngày 28/01/2011
65.97
9
Dự án Khu du lịch sinh thái và bảo tồn thiên nhiên Thác Nàng. Công ty cổ phần phát triển khu nghỉ dưỡng cao cấp quốc tế Lạc Việt
xóm Hang Đồi 1, Hang Đồi 2, xã Cư Yên
QĐ số 04/QĐ-UBND ngày 20/01/2017
58.00
10
Dự án xây dựng công trình khai thác mỏ đá bazan làm VLXDTT. Công ty cổ phần Yên Quang
xóm Chằm Cun, xã Yên Quang
GCN số 25121000260 ngày 06/12/2010
20.60
11
Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi Hồ Quan. Công ty TNHH Tam Yên
xã Yên Quang
QĐ số 35/QĐ-UBND ngày 05/5/2017
7.07
12
Dự án Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi Đồng Sông Hòa Bình. Công ty Cổ phần Bột và Giấy Hòa Bình
xóm Đồng Sông, xã Dân Hạ
QĐ số 57/QĐ-UBND ngày 28/10/2016
5.20
13
Dự án Cửa hàng xăng dầu Đồng Sông và Kinh doanh dịch vụ tổng hợp. Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Đại Hùng
xã Dân Hạ
QĐ số 97/QĐ-UBND ngày 18/12/2017
14
Dự án Công viên điều dưỡng và Trung tâm đào tạo kỹ thuật điều dưỡng. Công ty cổ phần Hợp đức
thôn Tân Thành, xã Hợp Thành
GCN số 25121000350 ngày 23/02/2012
13.31
15
Dự án Nhà máy chế biến lâm sản và sản xuất đồ mộc. Công ty cổ phần Sơn Thủy II
xã Dân Hòa, phường Kỳ Sơn
QĐ số 44/QĐ-UBND ngày 05/6/2017
1.84
16
Dự án Nhà máy sản xuất chế biến gỗ. Công ty TNHH MTV Nông sản Tân Thái Phong
xóm Đễnh, xã Dân Hòa
QĐ số 19/QĐ-UBND ngày 02/3/2018
1.30
Cao Bằng
1
Nhà máy tuyển quặng siêu mịn công suất 600000 tấn/ năm; chủ đầu tư: Công ty TNHH khai thác và chế biến khoáng sản Nam Phong
Xóm Nam Phong, xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000161 ngày 13/5/2014 do UBND tỉnh Cao Bằng cấp
Số 1679/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 của UBND tỉnh Cao Bằng
13.12
2
Trung tâm nhân giống cây thảo dược Lan Hoàng Thảo và một số cây dược liệu khác; chủ đầu tư: Công ty TNHH Công nghệ sinh học Ngân Hà
Tổ dân phố 8, phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng
Công văn số 1970/UBND-NĐ ngày 22/7/2014 của UBND tỉnh Cao Bằng
Số 999/QĐ-UBND ngày 14 tháng 07 năm 2015 của UBND tỉnh Cao Bằng
0.23
3
Nhà máy tuyển nổi quặng Niken - Đồng; chủ đầu tư: Công ty Tài nguyên Khoáng sản Hối Thăng
Khuổi Hân, xã Ngũ Lão, Hòa An, Cao Bằng
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000079 cấp ngày 22/7/2008
4
Xưởng sản xuất và dạy nghề thêu may cho người tàn tật và trẻ mồ côi; chủ đầu tư: Công ty TNHH Đại An
Phường Ngọc Xuân, thành phố Cao Bằng,
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000092 cấp ngày 24/10/2008
5
Văn phòng khách sạn 19 - 8; chủ đầu tư: Công ty TNHH đầu tư xây dựng 19 - 8
Phường Hợp Giang, thành phố. Cao Bằng
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000062 cấp ngày 14/01/2008
0.06
6
Khu du lịch sinh thái Phia Bjooc; chủ đầu tư: Công ty TNHH Xây dựng Miền Tây
Xã Thành Công, huyện Nguyên Bình
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000091 cấp ngày 20/10/2008
7
Khai thác và chế biến mỏ đồng lộ thiên; chủ đầu tư: Công ty cổ phần khoáng sản Đông Bắc
Xã Yên Thổ, xã Thái Sơn và TT. Pác Miầu, huyện Bảo Lâm
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000103 cấp ngày 22/6/2009
8
Xưởng sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và gạch lát ngoài trời; chủ đầu tư: Công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu sông Hồng
Phường Ngọc Xuân, thành phố cao Bằng
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000095 cấp ngày 15/01/2009
9
Nhà máy sản xuất đá ốp lát Đông Á Cao Bằng; chủ đầu tư: Công ty cổ phần khai thác và chế biến khoáng sản Đông Á 1
Xã Ngũ Lão, huyện Hòa An
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000098 cấp ngày 30/3/09
10
Xưởng lắp ráp máy điều hòa nhiệt độ và đồ điện gia dụng; chủ đầu tư: HTX cơ khí Sông Bằng
Phường Ngọc Xuân, thành phố cao Bằng
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000096 cấp ngày 9/3/2009
11
Đầu tư phát triển trồng rừng sản xuất HT; chủ đầu tư: Công ty TNHH Tây Giang
Xã Ngũ Lão, huyện Hòa An
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000104 cấp ngày 12/8/2009, ĐC 1: 15/9/2011
Số: 2685/QĐ-UBND ngày 08/12/2011 của UBND tỉnh Cao Bằng
220.00
12
Trồng và chế biến chè ôlong; chủ đầu tư: HTX nông lâm nghiệp Đồng Tâm
Xã Bạch Đằng, huyện Hòa An
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000094 cấp ngày 5/1/2009
Số số: 556/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh Cao Bằng
51.70
13
Trung tâm thương mại-Khách sạn- Văn phòng cho thuê; chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư phát triển Hùng Vương
Phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000100 cấp ngày 19/5/2009
1.50
14
Khách sạn 688-2; chủ đầu tư: Công ty TNHH một thành viên 688
Phường Sông Bằng, thành phố Cao Bằng
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000105 cấp ngày 12/8/2009
0.12
15
Nhà máy sản xuất gạch không nung công nghệ mới; chủ đầu tư: Doanh nghiệp xây dựng Cao Hùng
Xã Bạch Đằng, huyện Hòa An
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000115 cấp ngày 30/6/2010
16
Chuyển đổi công nghệ sản xuất gạch thủ công bằng công nghệ mới lò nung kiểu mới; chủ đầu tư: Công ty TNHH 1 thành viên gạch tuynel Hòa An
Xã Đức Long, huyện Hòa An
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000118 cấp ngày 3/8/2010, ĐC2: 6/11/2011
1.30
17
Khai thác và tuyển khoáng mỏ Bauxit Táp Ná, huyện Nguyên Bình; chủ đầu tư: Công ty TNHH đầu tư khoáng sản Cao Giang
Huyện Thông Nông, huyện Nguyên Bình, Cao Bằng
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000123 cấp ngày 18/02/2011; QĐ 522/QĐ-UBND ngày 16/4/2020
18
Dự án sản xuất vật liệu xây dựng không nung; chủ đầu tư: Hợp tác xã xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Tam Nông
Xã Đức Xuân, huyện Thạch An
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000128 cấp ngày 12/10/2011
19
Nhà máy sản xuất VLXD và trung tâm thiết bị trang trí nội thất; nhà máy sản xuất, lắp ráp các loại xe điện và các loại ắc quy xe điện; chủ đầu tư: Công ty cổ phần tập đoàn Vinh Cơ
Khu kinh tế cửa khẩu Tà Lùng, huyện Quảng Hòa
Giấy chứng nhận đầu tư số 11222000027 [5412423867], cấp ngày 03/8/2012 Chứng nhận thay đổi lần thứ 1 ngày 25/9/2017; đc 2 ngày 29/5/2018
20
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung; chủ đầu tư: Công ty TNHH xuất nhập khẩu Thiên An Cao Bằng
Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang
Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000142 ngày 3/1/2013
21
Nhà máy gạch không nung; chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Lộc
Khu công nghiệp Đề Thám
Giấy chứng nhận đầu tư Số 11221000037, ngày 21/3/2013
2.50
22
Dự án Xưởng sản xuất cồn - chăn nuôi lơn - khí sinh học - theo mô hình sản xuất kinh doanh tổng hợp, hiệu quả cao; chủ đầu tư: Công ty TNHH xuất nhập khẩu Thiên An Cao Bằng
Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang
Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000143 ngày 31/01/13
23
Trung tâm dịch vụ ô tô, thiết bị công trình; chủ đầu tư: Công ty thương mại Xuân Hoà - Cao Bằng
Phường sông Hiến, thành phố Cao Bằng,
Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000141 ngày 29/01/13 [QĐ điều chỉnh chủ trương đầu tư số 80/QĐ-UBND ngày 28/01/2016]
1.90
24
Bãi tập kết xe ô tô trung chuyển hàng hóa; chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư Sang JI
Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang
Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000139 ngày 29/01/13
10.40
25
Bãi đỗ xe và trung tâm trung chuyển hàng hóa Đức Long; chủ đầu tư: Công ty cổ phần tập đoàn Vinh Cơ
Xã Đức Long, huyện Thạch An
Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000153 ngày 8/10/2013; đc QĐ 1444 ngày 12/10/2018
1.10
26
Khai thác sét làm VLXD thông thường mỏ sét Khuổi Xả; chủ đầu tư: Công ty cổ phần khoáng sản Minh Tâm
Xã Quang Thành, huyện Nguyên Bình
Giấy chứng nhận đầu tư Số 565483725 cấp ngày 13/5/14, ĐC1: 21/9/2015
Số 910/QĐ-UBND ngày 01/7/2013 của UBND tỉnh Cao Bằng
4.49
27
Đầu tư xây dựng khu nhà ở Nà Cạn; chủ đầu tư: Tổng công ty đầu tư và xuất nhập khẩu Cao Bằng - Công ty TNHH
Phường Sông Bằng, thành phố Cao Bằng
Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000167 ngày 24/6/2014
28
Xây dựng công trình khai thác khoáng sản cát, sỏi lòng sông Bắc Vọng làm VLXD thông thường; chủ đầu tư: Hợp tác xã Sơn Viễn
Xã Bế Văn Đàn, huyện Quảng Hòa
Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000186 ngày 25/11/2014
4.61
29
Trung tâm lưu thông hàng hóa thương mại và gia công chế biến nông, lâm, thủy hải sản xuất khẩu Sao Vàng; chủ đầu tư: Công ty CPĐT vận tải biển và thương mại Sao Vàng
Cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh
Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000156, ngày 20/01/2014
30
Dự án Cửa hàng miễn thuế; chủ đầu tư: Công ty TNHH Vịnh Cơ
Cửa khẩu Tà Lùng, huyện Quảng Hòa
Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000187, ngày 27/11/2014; đc 1 số 1445 ngày 12/10/2018
31
Đầu tư và xây dựng công trình khai thác quặng Mangan; chủ đầu tư: Công ty cổ phần Khoáng sản Tây Giang
Xã Trung Phúc và Đoài Dương, huyện Trùng Khánh
Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000200 cấp ngày 25/5/2015
32
Xây dựng công trình khai thác và chế biến khoáng sản VLXD thông thường tại mỏ đá Rọong Ký; chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Tài Nguyên 11
Xã Kim Đồng, huyện Thạch An
Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000196 ngày 13/3/15; 5545174368 thay đổi lần 1 ngày 06/7/2017
0.60
33
Kho bãi hàng hóa, địa điểm kiểm tra hàng hóa XNK tập trung, kho ngoại quan; chủ đầu tư: Công ty CP Bằng Giang Cao Bằng
Cửa khẩu Sóc Giang, huyện Hà Quảng
Giấy chứng nhận đầu tư Số 6443407086, cấp ngày 02/10/2015
2.00
34
Xây dựng kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Chu Trinh, tỉnh Cao Bằng; chủ đầu tư: Trung tâm quản lý và khai thác hạ tầng Khu kinh tế
Xã Chu Trinh, thành phố Cao Bằng
Giấy chứng nhận đầu tư Số 1121000203 ngày 29/6/2015
80.94
35
Khai thác đất sét tại mỏ sét Mạ Xà; chủ đầu tư: Công ty CP sản xuất vật liệu xây dựng Cao Bằng
Xã Bạch Đằng, huyện Hòa An và xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng
Quyết định số 2557/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Cao Bằng
9.07
36
Cơ sở gia công, chế biến sản phẩm gia súc, gia cầm xuất nhập khẩu; chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên CT
Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảng Hòa
Giấy chứng nhận đầu tư Số 3037805430 ngày 16/12/2016; đc 1 ngày 14/9/2018; đc 2 ngày 03/02/2021; đc 3 ngày 24/5/2021
1.20
37
Du lịch về nguồn lịch sử và sinh thái Pác Bó; chủ đầu tư: Công ty CP điện tử tin học viễn thông
Xã Trường Hà, huyện Hà Quảng
QĐ số 386/QĐ-UBND ngày 30/3/2016
8.00
38
Dự án đầu tư sản xuất, chế biến giống vật nuôi [lợn nái đẻ, lợn thịt], giống thủy sản [tôm - cá giống, tôm - cá thịt]; chủ đầu tư: Công ty TNHH Thảo An
Phường Duyệt Trung, thành phố Cao Bằng
Giấy chứng nhận đầu tư Số 4288028085 ngày 23/02/2017 [QĐ số 88/QĐ-UBND ngày 24/01/2017]
2.50
39
Dự án Khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản tập trung Cao Bằng; chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuất nhập khẩu và đầu tư Hòa An
Xã Hưng Đạo, Thành phố Cao Bằng
QĐ số 574/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng
10.00
40
Dự án đầu tư trồng cây chè ô long chất lượng cao; chủ đầu tư: Công ty cổ phần chè ô long Thuận Phú
Xã Bạch Đằng, huyện Hòa An
Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Cao Bằng
Số 588/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng
4.20
41
Dự án đầu tư xây dựng xưởng tái chế và đúc chì, nhôm thỏi; chủ đầu tư: HTX Truyền Thông
Xã Ngũ Lão, huyện Hòa An
Quyết định số 260/QĐ-UBND ngày 10/3/2017 của UBND tỉnh Cao bằng
0.86
42
Khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXD thông thường công trình mỏ đá Khau Súng, xã Quang Trung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng; chủ đầu tư: Công ty TNHH Khai thác và Chế biến khoáng sản Khuổi Hân
Xã Quang Trung, huyện Hòa An
Quyết định số 2569/QĐ-UBND ngày 28/12/2017
3.40
43
Dự án đầu tư khai thác quặng mangan theo phương pháp khai thác lộ thiên và hầm lò tại mỏ quặng mangan Nà Num; chủ đầu tư: Doanh nghiệp thương mại Nam Mạch
Xã Khâm Thành, huyện Trùng Khánh
Quyết định số 2073/QĐ-UBND ngày 16/11/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng
33.10
44
Trung tâm thương mại Vinh Cơ - Tà Lùng; chủ đầu tư: Công ty cổ phần tập đoàn Vinh Cơ
Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảnh Hòa
Giấy chứng nhận đầu tư số 6537128626 cấp ngày: 04/5/2017
1.00
45
Khu trung chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu tại huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng; chủ đầu tư: Công ty cổ phần Interserco VCI
Thị trấn Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh
Giấy chứng nhận đầu tư số 6761254624 cấp ngày: 12/5/2017
25.00
46
Trung tâm dịch vụ tổng hợp Đại Phát; chủ đầu tư: Doanh nghiệp tư nhân Đại Phat 88
Xã Nguyễn Huệ, huyện Hòa An
Quyết định số 1193/QĐ-UBND ngày 03/8/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng
1.23
47
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm Logistics; chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ quốc tế [INTERSERCO]
thị trấn Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh
Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 23/8/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng
25.00
48
Dự án đầu tư Showroom xe ô tô thương mại và du lịch Cao Bằng; chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Vina Hòa Bình
Phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng
Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày 23/5/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng
2.00
49
Dự án Thủy điện Pác Khuổi; chủ đầu tư: Công ty cổ phần thủy điện Sử Pán 1
Xã Lê Chung, huyện Hòa An
Quyết định số 1688/QĐ-UBND ngày 09/10/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng QĐ 1988 ngày 05/12/2018
68.00
50
Thủy điện Bảo Lạc A; chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy điện Sông Gâm
Xã Cô Ba, huyện Bảo Lạc
Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 01/2/2018 của UBND tỉnh Cao Bằng; ĐC tại QĐ 2525 ngày 14/12/2020
197.00
51
Khu trung tâm du lịch thác Bản Giốc; chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư Bản Giốc
Xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh
Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 02/01/2018 của UBND tỉnh Cao Bằng
80.00
52
Trung tâm kinh doanh dịch vụ thương mại tổng hợp; chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Cao Bằng
Cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh
GCNĐKĐT số 4151345584 ngày 29/5/2018 do BQL KKT cấp
1.00
53
Kinh doanh dịch vụ thương mại tổng hợp và văn phòng cho thuê; chủ đầu tư: Công ty TNHH Hương Giang Cao Bằng
Cửa khẩu Tà Lùng, huyện Quảng Hòa
GCNĐKĐT Số 6070516780, ngày 09/4/2018 do BQL KKT cấp
54
Dự án Kho bãi tập kết và trung chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu; chủ đầu tư: ông ty cổ phần Đầu tư thương mại và phát triển Việt Trung
Xã Kéo Yên, huyện Hà Quảng
Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 08/10/2018
2.00
55
Trung tâm thương mại và dịch vụ tổng hợp Tà Lùng II; chủ đầu tư: Công ty TNHH Xây dựng Hòa Phát
Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảng Hòa
GCNĐKĐT số 3823052221 ngày 18/10/2018 do BQL KKT cấp
3.00
56
Địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở khu vực biên giới; chủ đầu tư: HTX Hải Đăng
Xã Đình Phong, huyện Trùng Khánh
Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh Cao Bằng
4.00
57
Trung tâm kinh doanh dịch vụ thương mại tổng hợp; chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Ngọc Long
Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảng Hòa
GCNĐKĐT số 6871712570 ngày 23/10/2018 do BQL KKT cấp
0.50
58
Địa điểm kiểm tra, tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu; chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV CT
Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảng Hòa
GCNĐKĐT số 6615278532 ngày 09/11/2018 do BQL KKT cấp
1.70
59
Địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới; chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Vũ Thành
Xã Thụy Hoa, huyện Hạ Lang
GCNĐKĐT số 5544644576 ngày 23/11/2018 do BQL KKT cấp
0.60
60
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng; chủ đầu tư: Doanh nghiệp tư nhân Mạnh Tiến
Xã Đức Long, huyện Hòa An
Quyết định số 958/QĐ-UBND ngày 16/7/2018
0.17
61
Dự án trang trại chăn nuôi Thông Huề 2; chủ đầu tư: Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Cao Bằng
Xã Ngọc Khê, huyện Trùng
Quyết định số 480/QĐ-UBND ngày 27/4/2018
20.00
62
Dự án Xây dựng xưởng sản xuất miến dong Thạch Bình; chủ đầu tư: Hợp tác xã Thạch Bình
Xã Phi Hải, huyện Quảng Hòa
Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 02/5/2018
0.11
63
Thu mua và tiêu thụ hoa hồi; chủ đầu tư: Doanh nghiệp tư nhân Thanh Cao Hưng Yên
xã Quang Trọng, Thị Ngân, Trọng Con, Đức Long, Đức Thông, Minh Khai, Thụy Hùng và Vân Trình thuộc huyện Thạch An
CNĐKĐT số 6871042438 ngày 10/10/2018
64
Dự án Thủy điện Bản Riển; chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy điện Bản Ngà
Xã Kim Cúc, Hồng Trị, Hưng Thịnh và Hưng Đạo, huyện Bảo Lạc
Quyết định số 1932/QĐ-UBND ngày 31/10/2019
18.17
65
Dự án Thủy điện Bản Ngà; chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy điện Bản Ngà
Xã Đình Phùng, Huy Giáp và Hưng Đạo, huyện Bảo Lạc
Quyết định số 1931/QĐ-UBND ngày 31/10/2019
33.52
66
Bảo vệ rừng phòng hộ và phát triển cây dược liệu dưới tán rừng; chủ đầu tư: Công ty cổ phần dược liệu Cao Bằng
Xã Quang Trọng, huyện Thạch An
GCNĐKĐT số 3646064543 cấp ngày 05/4/2019
51.25
67
Khu thương mại đầu mối quốc tế Tà Lùng; chủ đầu tư: Công ty TNHH Xây dựng Hòa Phát
Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảng Hòa
GCNĐKĐT số 2237772271 cấp ngày 23/01/2019 do BQL KKT cấp
2.45
68
Dự án địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất, nhập khẩu và kho ngoại quan; chủ đầu tư: Công ty cổ phần Đầu tư và Xuất nhập khẩu Vạn Lý
Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang
GCNĐKĐT số 0178365037 cấp ngày 10/6/2019 do BQL KKT cấp
3.70
69
Dự án địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất, nhập khẩu; chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Việt Thành
Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang
GCNĐKĐT số 0178365037 cấp ngày 10/6/2019
4.56
70
Dự án địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chủ đầu tư: Doanh nghiệp xây dựng Thành Đạt
Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang
GCNĐKĐT số 3055623307 cấp ngày 10/6/2019 do BQL KKT cấp
3.50
71
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng LPG và một số hạng mục phục trợ khác; chủ đầu tư: Công ty TNHH Thang Veo Group
Xã Hồng Việt, huyện Hòa An
Quyết định số 1254/QĐ-UBND ngày 14/8/2019
0.09
72
Địa điểm tập kết hàng hóa xuất nhập khẩu, kinh doanh dịch vụ thương mại tổng hợp tại cửa khẩu trà lĩnh; chủ đầu tư: Công ty TNHH Việt Hoàng Cao Bằng
Thị trấn Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh
GCNĐKĐTSố: 2372664645, ngày 06/9/2019 do BQL KKT cấp
1.60
73
Xây dựng khu trung chuyển phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa nông, lâm, thủy hải sản; chủ đầu tư: Công ty cổ phần DAMAC LOGISTICS
Thị trấn Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh
GCNĐKĐT Số: 6324242524, ngày 01/11/2019
22.36
74
Xây dựng trụ sở làm việc Công ty TNHH Tuần Thái Lai; chủ đầu tư: Công ty TNHH Tuần Thái Lai
Phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng
Quyết định số 2278/QĐ-UBND ngày 13/12/2019
0.09
75
Cửa hàng xăng dầu Hoàng Dương - Các hạng mục phụ trợ; chủ đầu tư: Công ty TNHH vận tải và XNK Hoàng Dương
Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang
GCNĐKĐT số 9326202768 ngày 17/12/2019 do BQL KKT cấp
0.80
76
Xây dựng mô hình ứng dụng và phát triển công nghệ sản xuất gạch không nung xi măng cốt liệu từ nguyên liệu sẵn có tại tỉnh Cao Bằng; chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại và xây dựng Ngọc Trường
Xã Chu Trinh, thành phố Cao Bằng
GCNĐKĐT số 3504173705 cấp ngày 28/02/2019 do BQL KKT cấp
2.70
Lạng Sơn
1
Dự án trồng rừng sản xuất Công ty cổ phần Phát triển tài nguyên thiên nhiên Đại Dương
Xã Lợi Bác và xã Nam Quan, huyện Lộc Bình
Quyết định số 1618/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn Về việc thu hồi đất do chấm dứt hoạt động dự án đầu tư
305.90
2
Dự án Khách sạn BMW ba sao Chi Ma
Khu cửa khẩu Chi Ma, thôn Chi Ma, xã Yên Khoái, huyện Lộc Bình
GCNĐKĐT số 14221000017, chứng nhận lần đầu ngày 19/4/2013, Nơi cấp Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn
Quyết định số 101/QĐ- BQLKKTCK ngày 09/8/2013 của BQL khu KTCK Đồng Đăng- Lạng Sơn
1.04
3
Dự án trồng tre lấy măng chế biến xuất khẩu của Công ty Chi Lăng Đài Loan
Thị trấn Chi Lăng, huyện Chi Lăng
Giấy phép số 03/GP- LS ngày 29/11/2000 do UBND tỉnh Lạng Sơn cho phép thành lập, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản mở tại Việt Nam
Quyết định số 53 QĐ/UB-KT ngày 11/01/2001 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc thu hồi và giao đất cho Công ty Chi Lăng "Đài Loan" để thực hiện dự án trồng tre lấy mang chế biến xuất khẩu tại thị trấn Chi Lăng [Đợt I]
30.26
4
Công ty Cổ phần Thịnh Lộc Shinec
Xã Đồng Thắng, xã Thái Bình, huyện Đình Lập
Quyết định số 328/QĐ-UBND ngày 26/02/2009 của UBND tỉnh cho thuê đất Quyết định số 1706/QĐ-UBND ngày 18/9/2015 về việc sửa đổi Quyết định số 328/QĐ-UBND ngày 26/02/2009 của UBND tỉnh
879.30
5
Công ty TNHH Huy Hoàng
Xã Đình Lập, huyện Đình Lập
Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 19/10/2018 thu hồi đất, giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Đình Lập quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật
55.50
Bắc Giang
1
Công ty cổ phần đầu tư, xây dựng và thương mại Bảo Ngọc
Xã Yên Mỹ, huyện Lạng Giang
2662737111 ngày 11/11/2008
303/QĐ-UBND ngày 19/8/2011
1.95
2
Công ty CP Xây dựng và thương mại Duy Anh
TT Đồi Ngô, huyện Lục Nam
6535212522 ngày 18/4/2019
508/QĐ-UBND ngày 25/7/2019
0.14
3
Công ty TNHH Gạch Tuynel Tiên Hưng
Tiên Hưng, huyện Lục Nam
226/QĐ-UBND ngày 15/4/2017
1.45
4
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Bình Minh
Xã Phượng Sơn, huyện Lục Ngạn
20121000355 ngày 08/4/2011
553QĐ-UBND ngày 12/9/2016
8.03
5
Công ty cổ phần Thiên Lâm Đạt
Xã Mỹ An, huyện Lục Ngạn
441/QĐ-UBND ngày 25/9/2015
645/QĐ-UBND ngày 13/11/2015
20.67
6
Công ty TNHH Anh Minh Bắc Giang
TT Nhã Nam, huyện Tân yên
411/QĐ-UBND ngày 19/7/2016
582/QĐ-UBND ngày 04/10/2016
0.18
7
Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng LiLaMa
Lô C01-KDC số 2, Xương Giang, TP Bắc Giang
Đấu giá
566/QĐ-UBND ngày 12/02/2018
1.37
8
Công ty cổ phần Đầu tư Châu Á - Thái Bình Dương
Lô OCT5, đường Nguyễn Văn Cừ, P Trần Phú TP Bắc Giang
Đấu giá
565/QĐ-UBND ngày 12/02/2018
0.44
9
Công ty TNHH Đại Hoàng Dương
Nghĩa Trung, huyện Việt Yên
20121000190 chứng nhận lần đầu ngày 17/8/2009
947/QĐ-UBND ngày 23/6/2010
4.84
10
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Vinh Phát
TT Bích Động, huyện Việt Yên
789/QĐ-UBND ngày 30/12/2015
0.30
11
Công ty TNHH Thái Sơn Blu
Tiền Phong, huyện Yên Dũng
8557303854 ngày 07/12/2007
764/QĐ-UBND ngày 10/5/2010
4.21
12
Công ty cổ phần y tế Tâm Phúc
Thị trấn Bố Hạ, huyện Yên Thế
20121000419 ngày 18/02/2013
741/QĐ-UBND ngày 06/11/2014
0.43
13
Công ty TNHH Công nghiệp Việt Nhật
Tam Tiến, huyện Yên Thế
20121000158, ngày 26102/2009
675/QĐ-UBND ngày 10/5/2010
4.56
14
Công ty cổ phần Khoáng sản Bắc Giang
Xuân Lương, huyện Yên Thế
2154/QĐ-UBND ngày 30/11/2009
16.38
15
Công ty cổ phần xi măng lâm nghiệp Yên Thế
xã Bố Hạ [nay là TT Bố Hạ], huyện Yên Thế
Cổ phần hóa
524/QĐ-UBND ngày 20/4/2004
5.29
16
Công ty cổ phần thuốc lá thực phẩm Bắc Giang
TT Bố Hạ, huyện Yên Thế
228QĐ-UBND ngày 12/02/2007
0.35
Thái Nguyên
1
Xây dựng khu thể thao phía bắc thành phố Thái Nguyên
phường Quan Triều - TP Thái Nguyên
số 568/QĐ-UBND ngày 20/3/2008
0.16
2
Xây dựng tổng Kho xử lý chế biến, bảo quản hạt giống cây trồng
phường Quan Triều - TP Thái Nguyên
số 2300/QĐ-UBND ngày 13/9/2011
0.11
3
Xây dựng trụ sở làm việc, cửa hàng kinh doanh
phường Trưng Vương - TP Thái Nguyên
số 1436/QĐ-UBND ngày 20/7/2007
0.15
4
Trụ sở, nhà bán hàng và kho Hiệu thuốc thành phố.
phường Thịnh Đán, TP Thái Nguyên.
số 536/QĐ-UBND ngày 03/03/2011
0.02
5
Đầu tư xây dựng cửa hàng thương mại và dịch vụ, kết hợp trụ sở văn phòng làm việc.
phường Tích Lương, TP Thái Nguyên
số 2840/QĐ-UBND ngày 23/11/2010
0.20
6
Dự án đầu tư xây dựng Đài Bắc Hotel tại phường Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên
phường Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên
số: 2636/QĐ-UBND ngày 09/11/2012
0.82
7
Dự án trường trung cấp nghề Việt Mỹ
phường Thịnh Đán, TP Thái Nguyên
số: 2070/QĐ-UBND ngày 18/8/2015
0.30
8
Dự án Tổ hợp thương mại dịch văn phòng cho thuê, khách sạn cao cấp
phường Gia Sàng, TP Thái Nguyên
số: 2671/QĐ-UBND ngày 04/11/2010 số: 2158/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 số: 02/QĐ-UBND ngày 02/01/2018 số: 88/QĐ-UBND ngày 15/01/2018
5.20
9
xây dựng tổ hợp xử lý chất thải công nghiệp
phường Quang Vinh, TP Thái Nguyên
số 2112/QĐ-UBND ngày 14/10/2013 và Quyết định số 2156/QĐ-UBND ngày 18/10/2013
1.03
10
Bệnh viện chuyên khoa tư nhân điều dưỡng và phục hồi chức năng Phúc Thắng thuộc phường Tân Long, TP Thái Nguyên
Tổ 16, phường Tân Long, thành phố Thái Nguyên
số 1242/QĐ-UBND ngày 28/5/2015
12.50
11
Nhà tập thể của Công ty CP Xuất nhập khẩu Thái Nguyên
phường Hoàng Văn Thụ, TP Thái Nguyên
Đã có QĐ cho thuê đất
0.10
12
Xây dựng nhà trưng bày sản phẩm nội thất tại tổ 4, phường Hương Sơn, thành phố Thái Nguyên
Phường Hương Sơn, thành phố Thái Nguyên
số 306/QĐ-UBND ngày 09/2/2010
0.03
13
Bến xe khách Quang Sơn
Xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ
Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 02/02/2010
0.30
14
Nhà máy giấy, gỗ Delta Định Hóa
xã Bảo Cường, huyện Định Hóa
QĐ số 1084/QĐ-UBND ngày 12/5/2010
1.46
15
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy Gạch Tuynel Phấn Mễ, tại xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương
xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương
Giấy chứng nhận đầu tư số 17 121000101 chứng nhận lần đầu ngày 20/10/2012
1734/QĐ-UBND - 8/8/2012
3.00
16
Đầu tư khai thác mỏ than Bá Sơn
Xã Sơn Cẩm và Xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương
Giấy chứng nhận đầu tư số 17121000003 chứng nhận lần đầu ngày 16/1/2015
Quyết định số 247b/QĐ.UB ngày 03/10/1983
55.88
17
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Rutile nhân tạo và bột ô xít sắt đỏ
Xã Phủ Lý, H Phú Lương
Giấy chứng nhận đầu tư số 17121000094 chứng nhận lần đầu ngày 9/5/2014
Quyết định số 2477/QĐ-UBND ngày 01/10/2009
5.88
18
Trường trung cấp nghề CIENCO 8
xã Hồng Tiến
GCN đầu tư số 17 121 000 027 ngày 22/6/2009
Quyết định số 2347/QĐ-UBND ngày 29/9/2009; 3294/QĐ-UBND ngày 10/12/2009
10.00
19
Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng khu B - Khu công nghiệp Nam Phổ Yên
xã Thuận Thành
GCN đầu tư số 172041000009 ngày 17/4/2008
Quyết định số 1212/QĐ-UBND ngày 02/6/2009
41.50
20
Chế biến nguyên liệu phục vụ sản xuất nông nghiệp
xã Minh Đức
GCN đầu tư số 17121000023 ngày 21/5/2015
Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 05/01/2016
0.46
Bắc Kạn
1
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung 9999 Bắc Kạn của Công ty TNHH Quốc tế 9999 Bắc Kạn
Phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn
Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 03/3/2015
1.85
2
Dự án nhà máy sản xuất nguyên liệu dược của Công ty TNHH Giải pháp K&C
Thôn Nà Roòng, xã Như Cố, huyện Chợ Mới
Quyết định số 2426/QĐ-UBND ngày 27/12/2014
1.36
3
Dự án trồng rừng sản xuất lâm nghiệp tại huyện Chợ Mới của Công ty Cổ phần SAHABAK
Huyện Chợ Mới
Quyết định số 1873/QĐ-UBND ngày 11/11/2016
2,023.97
4
Dự án trồng rừng và chăm sóc rừng của Công ty CP thương mại và đầu tư Đa Phương
Xã Cao Kỳ, huyện Chợ Mới
Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 08/01/2016
322.24
5
Dự án Dự án khu liên hợp gang thép công suất 250.000 tấn/năm và Dự án Nhà máy tuyển quặng sắt công suất 600.000 tấn/năm của Công ty Cổ phần Khoáng sản và Gang thép Kim Sơn
Khu công nghiệp Thanh Bình
Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 11/3/2011 của UBND tỉnh Bắc Kạn
17.76
Hà Giang
1
Công ty TNHH sản xuất và Thương mại Đại Đồng, Chi nhánh tại Hà Giang
Khu du lịch sinh thái núi mỏ neo, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang
Phường Trần Phú, Minh Khai, TP Hà Giang
Số 633/QĐ-UBND ngày 07/3/2006 của UBND tỉnh Hà Giang
528.72
2
Công ty Cổ phần SOMECO HÀ GIANG
Văn phòng Công ty
Tổ 4, phường Nguyễn Trãi, tp Hà Giang
Số 2481/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Hà Giang
0.09
3
Công ty kinh doanh Than Tây Bắc
Xây dựng cơ sở chế biến và kinh doanh than
Thôn Cầu Mè, xã Phương Thiện, TP Hà Giang
Số 1653/QĐ-UB ngày 20/8/1999 của UBND tỉnh Hà Giang
0.03
4
Công ty TNHH xuất nhập khẩu Việt Cường, tỉnh Hà Tây
Trồng mây dưới tán rừng
Xã Đạo Đức và Thị Trấn Vị Xuyên, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
Số 3970/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của UBND tỉnh
301.90
5
Công ty TNHH Hoàng Thanh
Trồng rừng kết hợp chăn nuôi động vật dưới tán rừng
Xã Quảng Ngần, xã Kim Linh huyện Vị Xuyên
Số 3260/QĐ-UBND ngày 07/9/2009 và số 1943/QĐ-UBND ngày 28/6/2010 của UBND tỉnh
498.14
6
Công ty TNHH Hoàng Bách-Huyện Vị Xuyên:
Trồng rừng sản xuất
Huyện Vị Xuyên
Số 1058/QĐ-UBND ngày 15/4/2010
60.52
7
Công ty TNHH Yên Bình
Dự án trồng chè và vườn ươm
xã Tân Thành, huyện Bắc Quang
số 2160/QĐ-UBND ngày 13/10/2005 của UBND tỉnh
33.10
8
Công ty CPTM tổng hợp Bắc Quang
DA trồng rừn sản xuất tại xã Thượng Bình, huyện Bắc Quang
Xã Thượng bình, huyện Bắc Quang
Số 1195/QĐ-UBND ngày 05/5/2019 của UBND tỉnh
80.40
9
Công ty cổ phần Xây dựng và Thương mại Thái Hoàng
Xây dựng nhà máy chế biến bột Dioxxit Mangan
Khu cụm CN Nam Quang
Số 1462/QĐ-UBND ngày 30/7/2012 của UBND tỉnh
1.86
10
Công ty TNHH Ngọc Quế Lâm
Xây dựng Văn phòng giao dịch Công ty
Thị trấn Yên Phú, huyện Bắc Mê
Số 3608/QĐ-UBND ngày 29/11/2004
0.03
11
Công ty CP Du lịch, xăng dầu, Dầu khí Hà Giang
Kho hàng hóa thương mại tổng hợp
tại TT Phố Bảng, huyện Đồng Văn
0.03
12
Doanh nghiệp tư nhân Hữu Nghị
Trồng rừng sản xuất
Xã Ngọc Long, huyện Yên Minh
Số 1320/QĐ-UBND ngày 11/5/2010 của UBND tỉnh
465.94
13
Công ty CP Du lịch, xăng dầu, Dầu khí Hà Giang
Cửa hàng thương mại
xã Phố Cáo, Đồng Văn
Số 2554/QĐ-UBND ngày 07/9/2007 của UBND tỉnh
0.03
14
Công ty CP lương thực Hà Giang
Xây dựng cửa hàng lương thực
TT Đồng Văn, huyện Đồng Văn
Số 243/QĐ-UBND ngày 26/01/2005
0.08
15
Công ty CP vật tư nông lâm nghiệp Hà Giang
Cơ sở sản xuất kinh doanh
Xã Lũng Phìn, Đồng Văn
Số 2499/QĐ-UBND ngày 22/11/2005
0.07
16
Hợp tác xã Thương mại dịch vụ và chế biến nông lâm sản Hoàng Su Phì
Xây dựng trụ sở làm việc
Xã Tân Tiến, huyện Hoàng Su Phì
Số 2620/QĐ-UBND ngày 15/11/2013
0.08
17
Công ty TNHH Duyên Hải
Xưởng chè Nà Chì
Xã Nà Trì, huyện Xín Mần
Số 531/QĐ-UB ngày 13/4/1999
0.34
Tuyên Quang
1
Trung tâm thương mại và dịch vụ tổng hợp của Công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển Y học Việt
tại Tổ 9, phường Đội Cấn, thành phố Tuyên Quang
Văn bản số 3580/UBND-CN ngày 13/11/2017 của UBND tỉnh về chủ trương đầu tư; Quyết định số 45/QĐ-BQL ngày 14/11/2017 của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh về Chủ trương đầu tư
tại Quyết định số 217/QĐ-UBND ngày 13/8/2018
1.00
2
Điểm sử dụng đất tại tổ 23, phường Tân Quang của Công ty cổ phần Lương Thực Tuyên Quang
Tổ 23, phường Tân Quang, thành phố Tuyên Quang
Quyết định số 64/QĐ-UBND ngày 25/8/2004 của UBND tỉnh
0.10
3
Điểm sử dụng đất của CN Công ty cổ phần gang thép Thái nguyên - mỏ sắt và cán thép Tuyên Quang
Phường An Tường, thành phố Tuyên Quang
Quyết định số 64/QĐ-UBND ngày 26/3/2012 của UBND tỉnh Tuyên Quang
4.70
Phú Thọ
1
Công ty TNHH Giang Nam
Xã Thụy Vân
Trung tâm giới thiệu sản phẩm và cung ứng vật liệu XD
Số 1123/QĐ-UBND,ngày 19/5/2017
0.48
2
Công ty TNHH Sơn Phú Phú Thọ
Xã Phượng Lâu
Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, gas, khu dịch vụ thương mại tổng hợp
Số 2114/QĐ-UBND,ngày 21/8/2017
0.82
3
Công ty TNHH Thanh Quang
P. Dữu Lâu
Xây dựng kho chứa vật liệu SXKD
Số 2009/QĐ-UBND, ngày 24/7/2012
0.33
4
Cty cổ phần xây dựng Phú Trường An
P. Minh Phương
Dự án xây dựng trụ sở và kinh doanh thiết bị điện
Số 1768/QĐ-UBND, ngày 29/6/2012
0.18
5
Công ty TNHH Hoàng Thanh
Trồng rừng kết hợp chăn nuôi động vật dưới tán rừng
Xã Thượng Sơn, huyện Vị Xuyên
Số 3260/QĐ-UBND ngày 07/9/2009 của UBND tỉnh
117.68
6
Công ty TNHH Hội Sen
P Minh Phương
Trường mầm non tư thục Hoa Sen
Năm 2017
0.33
7
Công ty CP XD Minh Tiến Phú Thọ
P Minh Nông
Khu nhà hàng sinh thái
Số 498/QĐ-UBND, ngày 26/02/2013
0.30
8
Cty CP TM và cung ứng Việt Lực
P Vân phú
Trung tâm đào tạo nghề xuất khẩu lao động Việt Lực
3188/QĐ-UBND ngày 28/11/2017
1.64
9
Công ty TNHH Vân Sơn Phú Thọ
Xã Văn Bán
Cơ sở sản xuất, chế biến nấm kết hợp với nuôi trồng thủy sản
Quyết định số 535/QĐ-UBND ngày 12/3/2007
1.20
10
Công ty Cổ phần khoáng sản và luyện kim Thăng Long
Xã Thượng Cửu
Nhà máy sản xuất quặng cầu viên
Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 29/6/2012
12.67
11
Công ty Cp Bảo Sơn
Xóm Né, xã Yên Lãng
Khu chăn nuôi gia súc, gia cầm và cải tạo mặt nước nuôi trồng thủy sản
Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 29/4/2016
14.70
12
Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Huy Hoàng
Khu Đồng Bung, xã Thạch Khoán
Khu chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung kết hợp với trồng rừng
Quyết định số 986/QĐ-UBND ngày 14/5/2015
9.90
13
Công ty TNHH MTV Tiến Lộc
xã Hanh Cù huyện Thanh Ba
Cửa hàng xăng dầu Hanh Cù
Số 3608/QĐ-UBND, ngày 11/11/2011
0.14
14
Doanh nghiệp tư nhân Tráng Thùy
Xã Yển Khê cũ huyện Thanh Ba
Xưởng sản xuất, gia công cơ khí và kho kinh doanh vật liệu xây dựng
Số 1764/QĐ-UBND, ngày 29/6/2012
1.63
15
Xí nghiệp tư nhân xây dựng tuổi trẻ
Xã Tân Phú
Khách sạn nhà hàng và cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng tại địa bàn xã Tân Phú
Số 2249/QĐ-UBND ngày 12/8/2010
0.50
16
Công ty phát hành sách Phú Thọ
Xã Tân Phú
Cửa hàng phát hành sách xã Tân Phú
Số 3050/QĐ-UBND ngày 29/9/2011
0.07
17
Tập đoàn Viễn Thông quân đội
Xã Tân Phú
Trung tâm Viettel xã Tân Phú
Số 2210/QĐ-UBND ngày 11/9/2015
0.07
18
Cty TNHH Thống Lâm
Thôn 8, xã Sóc Đăng
Trụ sở giao dịch và cơ sở kinh doanh VLXD
Số 1714/QĐ-UBND ngày 29/6/2012
0.18
19
Doanh nghiệp tư nhân Việt Thắng
Khu Vân Cương 2, xã Hợp Nhất
Xây nhà nghỉ Việt Thắng
Số 782/QĐ-UBND ngày 12/4/2018
0.11
20
Công ty cổ phần An Phát
Khu 1, thị trấn Hưng Hóa, Tam Nông
Khách sạn kinh doanh dịch vụ tổng hợp
Số 1708/QĐ-UBND, ngày 29/6/2012
0.63
21
Công ty TNHH Bình Minh
Khu 7, thị trấn Hưng Hóa, Tam Nông
Trung tâm KDVLXD, VTNN, hàng công nghệ và kho hàng hóa
Số 3141/QĐ-UBND, ngày 23/11/2016
0.84
22
Công ty cổ phần đầu tư và khai thác khoáng sản Việt Nam
Khu 6, xã Tề Lễ, Tam Nông
Nhà máy sản xuất quặng cầu viên
Số 2889/QĐ-UBND, ngày 12/9/2011
18.96
23
Công ty cổ phần Bảo Long - A&T
Khu 3, xã Hương Nộn, Thọ Văn, Tam Nông
Nhà máy sơ chế và tinh chế chè xuất khẩu Bảo Long
Số 527/QĐ-UBND ngày 8/3/2018
1.23
24
Công ty cổ phần bê tông khí chưng áp Việt Nam
xã Vạn Xuân, huyện Tam Nông
Nhà máy gạch Block bê tông khí chưng áp
Quyết định số 1619/QĐ-UBND ngày 22/6/2012
4.10
25
Công ty cổ phần Na Son
Khu 17, xã Đào Xá, huyện Thanh Thủy
Xây dựng nhà máy sản xuất Mi ca, Caolin, fenspat
Số 2100/QĐ-UBND, ngày 12/7/2010
29.63
26
Ngân hàng TMCP Quân Đội
xã Phú Hộ
Xây dựng phòng giao dịch
Số 1732/QĐ-UBND ngày 29/6/2012
0.15
27
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Anh Phú THọ
P.Phong Châu
Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung
Số 2700/QĐ-UBND, ngày 18/10/2018
1.00
28
Công ty TNHH cơ khí và Thương Mại Phúc Lộc
Cụm công nghiệp Hợp Hải - Kinh Kệ
Xây dựng nhà Kho lưu trữ hàng hóa
Số 342/QĐ-UBND ngày 2/2/2018
0.12
29
Công ty cổ phần chế biến thực phẩm GOC3
Cụm công nghiệp Hợp Hải - Kinh Kệ
Nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu
Số 955/QĐ-UBND ngày 15/4/2015
4.15
Lào Cai
1
Dự án Mỏ sét, thôn Soi Giá, xã Gia Phú, huyện Bảo Thắng. Công ty Cổ phần thương mại Thành Công làm CĐT
Thôn Soi Giá, xã Gia Phú, huyện Bảo Thắng
Giấy phép được cấp số 3457/GP-UBND ngày 02/8/2017
Chưa có QĐ giao đất, cho thuê đất
4.00
2
Dự án Mỏ đá Tân Quang xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng. Công ty TNHH Tây Bắc 1 làm CĐT
Xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng.
Giấy phép được cấp số 5850/GP-UBND ngày 26/12/2017
Chưa có QĐ giao đất, cho thuê đất
4.83
3
Dự án Mỏ sét thôn Tượng 2, xã Hợp Thành, thành phố Lào Cai. Công ty TNHHTM vận tải Xăng dầu Quyết Thắng làm CĐT
Xã Hợp Thành, thành phố Lào Cai
Giấy phép được cấp số 2837/GP-UBND ngày 20/6/2017
Chưa có QĐ giao đất, cho thuê đất
8.00
4
Dự án khai thác khoáng sản Fenspat tại Khu vực Nậm Bó, xã Làng Giàng, huyện Văn Bàn. Công ty TNHH Phúc Bình
Xã Làng Giàng, huyện Văn Bàn
Giấy phép được cấp số 3988/GP-UBND ngày 10/11/2016
Chưa có QĐ giao đất, cho thuê đất
6.05
5
Chuỗi Siêu thị Bắc Đô - Tổng công ty cổ phần điện tử - viễn thông Bắc Đô
Thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà
Chưa có QĐ giao đất, cho thuê đất
0.12
6
Khu nhà hàng sinh thái và quần thể vui chơi giải trí Hồ Na Cồ - Công ty cổ phần Thương Mại Đông Đô Việt
Thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà
Chưa có QĐ giao đất, cho thuê đất
1.47
7
Dự án Khai thác chì, kẽm của Công ty TNHH MTV cơ khí xây dựng Đại Thịnh
xã La Pán Tẩn, Huyện Mường Khương
Quyết định thuê đất số 1276/QĐ-UBND ngày 05/5/2009
3.19
8
Diện tích khu đất thương mại - dịch vụ của Công ty Cổ phần du lịch và quảng cáo Phương Bắc
xã La Pán Tẩn, Huyện Mường Khương
Quyết định thuê đất số 4118/QĐ-UBND ngày 25/12/2008
0.45
Yên Bái
Huyện Trấn Yên
1
Doanh nghiệp tư nhân Mạnh Duy
Xã Y Can
0.42
Huyện Yên Bình
2
Ủy ban nhân dân xã Phúc Ninh
xã Phúc Ninh
0.20
Huyện Văn Chấn
3
HTX dịch vụ nông nghiệp xã Phù Nham
Xã Phù Nham
0.02
4
HTX dịch vụ nông nghiệp xã Phù Nham
Xã Phù Nham
0.02
5
HTX dịch vụ nông nghiệp xã Phù Nham
Xã Phù Nham
0.05
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Thành phố Hà Nội
Huyện Mê Linh
1
Khu nhà ở sinh thái và kinh doanh tổng hợp Vạn Thắng của Công ty TNHH Vạn Thắng [nay là Công ty TNHH Đầu tư xây dựng và Phát triển hạ tầng Tiền Phong]
xã Tiền Phong, Mê Linh
1135/QĐ-UBND ngày 13/4/2004 [chấp thuận đầu tư]; 936/QĐ-UBND ngày 27/3/2008 [đổi tên chủ đầu tư]
Quyết định số 829/QĐ-UBND Ngày 18/3/2008
6.05
2
Khu biệt thự và DV nhà vườn CIT của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển thương mại Mê Linh
Thôn Chi Đông, xã Quang Minh, huyện Mê Linh [nay là thị trấn Chi Đông, huyện Mê Linh]
3577/QĐ-UBND ngày 08/10/2004 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc [phê duyệt địa điểm]; 84/QĐ-UB ngày 15/01/2007 [chấp thuận đầu tư]
3702/QĐ-UBND ngày 29/11/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc [thu hồi và giao đất]; 2819/QĐ-UBND ngày 31/7/2008 [điều chỉnh quyết định giao đất]
1.26
3
Khu nhà ở sinh thái Vit Tiền Phong của Công ty TNHH VIT- Tiền Phong
Tiền Phong, Mê Linh
số 191043000072 ngày 24/12/2007 do UBND tỉnh Vĩnh Phúc cấp [UBND TP cấp thay đổi số 011043000500 ngày 18/3/2009]
Quyết định số 772/QĐ-UBND ngày 11/3/2008
11.23
4
Xd điểm trung chuyển và đầu cuối xe buýt của Tổng công ty Vận tải Hà Nội
xã Thanh Lâm, Mê Linh
01121000951 ngày 01/3/2011
Quyết định số 1677/QĐ-UBND Ngày 23/4/2012,
1.48
5
Dự án đầu tư xây dựng Phòng giao dịch Đại Thịnh của Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phúc Yên của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Xã Đại Thịnh, huyện Mê Linh
VB số 6208/CV- SLTS2 ngày 23/10/2007 của Ngân hàng ĐTPT Việt Nam về phê duyệt chủ trương đầu tư [tiến độ 2007- 2008]
1317/QĐ-UBND ngày 8/5/2007
0.19
6
Khu nhà ở cho người thu nhập thấp phục vụ KCN Kim Hoa - Phúc Thắng của Công ty TNHH thương mại và xây dựng Thân Hà
Kim Hoa, Mê Linh
19121000122 ngày 02/5/2008
804/QĐ-UBND ngày 14/3/2008
9.31
7
Trung Tâm thương mại và biệt thự cao cấp Vạn Niên của Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Vạn Niên
Quang Minh, Mê Linh
1585/QĐ-UBND ngày 05/4/2011 của UBND Thành phố [cho phép đầu tư].
Quyết định số 1343/QĐ-UBND ngày 25/4/2008
0.83
8
Văn Phòng và khu biệt thự nhà vườn Tiến Phong của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Tiến Phong
Đại Thịnh, Mê Linh
2374/QĐ-UB ngày 12/7/2004 [chấp thuận đầu tư]
Quyết định số 817/QĐ-UBND ngày 17/3/2008
2.42
9
Khu đô thị Thanh Lâm - Đại Thịnh 2 của Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị [HUD]
Thanh Lâm, Đại Thịnh, Mê Linh
1585/QĐ-UBND ngày 05/4/2011 của UBND Thành phố [cho phép đầu tư].
Quyết định số 3394/QĐ-UBND ngày 20/7/2011
55.38
10
Khu nhà ở Tùng Phương của Công ty TNHH Tùng Phương
Đại Thịnh, Mê Linh
19121000133 ngày 27/6/2008
Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 05/3/2008
6.91
11
Dự án khách sạn, nhà hàng dịch vụ tổng hợp của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Hưng Nga
Xã Thanh Lâm, huyện Mê Linh
Quyết định số 384/QĐ-CT Ngày 02/02/2007 dự kiến đến năm 2018
Quyết định số 1992/QĐ-UBND Ngày 20/6/2008
9.37
Huyện Thường Tín
1
Dự án Xưởng bào chế dược phẩm đông y của Công ty TNHH Diêu Phương Dương
Xã Văn Bình, huyện Thường Tín, Thường Tín
số 01121001077 ngày 28/3/2015 [hết quý I/2017]
3079/-UBND ngày 12/7/2012
0.53
2
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất bông, sợi, chăn, ga, gối, đệm của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Tiến Minh
Cụm Công nghiệp Quất Động mở rộng, huyện Thường Tín
Quyết định số 5711/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 [Quý IV/2016 đến Quý III/2017]
Quyết định số 3696/QĐ-UBND ngày 30/6/2017
0.80
3
Dự án Dự án đầu tư xây dựng văn phòng làm việc và kho chứa thuốc, dược phẩm, thực phẩm chức năng, thiết bị y tế; sản xuất bao bì và đóng gói sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm thiết bị Y tế Hà Nội
Cụm Công nghiệp Quất Động mở rộng, huyện Thường Tín
Quyết định số 405/QĐ-UBND ngày 25/01/2016 [Quý IV/2016]
Quyết định số 4991/QĐ-UBND ngày 13/9/2016
0.96
4
Dự án xây dựng văn phòng làm việc, nhà máy chế biến thực phẩm và kho bảo quản chứa hàng của Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Đông Đô
Cụm công nghiệp Quất Động mở rộng, huyện Thường Tín
Quyết định số 4783/QĐ-UBND ngày 31/8/2016 [Quý III/2016 đến Quý II/2017]
Quyết định số 4783/QĐ-UBND ngày 31/8/2016
0.60
Huyện Thạch Thất
5
Dự án Khu biệt thự ven suối Con Gái của Công ty TNHH Xây dựng Thành Hưng;
khu dân cư Bắc Phú Cát, xã Thạch Hòa, huyện Thạch Thất
Quyết định số 1694/QĐ-UBND ngày 20/6/2008
số 1800/QĐ-UBND ngày 26/6/2008
19.05
Quận Thanh Xuân
6
Dự án Khu chung cư để bán và văn phòng làm việc cho thuê của Tổng Công ty Thành An và Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Nhà số 41
Đường Ngụy Như Kon Tum, phường Nhân Chính, Thanh Xuân
Văn bản số 797/UBND-TNMT Ngày 11/11/2011 của UBND quận Thanh Xuân chấp thuận thực hiện DA [Tiến độ: 2009-2013]
6922/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 [chuyển mục đích sử dụng đất]; số 1198/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 điều chỉnh
0.91
7
Dự án Xây dựng khu nhà ở của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên cơ điện Trần Phú
41 phố Phương Liệt, phường Phương Liệt, Thanh Xuân
Giấy chứng nhận đầu tư số 01121000005 cấp ngày 09/01/2008; Điều chỉnh GCN đầu tư [lần 1] ngày 05/02/2013
2807/QĐ-UBND ngày 15/7/2008
1.64
8
Dự án "Xây dựng tổ hợp Văn phòng, dịch vụ thương mại và nhà ở cao cấp bán của Tổng Công ty phát triển phát thanh truyền hình thông tin
Thanh Xuân Bắc
Văn bản số 9700/UBND- KH&ĐT ngày 29/11/2010 của UBND TP chấp thuận thực hiện Dự án [tiến độ quý IV/2010 - hoàn thành quý I/2013]
Quyết định số 2232/QĐ-UBND ngày 17/5/2011
1.13
Quận Hà Đông
9
Khu chung cư quốc tế Booyuong Việt Nam của Công ty TNHHMTV Booyoung Việt Nam
Mỗ Lao, Hà Đông
2227/QĐ-UBND ngày 18/12/2006
GCNĐT số 031043000005 ngày 24/11/2006, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 8/12/2006, lần thứ hai ngày 26/01/2007, cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 13/6/2007, chứng nhận thay đổi lần thứ hai ngày 14/12/2007, chứng nhận thay đổi lần thứ ba ngày 02/5/2008, chứng nhận thay đổi lần thứ tư ngày 27/6/2008 của UBND tỉnh Hà Tây, UBND Thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 011043000485 ngày 10/04/2009, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất
4.31
10
Bệnh viện quốc tế Nam Cường; [Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Quốc tế Nam Cường] của Công ty CP Bệnh viện quốc tế Nam Cường
Mỗ Lao, Hà Đông
Quyết định số 2636/QĐ-UBND ngày 10/6/2015
số 01121001653 ngày 08/10/2013 [quý II/2014 đến quý IV/2018]
2.93
11
Dự án xây dựng Cụm công trình hỗn hợp Văn phòng và Trung tâm thương mại phát triển làng nghề truyền thống của Công ty cổ phần Mạnh Đức Phát
Khu đô thị mới Dương Nội, quận Hà Đông
số 4667/QĐ-UBND Ngày 19/7/2017 [nhận chuyển nhượng từ Công ty cổ phần Xây dựng số 3 Hà Nội]
Ngày 19/4/2010, đến quý IV/2012 [cấp cho Công ty cổ phần Xây dựng số 3 Hà Nội]
0.10
12
Dự án xây dựng Cụm công trình hỗn hợp Văn phòng và Trung tâm thương mại phát triển làng nghề truyền thống của Công ty cổ phần Thương mại dịch vụ và Đầu tư Vạn Phúc
thửa đất số HH- 02, Điểm Tiểu thủ công nghiệp làng nghề Vạn Phúc, phường Vạn Phúc, quận Hà Đông
Ngày 19/4/2010, đến quý IV/2012 [cấp cho Công ty cổ phần Xây dựng số 3 Hà Nội]
số 4669/QĐ-UBND Ngày 19/7/2017 [nhận chuyển nhượng từ Công ty cổ phần Xây dựng số 3 Hà Nội]
0.13
Quận Hoàn Kiếm
13
Dự án đầu tư xây dựng Siêu thị thương mại dịch vụ Bắc Qua[Công ty cổ phần Thương mại dịch vụ Bắc Qua]
19 Hàng Khoai, Hoàn Kiếm
376/QĐ-UBND Ngày 24/01/2011, 1569/QĐ-UBND ngày 04/4/2011
0.23
Quận Long Biên
14
Dự án đầu tư xây dựng tổ hợp siêu thị, văn phòng kết hợp nhà ở[Công ty cổ phần Thương mại và dịch vụ Tiến Thành]
Khu đô thị mới Việt Hưng, phường Đức Giang, Long Biên
1565/QĐ-UBND Ngày 01/4/2016
0.34
15
Trường quốc tế Oxford[Công ty CP Đầu tư Vinakim]
TH06+NT10, Khu ĐTM Việt Hưng, Long Biên
4920/QĐ-UBND ngày 29/10/2012
29.98
16
Trung tâm thương mại, dịch vụ, văn phòng cao cấp[Cty cổ phần Tập đoàn đầu tư Long Giang]
Khu ĐTM Việt Hưng, Long Biên
5199/QĐ-UBND ngày 08/11/2011
12.40
17
Dự án XD Khu nhà ở tại Ao trũng[Công ty CP Phát triển Tân Việt [Chủ đầu tư là Công ty cp đầu tư kinh doanh dự án nhà ở Long Biên]]
Phường Ngọc Lâm, Long Biên
4965/QĐ-UBND ngày 19/8/2013 663/QĐ-UBND ngày 05/2/2016
0.44
18
XD tuyến đường từ đê Ngọc Thụy đến KĐT mới Thượng Thanh [ đợt 2][Công ty cổ phần Khai Sơn]
Phường Ngọc Thụy, Thượng Thanh, Long Biên
14.25
19
Khu nhà ở Thạch Bàn[Tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị[BQP]]
Phường Thạch Bàn, Long Biên
3815/QĐ-UBND ngày 17/7/2014
13.09
20
Dự án khu chức năng đô thị mới Thượng Thanh[Công ty cổ phần Khai Sơn]
Phường Ngọc Thụy, Thượng Thanh, Long Biên
5571/QĐ-UBND ngày 06/10/2016
38.01
21
Công ty cổ phần Đầu tư thương mại và Du lịch Duy Anh
lô CC1, phường Phúc Lợi, quận Long Biên
4607/QĐ-UBND ngày 24/8/2016
0.31
Quận Hoàng Mai
22
Trường mầm non khu đô thị Đồng Tầu[Công ty TNHH Phát triển giáo dục Nam Hà Nội]
ô đất B8-NT, khu di dân Đồng Tầu, phường Thịnh Liệt, Hoàng Mai
366/QĐ-UBND ngày 16/1/2012
0.31
23
Thực hiện dự án Xây dựng trường mầm non tư thục Tuổi thơ[Công ty TNHH sản xuất và thương mại Trần Huy]
Số 59 phố Thanh Đàm, phường Thanh Trì, Hoàng Mai
1346/QĐ-UBND ngày 31/3/2015 [9]
0.53
24
Công ty Cp Giáo dục Đông Đô[Trường THCS và THPT Lý Nhân Tông]
Ô đất ký hiệu PT, KDT Kim Văn Kim Lũ, Hoàng Mai
788/QĐ-UBND ngày 27/01/2014
1.45
25
Công ty Cp Giáo dục Đông Đô[Trường tiểu học Lý Nhân Tông]
Ô đất ký hiệu TH, KDT Kim Văn Kim Lũ, Hoàng Mai
789/QĐ-UBND ngày 27/1/2014
0.86
26
XD khu nhà ở X2[Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội]
X2 phường Trần Phú, Hoàng Mai
QĐ 1361/QĐ-UBND ngày 10/3/2014
1.54
27
Trung tâm Thương mại Đền Lừ [Tổng Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Việt Nam - Constrexim Holdings]
Khu Đền Lừ 2, phường Hoàng Văn Thụ, Hoàng Mai
845/QĐ -UBND ngày 20/2/2009, 1742/QĐ -UBND ngày 16/4/2010
0.51
28
Bệnh viện kính mắt Hà Nội[Công ty cổ phần Kính mắt Hà Nội]
Phường Hoàng Văn Thụ, Hoàng Mai
2251/QĐ-UBND; 26/11/2008
0.80
29
Dự án xây dựng trường huấn luyện, đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ[ Công ty cp dịch vụ Bảo vệ Việt Nam]
D1/CQ4 phường Yên Sở, Hoàng Mai
5471 ngày 22/10/2009
1.07
30
XD HTKT khu nhà ở giãn dân[Cty TNHH thiết kế và XD nhà]
Vĩnh Hưng, Hoàng Mai
QĐ 640/QĐ-UBND ngày 02/02/2010
1.41
31
Khu đô thị Pháp Vân - Tứ Hiệp - [ TCT Đầu tư phát triển nhà và đô thị [HUD]]
Quận Hoàng Mai
7461/QĐ-UB 01/12/2002
5.71
Huyện Thanh Trì
32
Nhà ở cao tầng để bán[Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt]
thị trấn Văn Điển, Thanh Trì
QĐ 5802/QĐ-UBND Ngày 14/12/2011
0.32
33
XD khu thương mại dịch vụ văn hóa và văn phòng làm việc[Công ty cổ phần cơ khí Tây Nội]
xã Tứ Hiệp, Thanh Trì
QĐ 3243/QĐ-UBND ngày 02/7/2010
0.51
34
Công ty cổ phần HDP Việt Nam[Trung tâm thương mại và vật liệu xây dựng HDP Plaza]
xã Thanh Liệt, Thanh Trì
Quyết định 5756/QĐ-UBND Ngày 11/12/2012
2.05
35
Đầu tư XD Trung tâm ghép tạng và khám chữa bệnh kỹ thuật cao - Học viên quân y[Học viện Quân y [BQP]]
xã Tân Triều, Thanh Trì
2673/QĐ-UBND ngày 27/5/2016
2.12
36
Khu đô thị Cầu Bươu[Công ty kinh doanh phát triển nhà và đô thị Hà Nội - HANHUD]
xã Tả Thanh Oai, Tân Triều, Thanh Liệt, Thanh Trì
số 1841/QĐ-UBND ngày 30/4/2016
19.80
37
Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm[Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà - Bộ Xây dựng]
huyện Thanh Trì
số 3789/QĐ-UBND Ngày 25/9/2007
49.28
38
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp của Liên danh: Công ty cổ phần Đầu tư Bắc Kỳ, Công ty TNHH Tư vấn thiết kế và xây dựng phát triển đô thị Q&T, Công ty cổ phần Xây dựng và đầu tư bất động sản Việt Nam
tại xã Liên Ninh, huyện Thanh Trì, Hà Nội.
Ngày 22/8/2013, UBND Thành phố cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số 01121000903 [thay đổi lần thứ hai]
Quyết định số 8472/QĐ-UBND ngày 06/12/2017 của UBND Thành phố
2.15
Quận Tây Hồ
39
Xây dựng trung tâm thương mại, chợ, siêu thị, văn phòng cho thuê[Công ty Cổ phần xây dựng Sông Hồng]
đường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội, Tây Hồ
6463/QĐ-UBND ngày 29/12/2010
0.21
40
Cây xanh kết hợp Thể thao và công trình công cộng có tính chất kinh doanh[Công ty TNHH Ngọc Linh]
161 phố Yên Phụ, Tây Hồ
2867/QĐ-UBND Ngày 13/7/2007, 1857/QĐ-UBND Ngày 26/2/2013
0.38
41
Dự án đầu tư xây dựng công trình hỗn hợp Nhà ở và công trình công cộng có tính chất kinh doanh [Công ty cổ phần Nam Hưng].
tại lô HH1, Khu D6 Dự án đấu giá quyền sử dụng đất 18,6 ha phường Phú Thượng, quận Tây Hồ
Quyết định số 2755/QĐ-UBND ngày 10/7/2007, số 354/QĐ-UBND ngày 21/01/2011, số 4036/QĐ-UBND ngày 29/7/2014, số 5957/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của UBND Thành phố
3.63
Huyện Gia Lâm
42
Xây dựng nhà ở để bán[Công ty Xây dựng Hồng Hà]
Xã Cổ Bi, Gia Lâm
Quyết định số 7319/QĐ-UB ngày 01/11/2004; 2870/QĐ-UBND Ngày 21/6/2006
0.70
43
Cụm công nghiệp vừa và nhỏ Lâm Giang[Công ty TNH một thành viên chiếu sáng và thiết bị đô thị]
Xã Kiêu Kỵ, Gia Lâm
chưa có Quyết định giao đất, cho thuê đất
23.67
44
Xây dựng khu nhà xã hội tại xã Cổ Bi[Công ty cổ phần xây lắp I - Petrolimex]
Xã Cổ Bi, Gia Lâm
số 4998/QĐ-UBND Ngày 28/9/2009, cho phép chuyển mục đích sử dụng
3.25
Huyện Quốc Oai
45
Xây dựng đường trục phát triển kinh tế xã hội Bắc Nam[Công ty cổ phần tập đoàn Nam Cường]
Thạch Thán, Ngọc Mỹ, Đồng Quang, Cấn Hữu, Thị trấn Quốc Oai, huyện Quốc Oai
2959/QĐ-UBND 28/7/2008
93.27
Quận Bắc Từ Liêm
46
Cty cổ phần Bất động sản AIC
Khu đấu giá Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm
GCNĐT 0112100038 ngày 10/5/2013
QĐ 1240/QĐ-UBND 16/3/2009; 3713/QĐ-UBND ngày 29/7/2010
0.17
47
Công ty TNHH NN 1 thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội
Phường Thượng Cát, quận Bắc Từ Liêm
GCNĐT 01120000276 ngày 09/3/2009
QĐ 941/QĐ-UBND ngày 25/2/2010
4.55
48
Công ty Cổ phần Xây dựng và hỗ trợ Phát triển vận tải Phúc An
Khu đất bãi sông Hồng TDP Đông Ngạc 1, phường Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm
VB số 4105/UBND- KH&ĐT ngày 16/12/2008
QĐ 2302/QĐ-UBND ngày 18/5/2009
9.47
Quận Nam Từ Liêm
49
Công ty Cổ phần Sông Hồng
Thôn Đình thôn, phường Mỹ Đình I, quận Nam Từ Liêm
GCNĐT số 01121000028 ngày 09/5/2007
QĐ 2057/QĐ-UBND ngày 27/5/2008
0.16
50
Công ty cổ phần Dịch vụ chăm sóc phát triển cộng đồng
Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm
GCNĐT số 01121000803 ngày 01/4/2010
QĐ 3611/QĐ-UBND ngày 03/7/2014
2.61
51
Công ty Cổ phần sản xuất và Xuất Nhập khẩu Cửu Long
Xóm 8, thôn Thị Cấm, phường Xuân Phương, quận Nam Từ liêm, Nam Từ Liêm
Quyết định số 501/QĐ-UBND ngày 26/01/2018
QĐ 7279/QĐ-UBND ngày 20/10/2017
3.26
52
Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và Đầu tư Phú Hòa
Mễ Trì, Nam Từ Liêm
3790/QĐ-UBND ngày 23/8/2012
0.22
Quận Đống Đa
53
Công ty cổ phần Văn Phú - Invest
Số 23 Lương Định Của, phường Kim Liên Đống Đa
Vb số 816/UBND- KT ngày 18/9/2014
QĐ 3562/QĐ-UBND ngày 8/8/2012
0.17
Huyện Hoài Đức
54
Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và Phát triển Phương Bắc
Kim Chung, Hoài Đức
2523/QĐ-UBND ngày 17/8/2008
QĐ 967/QĐ-UBND ngày 17/4/2008
0.60
55
Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển nguồn nhân lực Vận tải Đức Phượng
Đức Thượng, Hoài Đức
GCNĐT 03121000201 ngày 29/02/2008
QĐ 3015/QĐ-UBND ngày 18/6/2009
2.65
Huyện Sóc Sơn
56
Công ty TNHH xây dựng và thương mại Ngọc Hà
Xã Quang Tiến, huyện Sóc Sơn
3107/QĐ-UBND ngày 24/06/2010
QĐ 927/QĐ-UBND, ngày 22/02/2012
14.85
Quận Ba Đình
57
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công trình 134
51 Đốc Ngữ, Liễu Giai, Ba Đình
2461/QĐ-UBND ngày 08/12/2008
0.32
58
Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị UDPI
Số 9 ngõ 29 phố Láng Hạ [số cũ là ngõ 5 Láng Hạ], Ba Đình
2882/QĐ-UBND ngày 25/4/2002
0.41
59
Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư dự án quốc tế ICC
Số 2-4 Đội Nhân, phường Vĩnh Phúc, Ba Đình
5328/QĐ-UB ngày 25/8/2004
0.28
60
Công ty TNHH lương thực thực phẩm và hỗ trợ ngành ong
15 Thành Công, Ba Đình
258/QĐ-UB ngày 16/01/2006
0.15
61
Công ty TNHH Pacific Thăng Long
15-17 Ngọc Khánh, Ba Đình
2190/QĐ-UB ngày 22/4/2003
1.21
62
Công ty cổ phần trung tâm hội chợ triển lãm Việt Nam
148 Giảng võ p. Giảng võ, Ba Đình
654/QĐ-UBND ngày 30/01/2011
0.68
63
công ty cổ phần VIPTOUR-TOGI
10 phố Trấn Vũ, phường Quán Thánh, Ba Đình
3270/QĐ-UBND ngày 22/5/2013
0.22
Huyện Phúc Thọ
64
Cty TNHH Trung Nam
Cụm Công nghiệp thị trấn Phúc Thọ, Phúc Thọ
1738/QĐ-UBND ngày 19/9/2007
1.35
65
CTy TM Lộc Thọ
Cụm Công nghiệp thị trấn Phúc Thọ, Phúc Thọ
826/QĐ-UBND ngày 12/5/2006
0.99
66
Cty CPTM Hatako
Cụm Công nghiệp thị trấn Phúc Thọ, Phúc Thọ
1736/QĐ-UBND ngày 19/9/2007
1.06
Thị xã Sơn Tây
67
Công ty cổ phần Thương mại và Xây dựng Á Châu
xã Trung Sơn Trầm, Thị xã Sơn Tây
1199/QĐ-UBND ngày 11/3/2009
13.72
68
Công ty du lịch bốn mùa
Đồi Dài - Đồng Mô, TX. Sơn Tây
2596/QĐ-UBND ngày 21/7/2008
5.23
Huyện Chương Mỹ
69
Công ty CP Y khoa Đức Việt
Đồng Vai, Đồng Đỏ, Ao Khoai, Xuân Mai, Chương Mỹ
5100/QĐ-UBND ngày 30/9/2009
3.54
70
Công ty CP tập đoàn Đông Đô
xã Đông Sơn, Chương Mỹ
3755/QĐ-UBND ngày 21/8/2012
16.21
Quận Cầu Giấy
71
Tòa nhà đa chức năng; Công ty cổ phần phát triển Tây Hà Nội
Phường Mai Dịch, Cầu Giấy
2291/QĐ-UBND Ngày 15/5/2009
0.19
72
Trung tâm bán, giới thiệu và bảo hành xe ô tô HONDA và các loại xe khác; Công ty cổ phần tập đoàn Thái Bình
Phường Mai Dịch, Cầu Giấy
2268/QĐ-UBND Ngày 11/6/2008
0.45
73
Khu văn phòng dịch vụ dạy nghề; CTCP phát triển ĐTXD và Thương mại Thủ Đô
Phường Mai Dịch Cầu Giấy, Cầu Giấy
3482/QĐ-UBND Ngày 27/06/2014
0.13
4
Đầu tư xây dựng công trình hỗn hợp dịch vụ, thương mại, văn phòng lắp ráp thiết bị điện, điện tử; Công ty cổ phần Hữu nghị Fortika
Lô CN1 Khu đô thị mới Trung Yên, quận Cầu Giấy
2478/QĐ-UBND ngày 01/6/2011; 6058/QĐ-UBND ngày 20/11/2014; 951/QĐ-UBND ngày 25/02/2015
0.50
Huyện Đông Anh
1
1.42
74
Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Ba Đình thực hiện dự án đầu tư Khu nhà ở Mai Lâm
Tại xã Mai Lâm, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
Giấy chứng nhận đầu tư số 01121000056 ngày 16/7/2007
Quyết định số 905/QĐ-UBND ngày 05/02/2009
1.42
Hải Phòng
41
0
39
480.59
1
Công ty Phát triển nuôi trồng thủy sản Đông Á
Ngọc Hải, Đồ Sơn
0.15
2
Chi nhánh Kỹ nghệ điện lạnh Hải Phòng
Vạn Sơn, Đồ Sơn
QĐ số 2197/QĐ-UB ngày 11/9/2003
0.87
3
Công ty dầu lửa Trung ương
Vạn Sơn, Đồ Sơn
QĐ số 2509/QĐ-UB ngày 13/10/2003
1.22
4
Công ty Cổ phần Kinh doanh và chế biến hàng xuất nhập khẩu Đà Nẵng [Khu 2]
Anh Dũng, Dương Kinh
QĐ số 1674/QĐ-UBND ngày 11/10/2010
1.84
5
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Vạn Xuân
Tân Thành, Dương Kinh
QĐ số 1942/QĐ-UBND ngày 17/11/2008
40.00
6
Công ty Cổ phần Thương mại Nam Mỹ
Phù Long [khu vực Bãi Giai], Cát Hải
QĐ số 1517/QĐ-UB ngày 20/5/2004
183.50
7
Trường phổ thông nhiều cấp học Nguyễn Tất Thành
An Đồng, An Dương
2847/QĐ-UBND ngày 27/12/2006
3.04
8
Công ty Cổ phần ACS Việt Nam
Anh Dũng, Dương Kinh
3415/QĐ-UB ngày 31/12/2002
24.91
9
Viễn thông Hải Phòng
Vạn Sơn, Đồ Sơn
QĐ số 2420/QĐ-UB ngày 21/10/2005
0.46
10
Công ty Cổ phần Hóa dầu và Xơ sợi dầu khí
Đông Hải 2, Hải An
QĐ sô 2269/QĐ-UB ngày 28/12/2010
4.48
11
Công ty Cổ phần Bắc Mật
Đông Sơn, Thủy Nguyên
QĐ số 594/QĐ-UBND ngày 12/4/2010
1.30
12
Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển rừng và kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái Hà Phú
Cát Bà, Cát Hải
QĐ số 1271/QĐ-UB ngày 29/4//2004; GCN QSDĐ số 00026QSDĐ/1271 ngày 15/7/2004
11.00
13
Công ty Cổ phần Thương mại Tùng Long
Anh Dũng, Dương Kinh
QĐ số 2096/QĐ-UBND ngày 23/10/2013
0.90
14
Công ty TNHH Hiến Thành
Quang Trung, An Lão
QĐ số 640/QĐ-UBND ngày 22/3/2017
2.11
15
Công ty Cổ phần May Hoa Phượng
Anh Dũng, Dương Kinh
QĐ số 2337/QĐ-UBND ngày 18/11/2009
1.16
16
Công ty Cổ phần Xây dựng thương mại Hòa Bình
Đông Sơn, Thủy Nguyên
QĐ số 2165/QĐ-UBND ngày 05/11/2013
1.52
17
Công ty Cổ phần ACS Việt Nam
Anh Dũng, Dương Kinh
1812/QĐ-UBND ngày 10/11/2011
11.84
18
Cty cổ phần thương mại Hải Phòng Plaza
Lô 01/8B Khu đô thị mới Ngã 5- sân bay Cát Bi, Đằng Lâm, Ngô Quyền
QĐ 608/QĐ-UBND ngày 10/4/2009
1.29
19
Công ty Cổ phần Tập đoàn Nam Cường Hà Nội
Vạn Sơn, Đồ Sơn
QĐ số 344/QĐ-UBND ngày 06/02/2002
2.53
20
Công ty TNHH Đầu tư Thanh Sang
Thành Tô, Hải An
QĐ số 551/QĐ-UBND ngày 21/3/2013
0.68
21
Công ty TNHH Thương mại Đan Việt
Quốc Tuấn, An Lão
QĐ số 498/QĐ-UBND ngày 03/3/2014
2.93
22
Công ty CP Thương mại và Du Lịch Kim Liên
Xã An Hưng, huyện An Dương
QĐ số 2259/QĐ-UBND ngày 04/11/2009
1.86
23
Công ty TNHH TM Du lịch EIE
Ngô Quyền, Hải An
QĐ 2803/QĐ-UB ngày 02/12/2005
3.01
24
Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại Hàng hải Hải Phòng
Máy Tơ, Ngô Quyền
0.31
25
Ngân hàng thương mại Cổ phần Dầu khí Toàn Cầu [nay là Ngân hàng thương mại TNHH MTV Dầu khí Toàn cầu
35 Quang Trung, Minh Khai, Hồng Bàng
GCN số A0 892112 ngày 29/9/2009 của Sở TNMT
0.05
26
Công ty Cổ phần Đầu tư và thương mại Hùng Quỳnh
Nam Sơn, An Dương và Quán Toan, Hồng Bàng
QĐ số 1881/QĐ-UBND ngày 22/8/2006
7.12
27
Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Hồng Ngọc
Đông Hải 1, Hải An
QĐ số 567/QĐ-UBND ngày 15/3/2017
0.43
28
Công ty TNHH Đỉnh Vàng
xã Hòa Bình, huyện Thủy Nguyên
QĐ số 1580/QĐ-UBND ngày 19/8/2013
2.66
29
Công ty Cổ phần Kho vận và Hàng hải Việt Nam [Khu đất của Công ty Nạo vét đường sông I cũ]
Khu 1, phường Hải Sơn, quận Đồ Sơn
Quyết định giao đất số 2405/QĐ-UBND ngày 03/12/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
0.28
30
Công ty cổ phần xây dựng Ngô Quyền
Quán Toan, Hồng Bàng
Quyết định số 3075 ngày 09/12/2016 của UBND thành phố
0.21
31
Công ty cổ phần xây dựng Ngô Quyền
Trại Chuối, Hồng Bàng
Quyết định 2845/QĐ-UB ngày 20/11/2002 của UBND thành phố
0.78
32
Công ty cổ phần xây dựng Ngô Quyền
Trại Chuối, Hồng Bàng
Quyết định số 3170/QĐ-UBND ngày 21/11/2017 của UBND thành phố
0.69
33
Hội chữ thập đỏ thành phố
Anh Dũng, Dương Kinh
GCN số CT 00515 ngày 11/10/2011
2.50
34
Công ty Cổ phần Xây dựng nhà ở Hải Phòng
Phường Vạn Hương, quận Đồ Sơn
Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 10/9/2004 của UBND thành phố
0.04
35
Doanh nghiệp tư nhân Hoa Hồng
Đồng Hòa, Kiến An
QĐ số 1786/QĐ-UBND ngày 17/9/2013
0.95
36
Công ty Cổ phần Thương mại dịch vụ và xây dựng Đại Việt Phát
36 Nguyễn Hữu Cầu, phường Hải Sơn,quận Đồ Sơn
GCN QSDĐ số AI 210324 ngày 16/6/2008 của UBND thành phố
0.10
37
Trường Đại học dân lập Hải Phòng
Minh Tân, Kiến Thụy
QĐ số 2605/QĐ-UBND ngày 28/12/2009
11.96
38
Công ty Cổ phần Thương mại Kinh Thành
Cát Bà, Cát Hải
QĐ số 1171/QĐ-UBND ngày 15/7/2010
5.59
39
Dự án Khu đô thị Our City
Phường Hải Thành, quận Dương Kinh
Quyết định số 2071/QĐ-UBND ngày 19/9/2006
43.46
40
Dự án xây dựng tổ hợp khu Resrot Sông Giá
Xã Lưu Kiếm, huyện Thủy Nguyên
Quyết định số 2449/QĐ-UBND ngày 07/12/2009
100.28
41
Công ty TNHH Dịch vụ ăn uống Ba sao
Phường Kênh Dương, quận Lê Chân
Quyết định số 3311/QĐ-UBND ngày 30/10/2020
0.59
Hải Dương
1
Công ty Cổ phần Xuyên Á
Số 26, phố Phú Bình, phường Nhị Châu, thành phố Hải Dương
464/QĐ -UBND ngày 05/02/2 016, Đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng
2018/QĐ-UBND ngày 05/6/20 06
2.66
3
Công ty Cổ phần Huyndai Hải Dương
Phía Bắc Quốc lộ 5, phường Bình Hàn, thành phố Hải Dương
758/QĐ -UBND ngày 05/3/20 18, Đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng
2602/QĐ-UBND ngày 26/7/20 18
0.02
4
Công ty Cổ phần Vinamit
tại thôn Phú Lương, xã Nam Đồng, thành phố Hải Dương
Quyết định chủ trương đầu tư lần đầu ngày 28/12/2007, điều chỉnh tháng 5/2020, đưa dự án hoạt động trước 31/12/2020
Các Quyết định số 1163/QĐ-UBND ngày 04/4/2008; 1503/QĐ-UBND ngày 23/4/2009.
34.96
5
Công ty Cổ phần Delta
Phường Việt Hòa, thành phố Hải Dương
Thông báo 191/TB-UBND ngày 17/12/2007, đưa dự án vào hoạt động trước 31/12/2020
105/QĐ -UBND ngày 12/01/2 018
4.93
6
Công ty Cổ phần Tuấn Phát
Thôn Quý Dương, xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng
216/QĐ -UBND ngày 17/01/2 018, Đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng
3281/QĐ-UBND ngày 05/9/20 18
2.75
7
Công ty Cổ phần Thương mại dịch vụ An Thành
Phía Bắc Quốc lộ 5, xã Cẩm Phúc, huyện Cẩm Giàng
2335/QĐ-UBND ngày 10/7/2019, Đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng
2643/QĐ-UBND ngày 31/7/20 19
8
Công ty Cổ phần Hoàng Long Steel
Xã Hưng Thịnh, huyện Bình Giang
1.82
9
Công ty TNHH Mastina
CCN Nghĩa An, xã Nghĩa An, huyện Ninh Giang
GCNĐT số 873642 4838 ngày 02/02/2 017, Đưa dự án vào hoạt động trong 30 tháng
4587/QĐ-UBND ngày 27/12/2 018
2.43
10
Công ty TNHH Nam Huy Phát
CCN Nghĩa An, xã Nghĩa An, huyện Ninh Giang
GCNĐT số 0412100075 ngày 23/12/2013, được điều chỉnh tiến độ, đưa dự án vào hoạt động trước 31/12/2020
2460/QĐ-UBND ngày 08/10/2014
0.50
11
Công ty Cổ phần Hasky
Lô CN5- CN6, CCN Nguyên Giáp, huyện Tứ Kỳ
QĐ số 2459/QĐ-UBND ngày 07/9/2016, Đưa dự án vào hoạt động trong 36 tháng
3852/QĐ-UBND ngày 22/12/2016
5.53
12
Công ty CP Đầu tư phát triển dịch vụ Trường Thịnh
Lô 28B, Khu đô thị mới Ngã 5 - Sân bay Cát Bi, Đông Khê, Ngô Quyền
QĐ số 153/QĐ-UBND ngày 20/01/2015
0.07
13
Công ty TNHH Thực phẩm Tin Tin
CCN Hoàng Diệu, xã Hoàng Diệu huyện Gia Lộc
14
Công ty Cổ phần gạch Thành Công NS
Xã Hiệp Cát, huyện Nam Sách
QĐ số 734/QĐ -UBND ngày 01/3/20 18, Đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng
QĐ cấp GCNQSDĐ số 873/QĐ-UBND ngày 13/3/2019
2.36
15
Công ty Cổ phần Minh Trường Sơn
Xã Đại Đức, huyện Kim Thành
1131/QĐ-UBND ngày 16/4/20 18, Đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng
2470/QĐ-UBND ngày 20/7/2018
2.77
16
Công ty Cổ phần Vật tư xăng dầu Hà Nội
Thị tứ Đồng Gia, xã Đồng Cẩm, huyện Kim Thành
QĐ số 3278/QĐ-UBND ngày 05/9/2018, Đưa dự án vào hoạt động trong 30 tháng
3946/QĐ-UBND ngày 18/12/2017; 372/QĐ-UBND ngày 24/01/2019
1.28
17
Công ty Cổ phần Xây dựng dịch vụ Tuấn Long
Xã Ngũ Phúc- Xã Kim Đính, huyện Kim Thành
QĐ 2751/QĐ-UBND ngày 06/10/2016, đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng
3875/QĐ-UBND ngày 13/12/2017
6.62
Hưng Yên
1
Nhà máy sx hàng may mặc và thủ công mỹ nghệ - Công ty TNHH Đại Thành
xã Bình Kiều, huyện Khoái Châu
QĐ số 542/QĐ-UBND ngày 14/3/2007 QĐ số 1444/QĐ-UBND
1.39
2
Nhà máy sx gốm sứ và VLXD Tân Hoàng Hà - CT TNHH sản xuất và thương mại Tân Hoàng Hà
xã Xuân Quan, huyện Văn Giang
QĐ số 500/QĐ-UBND ngày 29/3/2012 của UBND tỉnh
1.88
3
TT thương mại huyện Ân Thi - CT TNHH TM và DVSX Tiến Hưng
thị trấn Ân Thi, huyện Ân Thi
QĐ số 2265/QĐ-UBND ngày 12/11/2010
1.98
4
Khu ks, nhà ở Xuân Phú Hưng - CTCP đầu tư Xuân Phú Hưng
phường Lam Sơn, TP Hưng Yên
QĐ số 1006/QĐ-UBND ngày 27/6/2012 của UBND tỉnh QĐ số 831/QĐ-UBND
1.35
5
Khu TM và DV Hà Phương - Công ty TNHH sx và TMDV tổng hợp Hà Phương II
TT Trần Cao, huyện Phủ Cừ
GCNĐT số 05101000531 của UBND tỉnh ngày 28/6/2012
QĐ số 1112/QĐ-UBND ngày 28/6/2012 của UBND tỉnh
0.33
6
Siêu thị KD hàng điện tử, điện lạnh và hàng tiêu dùng; CT TNHH đầu tư xây dựng và PT môi trường sạch VN
xã Nghĩa Hiệp, huyện Yên Mỹ
GCNĐT số 05101000488 của UBND tỉnh ngày 03/11/2012
QĐ số 2165/QĐ-UBND ngày 15/11/2013 của UBND tỉnh
0.60
7
NM sx lắp ráp động cơ diesel và máy nông cụ - CTCP Nam Cường Hà Nội
xã Tân Tiến, huyện Văn Giang
GCNĐT số 05101000178 của UBND tỉnh ngày 16/12/2008
QĐ số 2018/QĐ-UBND ngày 06/10/2009 của UBND tỉnh
3.35
8
Khu nhà ở cho người có thu nhập thấp- CTCP đầu tư XD nhà ở Hưng Yên
Phường Hiến Nam, TP Hưng Yên
GCNĐT số 05101000464 của UBND tỉnh ngày 16/12/2008
QĐ số 2087/QĐ-UBND ngày 14/12/2011 của UBND tỉnh
1.43
9
NM sx gạch không nung bằng bê tông xốp; CTCP đầu tư và thương mại Phú Thái
xã Hoàn Long, huyện Yên Mỹ
QĐ chủ trương đầu tư số 60/QĐ-UBND ngày 10/6/2016 của UBND tỉnh
QĐ số 2465/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh
1.58
10
NM sx vật liệu che phủ Puyoung VN; CT TNHH Puyoung VN
Phường Dị Sở, TX Mỹ Hào
GCNĐT 051043000022 của UBND tỉnh ngày 11/1/2008; thay đổi lần 2 ngày 26/8/2011
QĐ số 1143/QĐ-UBND ngày 18/6/2009 của UBND tỉnh
2.49
11
NM sx các sp dệt may; CT TNHH dịch vụ và thương mại Hồng
xã Tài Lương, huyện Văn Lâm
3.27
12
Bến xe khách huyện Kim Động
xã Toàn Thắng, huyện Kim Động
QĐ chủ trương đầu tư số 171/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh
QĐ số 2297/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 của UBND tỉnh
0.79
13
NM sxsp nội thất Văn Phú; CTCP sxsp nội thất Văn Phú
xã Phù Ủng, huyện Ân Thi
GCN đầu tư số 05101000464 của UBND tỉnh ngày 30/9/2011
QĐ số 1418/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của UBND tỉnh
3.03
14
CH xăng dầu Hải Nam; Công ty CP đầu tư và thương mại Hải Nam
xã Thiện Phiến, huyện Tiên Lữ
GCN đầu tư số 05101000356 của UBND tỉnh ngày 11/10/2010
QĐ số 2715/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh
0.20
15
Khu DVTM và nhà ở công nhân cho thuê; Công ty thép Thành Long
xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm
QĐ số 1306/QĐ-UBND ngày 20/6/2006 của UBND tỉnh
QĐ số 1268/QĐ-UBND ngày 19/7/2007 của UBND tỉnh
2.42
16
XD văn phòng - CT năng lượng sông Hồng [Chi nhánh tập đoàn than khoáng sản VVN; BQL các DA than ĐBSH-Vinacomin]
xã An Vĩ, huyện Khoái Châu
QĐ số 1660/QĐ-UBND ngày 27/8/2009 của UBND tỉnh
5.33
Ninh Bình
1
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất tấm lợp Compisit Foton Vina của Công ty TNHH FOTON
Khu Công nghiệp Gián khẩu, huyện Gia Viễn
Quyết định số 500/QĐ-UBND ngày 23/3/2005 của UBND tỉnh Ninh Bình
Quyết định số 1572/QĐ-UBND ngày 18/7/2005 của UBND tỉnh Ninh Bình
1.88
2
Dự án đầu tư xây dựng Trại sản xuất giống thủy sản của Công ty cổ phần Giống thủy sản Ninh Bình
Xã Phú Long, huyện Nho Quan
Quyết định số 432/QĐ-UB ngày 01/3/2004 của UBND tỉnh Ninh Bình
Quyết định số 2194/QĐ-UB ngày 28/10/2003 của UBND tỉnh Ninh Bình
0.70
3
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất tinh bột sắn xuất khẩu Elmaco của Công ty TNHH MTV Tinh bột sắn Elmaco
Xã Sơn Lai, huyện Nho Quan
Quyết định số 1047/QĐ-UB ngày 06/5/2004 của UBND tỉnh Ninh Bình
Quyết định số 1455/QĐ-UB ngày 23/6/2004 của UBND tỉnh Ninh Bình
25.30
4
Dự án xây dựng Trại thực nghiệm và nuôi giữ giống gốc gia cầm của Trung tâm Nghiên cứu và Huấn luyện chăn nuôi
Xã Sơn Hà, huyện Nho Quan
Quyết định số 3134/QĐ-BNN- XD ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 24/4/2010 của UBND tỉnh Ninh Bình
9.59
5
Dự án đầu tư xây dựng Trại nhân giống thỏ thịt Ninh Bình của Trung tâm Nghiên cứu dê và thỏ Sơn Tây
Xã Sơn Hà, huyện Nho Quan
Quyết định số 3145/QĐ-BNN- XD ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Quyết định số 2840/QĐ-UBND ngày 19/12/2005 của UBND tỉnh Ninh Bình
56.20
6
Dự án đầu tư xây dựng công trình Công ty TNHH MTV Thiết bị điện núi Mơ của Công ty CP Xây lắp điện 1
Xã Mai Sơn, huyện Yên Mô
Giấy chứng nhận đầu tư số 03/2009/CNĐT do Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình
Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 16/11/2009 của UBND tỉnh Ninh Bình
2.93
7
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất nhựa kỹ thuật của Công ty TNHH Công nghiệp và Dịch vụ Bình Minh
Khu Công nghiệp Phúc Sơn, thành phố Ninh Bình
Giấy chứng nhận đầu tư mã số 7526576465, chứng nhận lần đầu ngày 10/5/2016
Quyết định số 706/QĐ-UBND ngày 24/5/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình
2.00
8
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thiết bị quang học công nghệ cao của Công ty TNHH Beauty surplus int'l Việt Nam
Khu Công nghiệp Khánh Phú, tỉnh Ninh Bình
Giấy chứng nhận đầu tư số 092043000028, chứng nhận lần đầu ngày 22/6/2009, thay đổi lần 3 ngày 20/6/2011
Quyết định số 2171/QĐ-UBND ngày 27/11/2008 của UBND tỉnh Ninh Bình
5.00
9
Dự án xây dựng Trung tâm Giống lợn quốc tế Kỳ Phú của Công ty cổ phần Giống chăn nuôi Miền Bắc
Xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan
Giấy chứng nhận đầu tư số 09121000005, chứng nhận lần đầu ngày 19/01/2010, thay đổi lần 3 ngày 20/9/2013
Quyết định số 183/QĐ-UBND ngày 05/3/2010 của UBND tỉnh Ninh Bình
65.33
10
Dự án Nhà máy xi măng Phú Sơn của Công ty Xi măng Phú Sơn
Xã Phú Sơn, huyện Nho Quan
Giấy chứng nhận đầu tư số 09111000007 cấp lần đầu ngày 06/8/2007, điều chỉnh lần 4 ngày 16/11/2010
Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 22/8/2007 của UBND tỉnh Ninh Bình
27.50
11
Dự án xây dựng Khu dịch vụ cao cấp Thanh Hải của Công ty TNHH Thanh Hải
Khu dịch vụ khách sạn Trung tâm thành phố Ninh Bình
Giấy chứng nhận đầu tư số 0911100000 cấp ngày 29/5/2009
Quyết định số 770/QĐ-UBND ngày 22/7/2009 của UBND tỉnh Ninh Bình
0.90
12
Dự án xây dựng Khách sạn Huy Hoàng của Công ty TNHH MTV Xây dựng Huy Hoàng
Khu dịch vụ khách sạn Trung tâm thành phố Ninh Bình
Giấy chứng nhận đầu tư số 091110000034 cấp ngày 19/10/2009
0.50
13
Dự án xây dựng Khu nhà hàng ẩm thực và vui chơi giải trí cao cấp của Công ty TNHH Xây dựng thương mại và dịch vụ Minh Thiết
Khu dịch vụ khách sạn Trung tâm thành phố Ninh Bình
Giấy chứng nhận đầu tư số 091110000017 cấp ngày 17/6/2009
Quyết định số 662/QĐ-UBND ngày 01/7/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình
0.90
14
Dự án xây dựng Khách sạn Kim Đa tiêu chuẩn 4 sao của Công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Toàn Cầu
Khu dịch vụ khách sạn Trung tâm thành phố Ninh Bình
Giấy chứng nhận đầu tư số 091110000012 cấp lần đầu ngày 18/5/2009, thay đổi lần 3 ngày 06/8/2009
1.80
15
Dự án Sản xuất và chế biến nấm của ông Lê Văn Tiến
Xã Khánh Thịnh, huyện Yên Mô
Quyết định số 1053/QĐ-UBND ngày 27/11/2009 của UBND huyện Yên Mô
Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 08/01/2010 của UBND huyện Yên Mô
0.17
16
Dự án đầu tư xây dựng Cơ sở lắp ráp, kinh doanh thiết bị điện của Công ty TNHH Đại Phát
Xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh
Giấy chứng nhận đầu tư số 09111000004 cấp ngày 25/01/2014
Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 19/01/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình
0.46
17
Dự án xây dựng Bến cảng và kho bãi hàng hóa của Công ty TNHH Thành Hưng
Xã Khánh Thiện, huyện Yên Khánh
Giấy chứng nhận đầu tư số 91110000020 cấp ngày 22/8/2013
Quyết định số 958/QĐ-UBND ngày 28/11/2012 của UBND tỉnh Ninh Bình
4.63
18
Dự án xây dựng Bến cảng bốc xếp hàng hóa của Công ty cổ phần Asian Stars Việt Nam
Xã Khánh Hải, huyện Yên Khánh
Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 5/9/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình
Quyết định số 1859/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình
0.56
19
Dự án đầu tư xây dựng Xưởng gia công cơ khí tổng hợp và chế biến lâm sản của hộ gia đình ông Phạm Xuân Quyết
Xã Phú Lộc, huyện Nho Quan
Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 15/01/2014 của UBND huyện Nho Quan
0.24
20
Dự án xây dựng Cơ sở cung ứng chế biến lương thực, thực phẩm Trọng Hậu của hộ ông Bùi Đức Trọng
Xã Lạc Vân, huyện Nho Quan
Quyết định số 72/QĐ-UB ngày 31/3/2018 của UBND huyện Nho Quan
0.27
21
Dự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng sinh thái thung lũng Đền Thái Vi của Công ty TNHH MTV Cuộc sống Ninh Bình
Xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư
số 09/GP-NB ngày 26/6/2006
Quyết định số 1933/QĐ-UBND ngày 15/9/2006 của UBND tỉnh Ninh Bình
28.70
Thái Bình
1
Công ty TNHH dịch vụ thể thao Công Tuyền
Phường Trần Lãm, TP Thái Bình
8121000495
1409/QĐ-UBND
0.72
2
Công ty TNHH SX và KDTM Trường Thành
CCN Trần Lãm, TP Thái Bình
8121000304
1009/QĐ-UBND
0.30
3
Công ty CP Phát triển công nghệ Nano
xã Vũ Phúc, TP Thái Bình
595/QĐ-UBND
2288/QĐ-UBND
0.25
4
Công ty CP dược VTYT Thái Bình
Phường Trần Lãm, TP Thái Bình
8121000364
684/QĐ-UBND
0.80
5
Công ty TNHH XD và thương mại Tân Phát
CCN Vũ Hội, huyện Vũ Thư
8121000267
181/QĐ-UBND ngày 23/01/2015
0.44
6
Công ty TNHH thương mại Mai Phương Vy
CCN Vũ Ninh, huyện Kiến Xương
Quyết định số 1478/QĐ-UBND ngày 22/6/2018
Quyết định số 171/QĐ-UBND ngày 15/01/2019 của UBND tỉnh
1.20
7
Công ty CP Long Hầu GPI
Xã Đông Quý, huyện Tiền Hải
2176/QĐ-UBND ngày 29/9/2015
6.35
8
Công ty Cổ phần sứ Mikado
KCN Tiền Hải, huyện Tiền Hải
1960/QĐ-UBND; 1961/QĐ-UBND ngày 15/7/2019
2.85
9
Công ty Cổ phần Vinafrit
KCN Tiền Hải, huyện Tiền Hải
177/QĐ-UBND ngày 18/01/2007; 2028/QĐ-UBND ngày 26/7/2019
8.10
10
Công ty Cổ phần Cerinco Hà Nội
KCN Tiền Hải, huyện Tiền Hải
2907/QĐ-UBND ngày 18/10/2016; 1342/QĐ-UBND ngày 07/6/2018
5.06
11
Doanh nghiệp tư nhân Công Đỉnh
Xã Tây Lương, huyện Tiền Hải
2573/QĐ-UBND ngày 31/10/2012
1.35
12
Công ty Cổ phần Thái Dương
Xã Thái Phúc, huyện Thái Thụy
2447/QĐ-UBND ngày 12/10/2012
0.36
13
Công ty CP dệt may xuất khẩu An Phú
xã An Đồng, huyện Thái Thụy
1085/QĐ-UBND ngày 06/5/2016
1805/QĐ-UBND ngày 06/7/2017
1.60
14
Công ty TNHH Kim Vận
CCN Hưng Nhân, huyện Hưng Hà
605/QĐ-UBND ngày 27/2/2018
5,04
Hà Nam
1
Dự án xây dựng trại chăn nuôi siêu nạc tại xã Bồ Đề, huyện Bình Lục của Công ty TNHH Xây dựng 27-7
xã Bồ Đề, huyện Bình Lục
999/UBND- DN&XTĐT ngày 21/7/2010 của UBND tỉnh
603/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh
3.90
2
Dự án Đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp tại Cụm Công nghiệp Tiên Tân, thành phố Phủ Lý của Công ty Đá vôi Hà Nam
Cụm Công nghiệp Tiên Tân, thành phố Phủ Lý
1387/UBND-CT ngày 11/7/2015 của UBND tỉnh
Số 1034/QĐ-UBND ngày 23/6/2005
0.37
3
Dự án xây dựng Xưởng sản xuất, kinh doanh hàng mây tre đan và dịch vụ sửa chữa máy móc thiết bị nông nghiệp của Công ty TNHH An Phú
thị trấn Đồng Văn, huyện Duy Tiên
1598/QĐ-UB ngày 24/11/2003
0.10
4
Dự án xây dựng Cửa hàng trưng bày sản phẩm và dịch vụ thương mại tại địa bàn xã Liêm Chính, thành phố Phủ Lý của Công ty CP Phát triển Tri thức Việt Hà Nam
xã Liêm Chính, thành phố Phủ Lý
541/UBND-CT ngày 03/4/2015 của UBND tỉnh
512/QĐ-UBND ngày 19/5/2015 của UBND tỉnh
0.27
5
Dự án xây dựng trụ sở làm việc tại địa bàn phường Thanh Châu, thành phố Phủ Lý của Công ty TNHH Hữu Trí
phường Thanh Châu, thành phố Phủ Lý
288/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh
305/QĐ-UBND ngày 18/02/2016
0.06
6
Dự án xưởng sửa chữa ô tô, máy công trình kết hợp kinh doanh - dịch vụ tại Quốc lộ 1A, xã Tiên Tân, thành phố Phủ Lý của Công ty Cổ phần Xây dựng phát triển Việt Úc
Quốc lộ 1A, xã Tiên Tân, thành phố Phủ Lý
200/UBND-CT ngày 27/02/2012 của UBND tỉnh
Số 1686/QĐ-UBND ngày 13/12/2012
0.61
7
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất, kinh doanh hàng mây tre đan và dịch vụ sửa chữa máy móc thiết bị nông nghiệp tại thị trấn Đồng Văn, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam của Công ty TNHH Dịch vụ Thủy Nhất
thị trấn Đồng Văn, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
Số 1598/QĐ-UBND ngày 24/11/2003
0.19
8
Dự án xây dựng Nhà hàng khách sạn tại thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng của Công ty TNHH An Viễn.
thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng
1756/QĐ- DN&XTĐT ngày 29/12/2010
870/QĐ-UBND ngày 18/7/2011
0.21
Nam Định
1
Xây dựng xưởng đóng tàu của Công ty CP CN tàu thủy Trường Xuân
xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường
Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 26/9/2006
218/QĐ-UBND ngày 26/01/2007
11.89
2
xây dựng nhà quản lý của Công ty CP quản lý và xây dựng đường bộ 234
TT Gôi, huyện Vụ Bản
0.05
Bắc Ninh
Dự án ngoài KCN
1
Nhà máy kinh doanh các sản phẩm cơ khí; Công ty cổ phần kỹ nghệ Miền Bắc
Khắc Niệm; TP Bắc Ninh
GCN số 21.1.2.1.000.002 ngày 22/01/2007
QĐ số 174 ngày 02/05/2007; số 1182 ngày 20/8/2009
1.08
2
Xây dựng trung tâm thương mại, dịch vụ, khách sạn, nhà hàng, giới thiệu sản phẩm đồ gỗ mỹ nghệ; Công ty TNHH Bảo Hưng
Đại Phúc, TP Bắc Ninh
1015/KH- KTTT&TN ngày 26/10/2012
QĐ số 192 ngày 21/5/2013
0.33
3
Xây dựng trung tâm thương mại và dịch vụ ô tô [đợt 1]; Chi nhánh Công ty TNHH thương mại tài chính Hải Âu
Đại Phúc TP Bắc Ninh
CN số 21.1.2.1.000 136 ngày 10/11/2009
QĐ số 17 ngày 01/07/2010
0.99
4
Xây dựng Trụ sở làm việc; Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư Quốc Khánh
Võ Cường TP Bắc Ninh
QĐ số 379 ngày 15/10/2013
0.13
5
Xây dựng trung tâm thương mại và dịch vụ ô tô tại đường Lê Thái Tổ; Công ty Toàn Cầu
Võ Cường TP Bắc Ninh
QĐ số 604 ngày 05/12/2009
0.55
6
Xây dựng trung tâm thương mại tổng hợp; HTX cổ phần Việt Nhật
Võ Cường TP Bắc Ninh
QĐ số 1243 ngày 22/9/2006
0.39
7
Xây dựng trung tâm nghiên cứu thiết kế trưng bày sản phẩm nội thất và văn phòng cho thuê; Công ty Nam Á [TNHH]
Đại Phúc TP Bắc Ninh
QĐ số 734 ngày 06/03/2009
0.50
8
Trung tâm dịch vụ văn hóa thể thao; Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Tân Hoàng Phát
Vân Dương TP Bắc Ninh
QĐ số 349 ngày 20/7/2017
0.32
9
Xây dựng trường THCS và THPT SIOLPOWER Bắc Ninh; Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trung Tâm Lợi
Vạn An, Kinh Bắc TP Bắc Ninh
21.1.2.1.000 201 ngày 17/5/2010; 09/12/2014
QĐ số 528 ngày 09/09/2016
0.96
10
Xây dựng Trường trung cấp nghề kỹ thuật cao Bắc Ninh; Trung tâm nghiên cứu và phát triển công nghệ tự động
Hạp Lĩnh TP Bắc Ninh
21.1.2.1.000 013 ngày 10/08/2012
QĐ số 703; 267; 22 ngày 31/5/2007; 22/7/2013; 2/1/2018
21.14
11
Dự án đầu tư xây dựng nhà hỗn hợp gồm Trung tâm thương mại, văn phòng và chung cơ cho thuê; Công ty cổ phần đầu tư và xây lắp dầu khí Kinh Bắc
Đại Phúc TP Bắc Ninh
QĐ số 1660 ngày 29/11/2010
0.48
12
Xây dựng Trung tâm thể dục thể thao Công viên hồ điều hòa Văn Miếu; Công ty cổ phần tập đoàn DABACO Việt Nam
BN
151/QĐ-UBND ngày 02/05/2018
QĐ số 406 ngày 26/7/2018
0.75
13
Xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, cung ứng vật tư thiết bị ngành giấy, tại Cụm công nghiệp Võ Cường; Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Dương Trường Hải
Võ Cường TP Bắc Ninh
308 ngày 04/05/2013
QĐ số 170 ngày 13/5/2013
0.04
14
Xây dựng Khu nhà ở để bán; Xí nghiệp giấy Hợp Tiến [TN]
Võ Cường TP Bắc Ninh
QĐ số 541 ngày 05/07/2010
0.93
15
Xây dựng khu nhà ở cao cấp Long Vân; Công ty TNHH Long Vân
Võ Cường TP Bắc Ninh
21121000220; 06 ngày 16/7/2010; 21/01/2016
QĐ số 1383; 1033 ngày 7/11/2011; 10/8/2010
1.12
16
Xây dựng trung tâm thương mại dịch vụ; Công ty cổ phần thương mại Hà Nội
Đông Ngàn, TP Từ Sơn
QĐ số 1684 ngày 20/11/2008
0.88
17
Xây dựng Bệnh viện cuộc sống mới; Công ty TNHH quốc tế công nghệ cao Hamec
Tân Hồng TP Từ Sơn
21.1.2.1.000449 ngày 20/6/2013
QĐ số 419 ngày 13/11/2013
7.00
18
Xây dựng Văn phòng làm việc, giao dịch kết hợp dịch vụ thương mại; Công ty TNHH Việt Thịnh
Đình Bảng TP Từ Sơn
682/KH-KTĐN; 642/KH-KTTT&TN ngày 29/10/2010; 03/7/2013
QĐ số 347 ngày 09/09/2015
0.58
19
Xây dựng Trung tâm giới sản phẩm đồ gỗ mỹ nghệ và kinh doanh thương mại, dịch vụ; Công ty TNHH một thành viên đầu tư xây dựng và dịch vụ Hợp tác xã Việt Nam
Đình Bảng TP Từ Sơn
507/KH-KTĐN ngày 03/08/2010
QĐ số 1252; 274 ngày 21/9/2010; 02/7/2020
0.22
20
Xây dựng Trường Đại học Kinh Bắc; Công ty TNHH Chân Thiện Mỹ
Phù Chẩn TP Từ Sơn
154/QĐ-UBND ngày 04/04/2019
QĐ số 1580 ngày 12/08/2011
28.09
21
Xây dựng Khu liên hợp Khoa học-Đào tạo; Hội Khoa học kinh tế Việt Nam
Đình Bảng TP Từ Sơn
21-1-2-1-000 029 ngày 07/12/2007
QĐ số 891 ngày 07/02/2007
19.94
22
Xây dựng khu nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ tạo vốn hoàn trả chi phí đầu tư xây dựng nhà máy nước mặt thành phố Bắc Ninh; Công ty cổ phần tập đoàn Long Phương
Trang Hạ TP Từ Sơn
88/QĐ-KHĐT; 43/QĐ-KHĐT ngày 10/6/2014; 27/3/2017
QĐ số 26; 259 ngày 17/01/2014; 18/6/2014
0.35
23
Xây dựng khu nhà ở, thương mại dịch vụ phường Trang Hạ, thị xã Từ Sơn [tạo vốn đối ứng hoàn trả chi phí đầu tư xây dựng Nhà máy mặt thành phố Bắc Ninh theo hình thức hợp đồng BT]; Công ty cổ phần tập đoàn Long Phương
Trang Hạ TP Từ Sơn
178/QĐ-UBND; 1101/QĐ-UBND ngày 01/02/2013; 21/10/2014
QĐ số 40; 354 ngày 1/2/2013; 27/9/2013
1.46
24
Xây dựng Trường Đại học quốc tế Bắc Hà; Ban QLDA xây dựng trường ĐHQT Bắc Hà
TT Lim, xã Liên Bão, huyện Tiên Du
21.1.2.1.000 014 ngày 09/02/2007
QĐ số 36 ngày 31/01/2013
15.22
25
Xây dựng vùng sản xuất, chế biến, kinh doanh hoa, cây ăn quả và du lịch sinh thái; Công ty TNHH Anh Trí
Phật Tích huyện Tiên Du
QĐ số 41 ngày 01/08/2004
17.81
26
Xây dựng khu thương mại dịch vụ tổng hợp và giới thiệu sản phẩm thủ công mỹ nghệ; Công ty TNHH tu bổ tôn tạo và xây dựng Duy Linh
Lạc Vệ huyện Tiên Du
567; 460 ngày 29/9/2016; 07/9/2017
QĐ số 687 ngày 30/11/2016
1.60
27
Xây dựng Trạm dừng nghỉ xe đường dài Đại Thiên Lộc; Công ty TNHH Đại Thiên Lộc
Liên Bão, Hoàn Sơn huyện Tiên Du
21.1.2.1.000174; 219 ngày 1/3/2010; 27/4/2018
QĐ số 1352; 336; 257 ngày 4/10/2010; 18/9/2013; 18/6/2014
1.50
28
Xây dựng trung tâm thương mại kết hợp nhà ở chung cư; Công ty TNHH Quốc Hoa
Thị trấn Phố Mới, huyện Quế Võ
21.1.2.1.000 459 ngày 21/11/2013
QĐ số 428 ngày 22/11/2013
0.19
29
Xây dựng Nhà máy sản xuất linh kiện ô tô, xe gắn máy; Công ty TNHH công nghiệp Triệu Địch
Châu Phong huyện Quế Võ
21.1.2.1.000.181 ngày 10/08/2011
QĐ số 1587 ngày 12/09/2011
2.06
30
Xây dựng Khu nhà ở xã hội Sao Hồng; Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Sao Hồng
Việt Hùng huyện Quế Võ
3166/UBND-XDCB ngày 16/11/2015
QĐ số 187 ngày 04/06/2016
0.98
31
Xây dựng Bệnh viện tư nhân đa khoa Quốc tế Âu Lạc; Công ty TNHH Âu Lạc
Phương Liễu huyện Quế Võ
21121000425 ngày 10/03/2012
QĐ số 28 ngày 25/01/2013
0.50
32
Xây dựng Nhà máy sản xuất các sản phẩm nội thất và kinh doanh xăng dầu; Công ty cổ phần nội thất Kinh Bắc [nay là Cty TNHH TM xăng dầu Kinh Bắc]
Gia Đông, huyện Thuận Thành
700 ngày 22/11/2018
QĐ số 1194; 345 ngày 30/9/2011; 28/6/2019
1.00
33
Xây dựng khu vui chơi giải trí thể thao; Công ty cổ phần thương mại 89 Long Hải [đổi tên từ Công ty Đại Bình]
Gia Đông huyện Thuận Thành
QĐ số 884 ngày 07/09/2008
1.65
34
Xây dựng Nhà máy sản xuất bao bì bạt nhựa Tú Phương; Công ty cổ phần tập đoàn hóa chất nhựa
Hà Mãn huyện Thuận Thành
21 ngày 13/01/2016
QĐ số 83 ngày 02/04/2016
1.91
35
Xây dựng Khu thương mại dịch vụ tổng hợp, nhà hàng, khách sạn; Công ty thương mại Vinh Hoa [TNHH]
TT Hồ huyện Thuận Thành
537 ngày 13/9/2016
QĐ số 320 ngày 29/6/2017
1.12
36
Xây dựng Khu trưng bày giới thiệu sản phẩm và gia công các hàng dệt may; Công ty cổ phần đầu tư phát triển thương mại Vĩnh Cửu
Hoài Thượng huyện Thuận Thành
537 ngày 13/9/2016
QĐ số 769 ngày 30/12/2016
1.29
37
Xây dựng nhà ở, dịch vụ công trình công cộng; Công ty cổ phần tập đoàn Đức Việt
Gia Đông huyện Thuận Thành
21121000246 ngày 18/10/2010
QĐ số 1575 ngày 12/08/2011
8.35
38
Xây dựng bãi đỗ xe tĩnh; Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ công cộng Bắc Ninh
Long Châu, Đông Phong, huyện Yên Phong
63/QĐ-UBND; 3567417484 ngày 21/2/2017; 22/02/2017
QĐ số 146 ngày 12/4/2017
3.24
39
Trạm vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp; Công ty vật tư kỹ thuật nông nghiệp
Thị trấn Thứa, huyện Lương Tài
QĐ số 1778 ngày 12/12/2007
0.07
Dự án trong khu cụm công nghiệp [2]
40
Sản xuất, kinh doanh các loại rượu, sản phẩm CO2, hóa lỏng; Công ty CP cồn rượu Hà Nội
KCN Yên Phong
GCN số 173/GCNĐC2/21/2 ngày 14/5/2010
15.00
41
Sản xuất gạch bê tông khí chưng áp; Công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng Hancorp
KCN Quế Võ II
GCN số 21221000299 ngày 25/8/2010
4.00
Quảng Ninh
1
Khu nhà ở cho người thu nhập thấp nhà ở công nhân công ty gốm mầu Hoàng Hà
Phường Kim bôi thị xã Đồng Triều
3768/UBND-XD2 ngày 10/7/2014
3442/QĐ-UBND ngày 18/12/2013
9.19
2
Trụ sở làm việc, nhà điều hành sản xuất, giao dịch và giới thiệu sản phẩm tại thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà/ Công ty Cổ phần Công nghiệp mỏ xây dựng Đông Bắc
Thị trấn Quảng Hà, huyện Hai Hà
5947/UBND- QLĐĐ1 ngày 31 /08/2020
Số 1626/QĐ-UBND ngày 01/08/2014
0.10
3
Nhà làm việc và kinh doanh khách sạn tại thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà/Công ty TNHH Một thành viên Công nghiệp tàu thủy Cối Lân
Thị trấn Quảng Hả, huyện Hai Hà
Số 1161/QĐ-UBND ngày 18/4/2008;
116I/QĐ-UBND ngày 18/4/2008; Biên bản giao đắt thực địa ngày 29/4/2008
1.76
4
Vùng nuôi tôm công nghiệp bằng công nghệ sinh học [CôngtyTNHH Một thành viên Sao Đại Dương]
Xã Đảng Rui, huyện Tiên Yên
22.121.000 ngày 05/4/2013
Quyết Định, 2362/QĐ-UBND ngày 10/09/2013
103.72
5
Khu kinh doanh sinh vật cảnh và dịch vụ sinh thái. Công ty cổ phần Hà Khánh Anh
Phường Thanh Sơn, TP Uông Bí
số 264/TB-UBND ngày 11/9/2017
Số 3509/QĐ-UBND ngày 08/11/2011
1.57
6
Bến cá và dịch vụ hậu cần nghề cá tại phường Binh Ngọc, thành phố Móng Cái/Công ty TNHH Hương Anh
phường Bình Ngọc, thành phố Móng
số 18/QĐ-HA ngày 10/3/2009
1710/QĐ-UBND ngày 29/5/2009
1.52
7
Khu cảng dân tiến tại xã Hải Tiến thành phố Móng Cái/ Công ty TNHH Liên doanh phát triển khu cảng Dân Tiến
xã Hải Tiến, TP Móng Cái
GCNĐT 221022000107 cấp thay đổi lần 2 ngày 28/12/2007
Số 1806/QĐ-UB ngày 09/6/2005
69.20
8
Điểm xuất hàng Lục chăn, khu vực mốc 1348 [2] xã Hải Sơn, thành phố Móng Cái của Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Thăng Long Quảng Ninh
xã Hài Sơn, TP Móng Cái
GCNĐT Số 1273361577 do BQLKKT cấp ngày 22/9/2015
15.30
9
Bến bốc xếp VLXD tại xã Hải tiến, thành phố Móng Cái/Xi nghiệp cơ khí và xây dựng Văn Tân
xã Hài Tiến, TP Móng Cái
GCNDT số 22121000 283 ngày 06 /4/2012 do UB tỉnh Quảng Ninh cấp
3988/QĐ-UBND ngày 15/12/2015
4.20
10
Khai thác đá sản xuất vật liệu xây dựng tại hai xã Vũ Oai và xã Hòa Bình, huyện Hoành Bồ [Công ty cổ phần đầu tư Mekongindo]
xã Vũ Oai và xã Hòa Bình, TP Hạ Long
số 22121000 447 ngày 19/01/2015
số 1283/QĐ-UBND ngày 28/3/2016
20.50
11
Kiểm định phương tiện vận tải đường bộ, rửa xe, sửa chữa, bảo dưỡng xe và kinh doanh vật liệu xây dựng tại xã Lê Lợi, huyện Hoành Bồ [Công ty TNHH Như Quyết]
Xã Lê Lợi, TP Hạ Long
Quyết định số 15/QĐ-NQ ngày 24/4/2009
số 2725/QĐ-UBND ngày 08/9/2009
5.2
BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
Thanh Hóa
1
Công ty CP Xây dựng dịch vụ thương mại Nam Thanh Bắc Nghệ
Mai Lâm, TX Nghi Sơn
12371/UBND- THKH ngày 15/12/2014
31/QĐ-BQLNS ngày 06/3/2017
0.33
2
Công ty TNHH Trần Mạnh Tiến Thành
Hải Bình, TX Nghi Sơn
10006/UBND- THKH ngày 09/12/2013
300/QĐ-BQLNS ngày 04/12/2015
1.19
3
Công ty TNHH Xuân Thành Công
Hải Bình, TX Nghi Sơn
5865/ UBND-THKH ngày 31/7/2013
67/QĐ-BQLNS ngày 14/3/2014
1.00
4
Công ty TNHH đầu tư TM Tuấn Dũng
Hải Bình, TX Nghi Sơn
179/QĐ-BQLNS ngày 14/6/2013
0.83
5
Công ty CP HTQ Việt Nam
Hải Bình, TX Nghi Sơn
12689/ UBND- THKH ngày 27/12/2014
281/QĐ-BQLNS ngày 15/12/2017
1.87
6
Công ty TNHH Đông Tiến
Trúc Lâm, TX Nghi Sơn
6622/UBND-THKH ngày 08/7/2015
150/QĐ-BQLNS ngày 24/5/2016
0.56
7
Công ty TNHH đầu tư Nghi Sơn Việt Nam
phường Tĩnh Hải, thị xã Nghi Sơn
2239/QĐ-UBND ngày 27/6/2016
34/QĐ-BQLKKTNS ngày 07/3/2017
1.00
8
Công ty TNHH Dịch vụ thương mại vận tải Phương Gầy
Trúc Lâm, TX Nghi Sơn
3798/UBND-THKH ngày 30/5/2013
141/QĐ-BQLNS ngày 23/4/2014
2.65
9
Công ty TNHH Trung Nam
Tân Trường, TX Nghi Sơn
11652/UBND- THKH ngày 28/11/2014
271/QĐ-BQLNS ngày 05/10/2015
1.33
10
Công ty cổ phần LICOGI 13 - Vật liệu xây dựng
Hải Yến, TX Nghi Sơn
3331/QĐ-UBND ngày 31/8/2016
420/QĐ-BQLNS ngày 28/11/2014
1.82
11
HTX Minh Thành
Bình Minh, TX Nghi Sơn
7171/UBND-THKH ngày 08/11/2014
4672/QĐ-UBND ngày 25/12/2014
1.20
12
Công ty TNHH Hùng Trâm-Nghi Sơn
Hải Thượng, TX Nghi Sơn
11799/ UBND- THKH ngày 03/12/2014
284/QĐ-BQLNS ngày 26/10/2015
0.31
13
Công ty Cổ phần khí hóa lỏng Nghi Sơn
Mai Lâm, TX Nghi Sơn
497/UBND-THKH ngày 27/6/2016
số 46/QĐ- BQLKKTNS&KCN ngày 16/3/2017
0.89
14
Công ty TNHH xuất nhập khẩu gỗ Phương Bắc
Nguyên Bình, Tx. Nghi Sơn
8309/UBND-THKH ngày 17/10/2013
1443/QĐ-BQLNS ngày 22/4/2015
0.53
15
Công ty CP đầu tư và xây lắp Hoàng Long
Thị trấn Hải Hòa, Tx. Nghi Sơn
1510/UBND-THKH ngày 8/3/2013
số 4572/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh
0.41
16
Công ty CP Do Xuyên
Hải Thanh, Tx. Nghi Sơn
7688/UBND-NN ngày 19/10/2012
số 660/QĐ-UBND ngày 23/02/2013
0.98
17
Công ty TNHH Nhất Hà
Hải Bình, Tx. Nghi Sơn
541/QĐ-UBND ngày 15/02/2016
159/QĐ-BQLNS ngày 24/6/2015
0.92
18
Công ty TNHH chế biến thủy sản Thái Sơn
Hải Thanh, Tx. Nghi Sơn
4549/QĐ-UBND, ngày 23/11/2016
340/QĐ- BQLKKTNS&KCN ngày 22/11/2018
2.05
19
Công ty TNHH sản xuất thương mại và xuất nhập khẩu Hưng Thịnh.
. Hải Bình, Nghi Sơn
11713/UBND- THKH ngày 27/9/2017
5057/QĐ-UBND ngày 29/11/2019
0.11
20
Công ty CP kiến trúc Phục Hưng [đổi tên thành Công ty cổ phần tập đoàn Tân Phục Hưng]
Tùng Lâm, TX. Nghi Sơn
5771/UBND-THKT ngày 07/7/2014 và Quyết định số 1265/QĐ-UBND ngày 24/4/2017
78/QĐ-BQLNS ngày 03/5/2017
6.45
21
Công ty TNHH Châu Tuấn Hải Thanh
Hải Thanh, Tx. Nghi Sơn
3592/ UBND- NN ngày 08/5/2014
2662/QĐ-UBND ngày 23/9/2005, 648/QĐ-UBND ngày 14/02/2015; 4068/QĐ-UBND ngày 25/9/2020
0.94
22
CT TNHH xây dựng và dịch vụ thương mại Viết Hoa
P. Tĩnh Hải Tx. Nghi Sơn
1406/UBNDTHKH ngày 03/3/2014
473/QĐ-BQLKKTNS ngày 30/12/2014
2.29
23
Công ty Ánh Ngọc [bán cho CT Ba Làng]
Hải Thanh, Tx. Nghi Sơn
3063/ UBND- NN ngày 14/5/2012
1453/QĐ-UBND ngày 15/5/2017
0.81
24
Công ty cổ phần dịch vụ thương mại đa quốc gia Ánh Dương
Xã Hải Thượng - Nghi Sơn
11/UBND-THKH ngày 02/0/2014
nhận chuyển nhượng quyền của Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng và Đô thị Hải An
0.19
25
Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng và đô thị Hải An [chuyển nhượng tài sản cho Công ty TNHH vật liệu xây dựng Nghi Sơn] đổi tên thành công ty NSCM
Thị trấn Hải Hòa - Nghi Sơn
1802/QĐ-UBND ngày 01/6/2017
184/QĐ-BQLNS ngày 28/6/2018, số 257/QĐ- BQLKKTNS&KCN ngày 14/9/2018
6.70
26
Công ty CP Licogi 16
Trúc Lâm - Nghi Sơn
124/UBND-CN ngày 09/01/2008
269/QĐ-BQLNS ngày 23/10/2012
7.57
27
Công ty CP dịch vụ thương mại 315
Hải Thượng, Nghi Sơn
6336/UBND-THKH ngày 14/8/2013
367/QĐ-BQLNS ngày 4/12/2013
1.00
28
Công ty TNHH xây dựng Dân dụng và công trình giao thông [này là Cty CP phát triển nhà và BĐS Ruby Group]
Đông Hương, TP Thanh Hóa
2725/UBND-NN ngày 11/5/2011
4386/QĐ-UBND ngày 29/12/2011
1.37
29
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ngọc Văn [đổi tên thành Cty CP Thành An Thanh Hóa]
TT Ngọc Lặc, Ngọc Lặc
2480/QĐ-UBND ngày 13/7/2017
128/QĐ-UBND ngày 10/01/2018, 5462/QĐ-UBND ngày 24/12/2019
0.89
30
Công ty cổ phần Tập đoàn Hồ Gươm
Kiên Thọ, Ngọc Lặc
12401/UBNDTHKH ngày 16/12/2014
4718/QĐ-UBND ngày 16/11/2015, 197/QĐ-UBND ngày 18/01/2016
5.01
31
Công ty TNHH Chế biến Lâm sản và sản xuất đồ gỗ Duy Lợi
Minh Tiến, Ngọc Lặc
5775/UBND-THKH ngày 07/7/2014
1983/QĐ-UBND ngày 10/6/2016
3.03
32
Công ty Cổ phần Tập đoàn Miền núi
Ngọc Trung, Ngọc Lặc
2149/QĐ-UBND ngày 21/6/2016
2648/QĐ-UBND ngày 26/7/2017, 3613/QĐ-UBND ngày 25/9/2017
0.11
33
Công ty cổ phần Việt Thanh VNC
Cao Ngọc, Ngọc Lặc
3794/QĐ-UBND ngày 05/12/2007, 515/QĐ-UBND ngày 20/02/2009, 3558/QĐ-UBND ngày 07/10/2010
46.15
34
Công ty cổ phần Việt Thanh VNC
Cao Ngọc, Ngọc Lặc
1215/QĐ-UBND ngày 07/4/2016
5.61
35
Công ty CP Thanh Tân
P. Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa
2376/UBND-THKH ngày 01/4/2014
1404QĐ-UBND ngày 19/4/2019
2.01
36
Công ty CP đầu tư VITHA Milk
Xã Vân Sơn, Triệu Sơn
3692/UBND-NN ngày 12/5/2014
175/QĐ-UBND ngày 15/01/2016
12.35
37
Công ty TNHH XD&TM Gia Hiếu
Cum CN thị trấn Thường Xuân, Thường Xuân
2560/QĐ-UBND ngày 15/7/2016
272/QĐ-UBND ngày 23/01/2017
3.00
38
Công ty TNHH sản xuất đá Vạn Long
Xã Yên Lâm, Yên Định
1530/QĐ-UBND ngày 06/5/2016
2041/QĐ-UBND ngày 14/6/2017
2.91
39
Công ty TNHH MTV Minh Long Yên Định
Định Hưng, Yên Định
3846/QĐ-UBND ngày 06/10/2016
0.59
40
Trụ sở làm việc của Công ty cổ phần Môi trường Yên Định
Thôn Tân ngữ, xã Định Long
QĐ số 4051, ngày 13/10/2015
0.39
41
Công ty cổ phần Dokata
Thị trấn Thường Xuân, Thường Xuân
279/QĐ-UBND ngày 20/01/2016
3649/QĐ-UBND ngày 21/9/2016, 1450/QĐ-UBND ngày 04/5/2017
3.89
42
Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Xây dựng CIC Việt Nam
Đông Sơn, TX Bỉm Sơn
2141/QĐ-UBND ngày 21/6/2017
4722QĐ-UBND ngày 08/12/2017
0.69
43
Công ty TNHH 005 REO HUÊ
Ba Đình, Bỉm Sơn
6944/UBND-THKH ngày 5/8/2014
4362QĐ-UBND ngày 09/12/2014
0.46
44
Công ty TNHH Tiến Nam [nay là Công ty TNHH thương mại dịch vụ xây dựng và đầu tư Thuận Thiên]
Đông Sơn, TX Bỉm Sơn
3687/QĐ-UBND ngày 28/9/2017
98QĐ-UBND ngày 09/01/2018
0.75
45
Doanh nghiệp tư nhân và dịch vụ thương mại Phú Thịnh
Ngọc Trạo, TX Bỉm Sơn
8951/UBND-THKH ngày 25/9/2014
4827QĐ-UBND ngày 31/12/2014
0.23
46
Công ty CP Xây dựng Phục Hưng Holdings
Bắc Sơn, TX Bỉm Sơn
1083QĐ-UBND ngày 06/4/2010
0.87
47
Công ty TNHH Bắc Giang
Phú Sơn, TX Bỉm Sơn
4901/UBND-NN ngày 13/9/2010
349QĐ-UBND ngày 26/01/2011
0.91
48
Công ty CP chợ Bỉm Sơn
Ngọc Trạo, TX Bỉm Sơn
4212QĐ-UBND ngày 03/12/2014
0.91
49
Công ty TNHH Dịch vụ Y tế ACA
Quang trung, TX Bỉm Sơn
2380/UBND-NN ngày 18/6/2007
1816QĐ-UBND ngày 13/6/2012
2.58
50
Công ty Bình Hưng Phát
Bắc Sơn, Bỉm Sơn
564QĐ-UBND ngày 03/3/2004
0.27
51
Công ty CP xây dựng số 5 [VINACONEX]
Khu phố 12 phường Ngọc Trạo
2072/QĐ-UBND ngày 06/7/2009
1.43
52
Công ty CP xây dựng số 5 [VINACONEX]
Khu phố 6, 11 phường Ba Đình
2073/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 và số 2075/QĐ-UBND ngày 06/7/2009
0.28
53
Công ty CP xây dựng số 5 [VINACONEX]
Khu phố 6 phường Lam Sơn
QĐ số 2074/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 về cấp GCN cho CTCPXD số 5
0.21
54
Công ty TNHH thương mại và vận tải Minh Việt
Quảng Tiến, TP. Sầm Sơn
2753/QĐ-UBND ngày 25/07/2016
5074/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 [0977.755.076]
0.26
55
Công ty CP Intimex Việt Nam
Trường Sơn, TP. Sầm Sơn
8932/UBND-NN ngày 25/9/2014
1494QĐ-UBND ngày 04/5/2016
0.68
56
Công ty CP XD Quảng Tường
Trường Sơn, TP. Sầm Sơn
số 15055/UBND-NN ngày 30/12/2016
350/QĐ-UBND ngày 05/02/2009
0.32
57
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt nam - Chi nhánh Sầm Sơn
Bắc Sơn, TP. Sầm Sơn
4651/QĐ-UBND ngày 28/12/2009.
0.76
58
Công ty CP đầu tư thương mại và du lịch Hoàng Sơn
Trung Sơn, TP. Sầm Sơn
3797QĐ-UBND ngày 06/10/2017
0.80
59
Công ty TNHH xây dựng và thương mại Dũng Minh
Quảng Bình, Quảng Xương
2069/QĐ-UBND ngày 15/6/2016
2876/QĐ-UBND ngày 08/8/2017
0.71
60
HTX Công nghiệp- Thương mại Thái Dương
Hà Giang- Hà Trung
6077/UBND-CN ngày 04/11/2010
1887/QĐ-UBND ngày 14/6/2011
0.80
61
Công ty CP Đầu tư Phát triển TM Thành Lộc
Hà Sơn, Hà Trung
1123/UBND-CN ngày 04/02/2015
2874/QĐ-UBND ngày 08/8/2017
17.57
62
Công ty TNHH thực phẩm Thông Tấn
Yến Sơn, Hà Trung
QĐ số 1631/QĐ-UBND tháng 08/2011 của UBND tỉnh
2.67
63
Công ty CP SX&TM Lam Sơn
Hà Vinh, Hà Trung
QĐ số 489/GP-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh
4.00
64
Công ty Cổ phần gạch ngói thương mại Hà Bắc
Hà Tiến, Hà Trung
GP số 228/GP-UBND ngày 04/6/2015
2.59
65
Công ty TNHH Tuấn Đạt
Xã Tân Phong, Quảng Xương
4876/UBND-NN ngày 29/7/2011
3818/QĐ-UBND ngày 15/11/2012
1.29
66
Công ty CP May Hồ Gươm
Xã Xuân Lai, Thọ Xuân
8718/UBND- THKH ngày 19/9/2014
4229/QĐ-UBND ngày 22/10/2015
3.96
67
Công ty CP công nghệ Thọ Xuân
Xã Thọ Hải, Thọ Xuân
2006/QĐ-UBND ngày 10/06/2016
124/QĐ-UBND ngày 12/01/2017
1.00
68
Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Ánh
Đông Tân, TP Thanh Hóa
1985/QĐ-UBND ngày 05/4/2011
1051/QĐ-UBND ngày 2/4/2013
0.83
69
Công ty TNHH Vạn Liên Việt
Phường Quảng Hưng, TP Thanh Hóa
2322/QĐ-UBND ngày 24/7/2014
1.05
70
Công ty cổ phần Vĩnh Nguyên
P. Đông Cương, TP. Thanh Hóa
3396/UBND-NN ngày 25/5/2012
764/QĐ-UBND ngày 07/3/2013
0.54
71
Công ty cổ phần Cơ khí ô tô 19/5
Hoằng Quý, Hoằng Hóa
4678/QĐ-UBND ngày 01/12/2016
Số 3312/QĐ-UBND ngày 06/9/2017
0.48
72
Công ty TNHH Dịch vụ và thương mại Bình Nam
Hoằng Phú, Hoằng Hóa
2969/QĐ-UBND ngày 14/8/2017
5109/QĐ-UBND ngày 28/12/2017
0.22
73
Công ty cổ phần May Thịnh Vượng
Hoằng Đạo, Hoằng Hóa
3903/QĐ-UBND ngày 06/10/2015
Số 2506/QĐ-UBND ngày 12/7/2016
3.90
74
Công ty cổ phần Thành Nông Thanh Hóa
Hoằng Xuân, Hoằng Hóa
2108/UBND-NN ngày 13/3/2015
Số 5015/QĐ-UBND ngày 30/11/2005
1.51
75
Công ty TNHH Dệt May Hà Nội
Hoằng Quý, Hoằng Hóa
6002/UBND-NN ngày 09/9/2011
499/QĐ-UBND ngày 22/02/2012
3.03
76
Công ty CP nông sản, thực phẩm Việt Hưng
Thành Tâm, Thạch Thành
5052/QĐ-UBND ngày 11/5/2017
Quyết định số 3171/QĐ-UBND ngày 27/9/2012 [27847 m2] và Quyết định số 3275/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 [21933
4.98
77
Hộ kinh doanh Mai Văn Nội
Hoằng Sơn, Hoằng Hóa
762/QĐ-UBND ngày 01/3/2018
Số 5846/QĐ-UBND ngày 30/8/2018 của UBND huyện
0.25
78
Công ty CP dụng cụ thể thao Delta
Hoằng Đồng, Hoằng Hóa
6079/UBND-NN ngày 13/9/2011
Số 804/QĐ-UBND ngày 26/3/2012
3.02
79
Tổng Công ty TM&XD Đông Bắc - Công ty TNHH
Quảng Thịnh, TP. Thanh Hóa
243/QĐ-UBND ngày 19/01/2016
3834QĐ-UBND ngày 10/10/2017
0.49
80
Công ty CP Thảo Trung
Quảng Hưng
2308/QĐ-UBND ngày 23/8/2006
0.59
81
Công ty cổ phần Thương mại và dịch vụ Toàn Thịnh Phát [được tách từ Công ty CP đầu tư xây dựng và phát
KCN Đình Hương - Tây Bắc Ga
2464/UBND-THKH ngày 23/3/2015
1650/QĐ-UBND ngày 16/5/2016
2.51
82
Công ty TNHH MTV sản xuất và chế biến lâm sản Yến Hà
Xã Thành Vân, huyện Thạch Thành
3298/QĐ-UBND ngày 29/8/2016
Quyết định số 1353/QĐ-UBND ngày 27/4/2017
1.70
83
Công ty CP ĐT&PT Kinh tế rừng bền vững Toàn Cầu
Trung Hạ, Quan Sơn
2706/QĐ-UBND ngày 22/8/2012
3.00
84
Công ty Xi măng Thanh Sơn
Thúy Sơn, Ngọc Lặc
2927/QĐ-UBND ngày 31/8/2009
35.78
85
Công ty CP Du lịch Kim Quy
P. Hàm Rồng, TP Thanh Hóa
6558/UBND-NN ngày 29/11/2010
6921QĐ-UBND ngày 6/9/2013
3.94
86
Công ty CP Đông Bắc [Công ty Tân Hoàng Minh]
P. Đông Vệ, TP Thanh Hóa
4270/UBND-THKH ngày 14/6/2013
3444QĐ-UBND ngày 03/10/2013
0.17
87
Công ty CP Mai Linh Đông Đô
Xã Quảng Tân [nay là thị trấn Tân Phong], Quảng Xương
3672/QĐ-UBND ngày 18/10/2013
0.98
88
Công ty TNHH CBLS&XNK Thành Công
P. Quảng Thành, TP. Thanh Hóa
1900/QĐ-UBND ngày 16/6/2004
0.65
89
Công ty CP VNJ
P. Quảng Thành, TP. Thanh Hóa
2193/QĐ-UBND ngày 25/7/2007
12.59
90
Công ty CP Phát hành sách Thanh Hóa
P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa
3861/QĐ-UBND ngày 27/10/2010
0.17
91
Công ty TNHH MTV Đầu tư Phát triển Nguyễn Kim
KĐT Nam TP. Thanh Hóa
CV số 1487/UBND- THKH ngày 04/3/2014
1400/QĐ-UBND ngày 17/4/2015
2.26
92
Công ty TNHH Hùng Mạnh
X. Thiệu Dương, TP. Thanh Hóa
784/QĐ-UBND ngày 21/3/2014
1.95
93
Công ty cổ phần Môi trường Yên Định
X. Định Long, H. Yên Định
4051/QĐ-UBND ngày 13/10/2015
0.39
94
Công ty CP SX&TM Lam Sơn
P. Lam Sơn, TX. Bỉm Sơn
2229/QĐ-UBND ngày 18/7/2012
2.99
95
Công ty CP Nhựa bao bì Trung Hiếu
P. Lam Sơn, TX. Bỉm Sơn
1006/QĐ-UBND ngày 18/4/2008
0.77
96
Công ty CP Tập đoàn Miền núi
TT. Ngọc Lặc, H. Ngọc Lặc
Quyết định số 4481/QĐ-UBND ngày 16/12/2013
0.90
97
Cửa hàng xăng dầu của công Công ty CP Thương mại Miền núi Thanh Hóa
Xã Ngọc Trung, huyện Ngọc Lặc
Quyết định số 2149/QĐ-UBND ngày 21/6/2016
Quyết định số 2648/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh
0.12
98
Cửa hàng xăng dầu của công Công ty CP Thương mại Miền núi Thanh Hóa
Xã Kiên Thọ, huyện Ngọc Lặc
Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 05/01/2017
0.11
99
Công ty CP Tập đoàn Miền núi
X. Thọ Xương, H. Thọ Xuân
156/QĐ-UBND ngày 17/01/2015
1.37
100
Công ty CP Intimex Việt Nam
X. Hoằng Trường, H. Hoằng Hóa
303/QĐ-UBND ngày 26/01/2005
1.04
101
HTX Dịch vụ Nông nghiệp và môi trường Hoằng Hóa
X Hoằng Lộc, H. Hoằng Hóa
4349/QĐ-UBND ngày 08/12/2014
0.75
102
Công ty TNHH Nam Thịnh
X. Hoằng Thịnh, H. Hoằng Hóa
4410/QĐ-UBND ngày 24/12/2012
0.32
103
Công ty CP ĐT&PT kinh tế bền vững Toàn Cầu
X. Trung Hạ, huyện Quan Sơn
Số 2706/QĐ-UBND ngày 28/8/2012
3.00
104
Hợp tác xã công nghiệp Phú Thắng
TT Hậu Lộc, H. Hậu Lộc
Số 2701/QĐ-UBND ngày 28/8/2014
0.10
105
Công ty TNHH May công nghiệp xây dựng công trình Hoàng Long
X. Văn Lộc, H. Hậu Lộc
Số 944/QĐ-UBND ngày 17/3/2016
0.09
106
Khu thương mại dịch vụ tổng hợp Tuyết Tuấn của Công ty TNHH thủy sản Tuyết Tuấn
Xã Phú Lộc, huyện Hậu Lộc
Quyết định số 2851/QĐ-UBND ngày 07/8/2017;
Quyết định số 1031/QĐ-UBND ngày 25/3/2019
0.42
107
Khu thương mại dịch vụ tổng hợp Nhất Phúc của Công ty TNHH MTV Nhất Phúc
Xã Phú Lộc, huyện Hậu Lộc
Quyết định số 2852/QĐ-UBND ngày 07/8/2017;
Quyết định số 1003/QĐ-UBND ngày 22/3/2018
0.42
108
Công ty TNHH TM Bắc Thành
Hàm Rồng, TPTH
1443/QĐ-UBND ngày 10/5/2011
2.71
109
Tổng Công ty Đầu tư Hà Thanh - Công ty cổ phần
Đông Vệ, TPTH
số 1133/QĐ-UBND ngày 03/4/2015
0.79
Nghệ An
94
Thành phố Vinh
1
Khu chế biến, bảo quản nông sản và dược liệu.
Xã Hưng Đông, TP Vinh
x
Chưa được giao đất, cho thuê đất
2
Trường mầm non Quốc tế Vinh
P. Trung Đô, TP Vinh
QĐ CTĐT 534/QĐ-UBND ngày 25/2/2019
Chưa được giao đất, cho thuê đất
3
Trường Cao đẳng nghề Hàng Hải Vinaline
X. Hưng Hòa, TP Vinh
GCNĐT năm 2011
Chưa được giao đất, cho thuê đất
4
Khu thương mại và dịch vụ tổng hợp
P. Đông Vĩnh, TP Vinh
QĐ CTĐT 251/QĐ-UBND ngày 24/1/2019
Chưa được giao đất, cho thuê đất
5
Trung tâm tập luyện thể dục và thể thao
Xã Hưng Đông, TP Vinh
x
Chưa được giao đất, cho thuê đất
6
Trung tâm thương mại, kho bãi dịch vụ
Xã Hưng Đông
QĐ CTĐT 3715/QĐ-UBND ngày 22/8/2018
Chưa được giao đất, cho thuê đất
7
Cửa hàng kinh doanh đồ gỗ nội thất.
Xã Nghi Liên, TP Vinh
x
Chưa được giao đất, cho thuê đất
8
Khu giải trí sinh thái và nuôi trồng thủy sản
xã Nghi Ân, thành phố Vinh
Chưa được giao đất, cho thuê đất
9
Khu sản xuất, lắp ráp đồ gỗ và kinh doanh thương mại tổng hợp
Xã Nghi Liên, TP Vinh
QĐ CTĐT 5435/QĐ.UBND ngày 10/12/2018
x
10
Cơ sở sản xuất kinh doanh, bãi tập kết và sửa chữa máy móc thiết bị công nghiệp
TP Vinh
x
x
11
Nhà máy sản xuất bê tông cốt thép thành mỏng tại xã Nghi Kim, thành phố Vinh
xã Nghi Kim, TP Vinh
x
x
12
Chợ và trung tâm thương mại
xã Nghi Ân, thành phố Vinh
x
13
Trung tâm thương mại [trước đây là dự án Phòng khám đa khoa]
Phường Hưng Bình, thành phố Vinh
x
14
Trung tâm dạy nghề Việt Nhất
Số 59, đường Xuân Thái, khối 6, phường Quán Bàu, TP. Vinh
x
15
Xây dựng nhà xưởng để sửa chữa tàu biển, kho chứa hàng
xã Hưng Hòa, TP Vinh
x
16
VP làm việc và giới thiệu SP
Xã Nghi Phú
x
17
Trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê và căn hộ cao cấp BMC
P. Quán Bàu, TP Vinh
x
Chưa được giao đất, cho thuê đất
18
Khu nhà ở thấp tầng tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh
Xã Nghi Phú, TP Vinh
QĐ CTĐT 2579/QĐ.UBND ngày 25/6/2018
x
19
Khu nhà ở - biệt thự liền kề Lam Giang
P. Quán Bàu, TP Vinh
QĐ CTĐT 3210/QĐ-UBND ngày 26/7/2018
Chưa được giao đất, cho thuê đất
20
Tổ hợp trung tâm thương mại và chung cư cao tầng BMC [số 92, đường Nguyễn Thị Minh Khai]
P. Hưng Bình, TP Vinh
x
x
21
Chung cư và biệt thự liền kề tại khối 5, phường Trường Thi
Khối 5, phường Trường Thi
x
x
22
Khu dân cư và Trung tâm Thương mại Phú Thọ - Vinh
Quốc lộ 46, xã Nghi Phú
x
x
23
Khu đô thị Nam Lê Lợi
Phường Lê Lợi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
GCNĐT 1178110145 ngày 26/4/2016
x
24
Tecco Bến Thủy
Khối 13, phường Bến Thủy
x
x
25
Tổ hợp Trung tâm thương mại, văn phòng và chung cư
Số 59B, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Lê Mao
x
26
Khu nhà ở của Tổng Công ty 36
Xã Nghi Kim
271110000132 ngày 13/8/2013
x
27
Khu đô thị mới Tây Đại lộ Xô Viết Nghệ Tĩnh tại xóm 2, xã Nghi Phú, TP Vinh
xóm 2, xã Nghi Phú, TP Vinh
x
28
Khu đô thị dầu khí Nghệ An
phường Vinh Tân, thành phố Vinh
Chưa được giao đất, cho thuê đất
29
Khu dịch vụ Thương mại, Văn phòng cho thuê, Nhà ở và Chung cư cao tầng
Phường Hưng Dũng, TP Vinh
Chưa được giao đất, cho thuê đất
30
Khu đô thị hỗn hợp Nhà máy Xi măng Cầu Đước
phường Cửa Nam, thành phố Vinh
x
31
Khu dân cư
xã Nghi Liên, thành phố Vinh
x
x
32
Chia lô đất ở
Xã Nghi Phú, TP Vinh
x
33
Khách sạn, nhà hàng và khu du lịch nghỉ dưỡng
P. Bến Thủy, TP Vinh
GCNĐT 27121000082 năm 2014
x
34
Dự án chia lô đất ở
xã Nghi Phú, TP Vinh
x
x
Thị xã Cửa Lò
35
Trung tâm DVTM kết hợp nhà hàng, khách sạn cao cấp
phường Nghi Hương, TX Cửa Lò
x
36
Khu ẩm thực sinh thái Nghi Hải
phường Nghi Hải, TX Cửa Lò
x
37
Nhà nghỉ công nhân nông trường Tây Hiếu 1
phường Nghi Thu, TX Cửa Lò
x
38
Nhà nghỉ công đoàn của Nông trường 3/2
phường Nghi Thu, TX Cửa Lò
39
Khu văn phòng làm việc, sản xuất, lắp đặt quảng cáo nội thất và kinh doanh vật liệu xây dựng
Phường Nghi Thu, thị xã Cửa Lò
x
40
Trung tâm thương mại Tân Thắng
Phường Nghi Thu, thị xã Cửa Lò
x
41
Trung tâm thương mại, khách sạn và dịch vụ
Phường Nghi Hương, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An
x
x
42
Chung cư du lịch Lộc Châu
phường Nghi Hương, TX Cửa Lò
x
x
43
Khu liên hợp khách sạn du lịch và biệt thự, chung cư cao cấp
Phường Nghi Hương, thị xã Cửa Lò
GCNĐT 27121000113 ngày 12/12/2014
x
Thị xã Hoàng Mai
44
Đầu tư xây dựng tổ hợp kinh doanh dịch vụ thương mại vui chơi giải trí Huy Đoàn.
phường Quỳnh Thiện, TX Hoàng Mai
Chưa được giao đất, cho thuê đất
45
Siêu thị điện máy
phường Quỳnh Thiện, TX Hoàng Mai
X
46
Siêu thị thương mại dịch vụ điện lạnh, điện tử, dân dụng và nhà xưởng gia công
phường Quỳnh Thiện, TX Hoàng Mai
X
47
Khu tổ hợp dịch vụ thương mại
phường Quỳnh Thiện, TX Hoàng Mai
X
48
Trung tâm TM - Dịch vụ vui chơi giải trí
phường Quỳnh Thiện, TX Hoàng Mai
X
49
Kinh doanh phụ tùng, dịch vụ sửa chữa ô tô, máy nông nghiệp
phường Quỳnh Thiện, TX Hoàng Mai
X
50
Siêu thị nội thất và VLXD
phường Quỳnh Thiện, TX Hoàng Mai
X
51
Khu dịch vụ thương mại
phường Quỳnh Thiện, TX Hoàng Mai
X
52
Nhà hàng - Khách sạn
phường Quỳnh Thiện, TX Hoàng Mai
X
53
Cơ sở sản xuất nước tinh khiết, nước sạch sinh hoạt
phường Quỳnh Thiện, TX Hoàng Mai
X
54
Cơ sở thu mua chế biến thủy sản và dịch vụ hậu cần nghề biển
p. Quỳnh Phương, TX Hoàng Mai
X
55
Xây dựng cửa hàng xăng dầu
Quỳnh Vinh
x
x
56
Khu đô thị xi măng Hoàng Mai
p. Quỳnh Vinh, TX Hoàng Mai
Chưa được giao đất, cho thuê đất
Thị xã Thái Hòa
57
Văn phòng làm việc, siêu thị trưng bày, bán xe máy và Salon ô tô
khu Đồng Lầy, phường Hòa Hiếu, thị xã Thái Hòa
Chưa được giao đất, cho thuê đất
58
Khu thương mại dịch vụ, showroom ô tô, xe máy Trường Thắng
phường Long Sơn, thị xã Thái Hòa
x
Chưa được giao đất, cho thuê đất
59
Tổng Kho dự trữ nông sản
Phường Quang Tiến, TX Thái Hòa
x
60
Trung tâm thương mại và dịch vụ tổng hợp Miền Tây
phường Hòa Hiếu, TX Thái Hòa
x
61
Khu dịch vụ, kinh doanh tổng hợp và bãi đỗ xe
phường Hòa Hiếu, thị xã Thái Hòa
x
62
Nhà máy may Hi-Tex
CCN Nghĩa Mỹ thuộc xã Nghĩa Mỹ
2233/QĐ-UBND.ĐT ngày 19/5/2016
x
63
Trụ sở làm việc và khu du lịch thương mại tổng hợp
phường Long Sơn
GCNĐT năm 2015
x
64
Trụ sở làm việc, cơ sở kinh doanh, sản xuất hương và thủ công mỹ nghệ
phường Long Sơn
x
Huyện Anh Sơn
65
Nhà máy SX viên than củi và gỗ ghép xuất khẩu
Khai Sơn, huyện Anh Sơn
x
x
66
Trạm cung cấp xăng dầu và dịch vụ tổng hợp tại xã Khai Sơn, huyện Anh Sơn
xã Khai Sơn, huyện Anh Sơn
x
67
Dự án Nhà máy xi măng Hợp Sơn tại xã Phúc Sơn, huyện Anh Sơn
xã Phúc Sơn, huyện Anh Sơn
x
Huyện Diễn Châu
68
Tổ hợp khu dân cư Bình Minh
xã Diễn Kỷ, huyện Diễn Châu
x
x
Huyện Đô Lương
69
Nhà điều hành, mặt bằng tập kết chế biến khoáng sản
Xã Mỹ Sơn, huyện Đô Lương
x
Huyện Nam Đàn
70
Xưởng chế biến quặng Mangan
xã Thượng Tân Lộc, huyện Nam Đàn
x
71
Nhà hàng ăn uống và DV tổng hợp
xã Nam Tân, huyện Nam Đàn
x
72
Xưởng chế biến quặng mangan
xã Nam Lộc, huyện Nam Đàn
x
73
Siêu thị, kho hàng hóa nông sản kết hợp cửa hàng bán lẻ xăng dầu Cường Đạt
xã Nam Cường, huyện Nam Đàn,
x
x
Huyện Nghi Lộc
74
XD KS nhà hàng và du lịch sinh thái
Nghi Thái, huyện Nghi Lộc
x
75
Dự án nuôi trồng thủy sản
xã Nghi Thạch, Nghi Lộc
x
76
Nhà máy gạch không nung
xã Nghi Vạn, Nghi Lộc
x
Huyện Nghĩa Đàn
77
Trạm xăng dầu MDF
xã Nghĩa Hội, huyện Nghĩa Đàn
x
Chưa được giao đất, cho thuê đất
78
Siêu thị sách và thiết bị giáo dục
thị trấn Nghĩa Đàn, huyện Nghĩa Đàn
x
Chưa được giao đất, cho thuê đất
79
Khu du lịch sinh thái và khách sạn Hòn Mát
Nghĩa Lộc, huyện Nghĩa Đàn
x
x
Huyện Huyện Quỳ Châu
80
Trung tâm thương mại và dịch vụ tổng hợp
Thị trấn Tân Lạc - Huyện Quỳ Châu
Quyết định CTĐT số 3256/QĐ-UBND ngày 26/1/2018
Chưa được giao đất, cho thuê đất
81
Xây dựng văn phòng làm việc và kho vật liệu xây dựng
Xã Châu Hạnh - Huyện Quỳ Châu
x
Huyện Quỳ Hợp
82
Quần thể sản xuất nông nghiệp, thảo dược công nghệ cao Bù Khạng
xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp
QĐ CTĐT 6452/QĐ-UBND ngày 19/12/2016
Chưa được giao đất, cho thuê đất
83
Nhà máy chế biến tinh bột sắn
xã Hạ Sơn, huyện Quỳ Hợp
Chưa được giao đất, thuê đất
84
Xưởng sửa chữa cơ khí và văn phòng kinh doanh tổng hợp
Xóm Yên Luốm, xã Châu Quang
x
85
Xây dựng nhà máy chế biến đá các loại
Thung Cồn, xã Châu Lộc, huyện Quỳ Hợp
x
86
Khu dịch vụ thương mại
xóm Minh Xuân, xã Minh Hợp, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An
x
87
Khu trưng bày sản phẩm
xóm Thành Xuân, xã Minh Hợp, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An
x
Huyện Quỳnh Lưu
88
Trường Mầm non Quốc Tế Việt Xô
Cầu Giát, Quỳnh Lưu
Quyết định CTĐT 3174/QĐ-UBND ngày 24/7/2018
Chưa được giao đất, cho thuê đất
89
Khu dịch vụ thương mại và văn phòng cho thuê
Quỳnh Hồng, Quỳnh Lưu
x
Chưa được giao đất, cho thuê đất
90
Gara sửa chữa, bảo dưỡng oto tại xã Quỳnh Lâm
Quỳnh Lâm, Quỳnh Lưu
Quyết định CTĐT số 1765/QĐ-UBND ngày 20/05/2019
Chưa được giao đất, cho thuê đất
91
Trang trại nhân giống dứa chất lượng cao
xóm 13, xã Quỳnh Thắng, huyện Quỳnh Lưu
x
92
Bến xe khách tại xã Quỳnh Hồng, huyện Quỳnh Lưu
xã Quỳnh Hồng, huyện Quỳnh Lưu
x
x
Huyện Thanh Chương
93
Khu du lịch, dịch vụ hỗn hợp và nghỉ dưỡng Cầu Cau
xã Thanh An, huyện Thanh Chương
Chưa được giao đất, cho thuê đất
94
Trồng mây làm nguyên liệu mây đan xuất khẩu
Thanh Chương
x
Hà Tĩnh
1
Dự án Khu dân cư đô thị tại Khu đô thị Bắc thành phố Hà Tĩnh - Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và Đô thị - Công ty TNHH
Phường Nguyễn Du
Quyết định số 3198/QĐ-UBND ngày 01/10/2011 của UBND tỉnh
8.51
2
Dự án Khu Trung tâm thương mại, Trụ sở làm việc, Nhà xưởng, Kho bãi để xe máy, nhà nghỉ ca - Công ty cổ phần xây dựng số 3 Hà Tĩnh
Phường Thạch Linh
Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 09/01/2018 của UBND tỉnh
0.80
3
Khu dịch vụ thương mại, khách sạn và Văn phòng cho thuê Hạnh Nguyễn của Công ty CP Tập đoàn 315
Phường Hà Huy Tập, TP. Hà Tĩnh
Quyết định số 3956/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh
Quyết định giao đất số 2145/QĐ-UBND ngày 01/8/2017
0.37
4
Công ty cổ phần Bảo Toàn
Phường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh.
Quyết định số 3568/QĐ-UBND ngày 12/12/2016
Quyết định số 2216/QĐ-UBND ngày 08/8/2017
0.33
5
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Ngọc Linh
Xã Thạch Trung, TP Hà Tĩnh
Giấy chứng nhận đầu tư số 28121000060 ngày 23/10/2009
Quyết định số 798/QĐ-UBND ngày 23/3/2010
2.80
6
Khách sạn, Văn phòng cho thuê, Thương mại tổng hợp và Trường Mầm non Quốc tế Trung Kiên của Công ty TNHH Thương mại Đức Thắng
phường Thạch Linh, TP Hà TĨnh
2718 ngày 27/9/2016; Sở KHĐT giãn tiến độ đến 27/06/2021 tại QĐ 120 ngày 12/10/2020
Quyết định số 1784/QĐ-UBND ngày 27/6/2017
2.78
7
Công ty CP HA Kim Liên
Xã Thạch Trung, TP Hà Tĩnh
996/QĐ-UBND ngày 13/4/2017
Quyết định số 1594/QĐ-UBND ngày 12/6/2017
4.86
8
Công ty TNHH Tâm Sinh Lộc
Phường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh.
Quyết định số 2717/QĐ-UBND ngày 27/9/2016
Quyết định số 2560/QĐ-UBND ngày 01/9/2017
1.47
9
Xây dựng cơ sở kinh doanh vật tư nông nghiệp, vật liệu xây dựng, dịch vụ cơ khí sửa chữa ô tô và trung chuyển hàng hóa - Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Nga Sơn
Phường Đậu Liêu
Quyết định số 263/QĐ-UBND ngày 19/01/2012 của UBND tỉnh
2.01
10
Trạm bảo vệ thực vật Hồng Lĩnh
TDP 7, Đậu Liêu
0.58
11
Bảo hiểm Bảo Việt Hồng Lĩnh
TDP 2, Bắc Hồng
Quyết định giao đất số 654 QĐ/UB ngày 28/4/1994;
0.01
12
Công ty TNHH Hải Đan
TDP Quỳnh Lâm
0.10
13
Tổng công ty khoáng sản thương mại Hà Tĩnh
TDP 4, Đậu Liêu
236/QĐ-UBND ngày 20/01/2006
3.80
14
Công ty CP Phú An Sinh
TDP 8, Đậu Liêu
3788/QĐ-UBND, ngày 05/12/2014
4.55
15
Bãi chế biến đá của Công ty đường bộ số 1 Hà Tĩnh
TDP 8, Đậu Liêu
2939/QĐ-UBND ngày 19/12/2003
2.20
16
Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh - CTCP
TDP 8, Đậu Liêu
2050/QĐ-UBND, ngày 24/07/2014
0.74
17
Công ty Vận tải thủy Hà Tĩnh
TDP 4, phường Đậu Liêu
1270/QĐ-UBND ngày 02/5/2012
0.06
18
Công ty TNHH một thành viên Hưng Nghiệp
TDP 4, Đậu Liêu
2081/QĐ-UBND, ngày 25/07/2017
1.12
19
Công ty phát triển Công nghiệp Hà Tĩnh
TDP 3, phường Bắc Hồng
0.19
20
Ngân hàng Bắc Á
TDP 10, phường Bắc Hồng
QĐ số 4006/QĐ-UBND ngày 28/12/2012
0.46
21
Công ty Cổ phần xây dựng & dịch vụ thương mại Sơn Hải
Phường Bắc Hồng, thị xã Hồng Lĩnh
Quyết định cho thuê đất số 3504/QĐ-UBND ngày 09/9/2015
0.49
22
Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Lam Hồng
Phường Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh
Quyết định cho thuê đất số 3771/QĐ-UBND ngày 27/11/2013
1.20
23
Công ty trách nhiệm hữu hạn Châu Sơn
Phường Nam Hồng, thị xã Hồng Lĩnh
Quyết định cho thuê đất số 1499/QĐ-UBND ngày 28/5/2010
0.65
24
Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Nga Sơn
Phường Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh
Quyết định cho thuê đất số 263/QĐ-UBND ngày 19/01/2012
2.00
25
Dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Hoành Sơn
Phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh
Số 282022000046, ngày 24/6/2012; Đc lần thứ 02 ngày 19/6/2015
Đợt 1: 104/QĐ-KKT, ngày 10/5/2016; Đợt 2: 35/QĐ-KKT, ngày 05/2/2018
41.76
26
Dự án Khu bến Phoenix [bến cảng số 5, 6] cảng Vũng Áng, Hà Tĩnh
Xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
Số 9805440341, ngày 29/01/2016
181/QĐ-KKT ngày 07/8/2017
12.20
27
Dự án Khu đô thị - Dịch vụ - Thương mại Phú Vinh
Phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh
Số 282023000008, ngày 15/3/2010; Đc lần thứ 02 ngày 01/12/2015
63/QĐ-KKT ngày 19/3/2013; QĐ điều chỉnh số 415/QĐ-KKT ngày 1/9/2015, QĐ số 153/QĐ-KKT ngày 24/6/2016
20.00
28
Dự án Nhà máy chế biến gỗ xuất khẩu Phonesack Việt Nam
Phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh
Số 282043000012, ngày 16/11/2010; Đc lần thứ 01 ngày 29/4/2011
883/QĐ-KKT ngày 28/11/2011
30.00
29
Dự án Chế biến đá, xây dựng trạm trộn bê tông thương phẩm và bê tông nhựa Vũng Áng của Công ty TNHH Sanviha
Phường Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ Anh
Số 282043000041, ngày 15/9/2010; Đc lần 01 ngày 27/3/2012
720/QĐ-KKT ngày 9/9/2011
5.00
30
Dự án Tổ hợp dịch vụ, thương mại Khu kinh tế Vũng Áng của Công ty TNHH dịch vụ thương mại tổng hợp Vũng Áng
Phường Kỳ Long và Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh
Số 282022000080, ngày 16/5/2012; Đc lần 03 ngày 06/8/2015
421/QĐ-KKT ngày 30/12/2013 QĐ điều chỉnh 638/QĐ- KKT ngày 23/12/2014
0.13
31
Dự án Khu thương mại dịch vụ tổng hợp của Công ty TNHH thương mại dịch vụ Thuận Liên
Xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
Số 7671882825, ngày 18/9/2015
501/QĐ-KKT ngày 16/11/2015
2.02
32
Dự án xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Phú Vinh của Công ty TNHH đầu tư xây dựng hạ tầng Phú Vinh
Phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh
Số 28222000017 ngày 10/01/2010; Điều chỉnh lần thứ 02 ngày 23/0/2015
Đợt 1: '- 315/QĐ-KKT ngày 01/11/2013; Đợt 2: - 315/QĐ-KKT ngày 01/11/2013; Đợt 3: 315/QĐ-KKT ngày 26/6/2015; Đợt 4: 261/QĐ-KKT ngày 04/12/2017
200.00
33
Dự án Khu nhà ở và chung cư Dream City của Công ty TNHH KC&S
Phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh
Số 282023000093 ngày 18/6/2015. Điều chỉnh lần 01 ngày 12/11/2018
Quyết định số 227/QĐ- KKT ngày 17/12/2018
5.00
34
Dự án Nhà máy may mặc HTX Thanh Thủy của Hợp tác xã may mặc Thanh Thủy
Phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh
Số 0737878188, ngày 07/1/2016
Đợt 1: 100/QĐ-KKT ngày 16/5/2017; Đợt 2: 243/QĐ-KKT ngày 28/10/2017
1.09
35
Dự án Trung tâm Thương mại, dịch vụ, khách sạn Kim Ngân của Công ty TNHH Thương mại Kim Ngân
Phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh
Số 28221000034, ngày 27/9/2011
452/QĐ-KKT ngày 28/8/2014
1.05
36
Dự án Xây dựng, kinh doanh dịch vụ và thương mại tổng hợp của Công ty CP thương mại Anh Bảo
Phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
Số 282033000005, ngày 12/08/2009; Đc lần thứ 02 ngày 24/6/2015
Số 103/QĐ-KKT, ngày 15/5/2013
3.41
37
Dự án Khu khách sạn Hoành Sơn của Công ty CP thương mại 1-Hà Tĩnh; Công ty CP du lịch Hà Tĩnh
Xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh
Số 28221000066, ngày 27/11/2013
83/QĐ-KKT ngày 24/3/2014
0.87
38
Dự án Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ 3802S Hà Tĩnh của Công ty TNHH một thành viên Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Hà Tĩnh
Phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh
Số 1197/QĐ-UBND, ngày 17/5/2016
Số 27/QĐ- KKT, ngày 23/02/2017
1.76
39
Dự án Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Liên Thắng Quốc Gia của Công ty cổ phần Liên Thắng Quốc Gia
Phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh
Số 09/QĐ-KKT, ngày 05/01/2018
161/QĐ-KKT ngày 01/10/2018
1.94
40
Trạm trộn bê tông thương phẩm của Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Dầu khí Nghệ An
Phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh
Giấy chứng nhận đầu tư số 28221000049 ngày 14/01/2013
382/QĐ-KKT ngày 16/12/2013
0.94
41
Xây dựng Cơ sở, kho trung chuyển hàng hóa phân phối cho hệ thống siêu thị và các đại lý kinh doanh VLXD của Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dựng Thành Sen
Xã Thạch Tân, huyện Thạch Hà
Quyết định số 2392/QĐ-UBND ngày 25/8/2016; điều chỉnh tại QĐ số 499/QĐ-UBND ngày 04/02/2020
Quyết định số 1475/QĐ-UBND ngày 01/6/2017; Quyết định số 2690/QĐ-UBND ngày 19/9/2017
2.00
42
Cửa hàng vật liệu xây dựng của Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Tuấn Đạt
Thị trấn Thạch Hà, huyện Thạch Hà
Quyết định số 651/QĐ-UBND ngày 18/3/2016 của UBND tỉnh
Quyết định số 3846/QĐ-UBND ngày 28/12/2016
0.42
43
Nhà máy sản xuất gạch không nung và vật liệu xây dựng nhẹ của Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ An Việt
xã Thạch Hội, huyện Thạch Hà
Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 18/4/2017
Quyết định số 2062/QĐ-UBND ngày 27/7/2017
44
Xây dựng cửa hàng xăng dầu Thạch Sơn của Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh
xã Thạch Sơn, huyện Thạch Hà
Quyết định số 1972/QĐ-UBND ngày 03/7/2018
Quyết định số 3938/QĐ-UBND ngày 27/12/2018
0.21
45
Dự án xây dựng Nhà máy sản xuất thép hình và tôn lợp tại Cụm CN- TTCN Bắc Cẩm Xuyên - Công ty TNHH Hoàng Gia Anh
Xã Cẩm Vịnh
Quyết định số 1743/QĐ-UBND ngày 02/6/2011 của UBND tỉnh
1.43
46
Khu đất tại xã Cẩm Vịnh, huyện Cẩm xuyên - Công ty CP Dược Hà Tĩnh
Xã Cẩm Vịnh
QĐ số 3415/QĐ-UBND ngày 29/10/2009 và số 806/QĐ-UBND ngày 23/3/2011 của UBND tỉnh
2.83
47
Dự án nuôi tôm thẻ chân trắng trên cát tại xã Yên Hòa của Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Hà Mỹ Hưng
Xã Yên Hòa
1531/QĐ-UBND ngày 27/4/2015
1531/QĐ-UBND ngày 27/4/2015
13.40
48
Dự án nuôi tôm thẻ chân trắng trên cát tại xã Cẩm Hòa của Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh tổng hợp Hoàng Thạch
Yên Hòa
3751/QĐ-UBND ngày 28/9/2015
3751/QĐ-UBND ngày 28/9/2015
3.40
49
Xây dựng cửa hàng thương mại tổng hợp và Bãi đậu xe tại thị trấn Phố Châu của ông ty Cổ phần Vận tải Thọ Lam
Thị trấn Phố Châu
Quyết định số 2586/QĐ-UBND ngày 06/9/2017
Cho thuê đất tại Quyết định số 2723/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của UBND tỉnh
0.57
50
Khu trung tâm dịch vụ thương mại tổng hợp Hà Cận của Công ty TNHH xây lắp Hà Cận
thị trấn Nghèn, huyện Can Lộc
Quyết định số 1196/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 của UBND tỉnh
Quyết định số 2513/QĐ-UBND ngày 29/8/2017
0.86
51
Công ty TNHH Thương mại và Xử lý môi trường Can Lộc
thị trấn Nghèn, huyện Can Lộc
Quyết định số 432/QĐ-UBND ngày 07/02/2017
Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 21/5/2018
6.50
52
Xây dựng cửa hàng thương mại tổng hợp và Bãi đậu xe tại thị trấn Phố Châu của ông ty Cổ phần Vận tải Thọ Lam
Thị trấn Phố Châu
Quyết định số 2586/QĐ-UBND ngày 06/9/2017
Cho thuê đất tại Quyết định số 2723/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của UBND tỉnh
0.57
53
Dự án Cửa hàng xăng dầu xã Thạch Châu - Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hà Hải Châu
Xã Thạch Châu
Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 11/3/2014 của UBND tỉnh
0.29
54
Khách sạn Hà Tú - Lộc Hà tại thị trấn Lộc Hà, huyện Lộc Hà của Công ty TNHH xây dựng và Thương mại Hà Tú
Thị trấn Lộc Hà, huyện Lộc Hà
Quyết định số 2189/QĐ-UBND ngày 04/8/2017
Quyết định cho thuê đất đợt 1 số 1525/QĐ-UBND ngày 24/5/2018 của UBND tỉnh
0.40
Quảng Bình
Thành phố Đồng Hới
1
Xây dựng Khu Resort của Công ty CP Du lịch Sài Gòn - Quảng Bình
Xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới
Giấy CNĐT số 873631743 ngày 27/4/2009
1480/QĐ-UBND ngày 24/06/2009
4.20
2
Khách sạn 5 sao Pullman của Công ty Cổ phần Du lịch Hà Nội - Quảng Bình
Xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới
Quyết định số 3762/QĐ-UBND ngày 23/11/2016
3762/QĐ-UBND ngày 23/11/2016
5.60
3
Khu resort Golden City của Công ty CP Golden City
Xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới
Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 17/5/2017
3379/QĐ-UBND ngày 26/9/2017
8.50
4
XD Khu du lịch Indochina Quảng Bình Resort của Cty CP Đông Dương Miền Trung
Xã Quang Phú thành phố Đồng Hới
Giấy CNĐT số 29121000118 ngày 23/12/2009
2854/QĐ-UBND ngày 01/11/2010
7.10
5
Dự án xây dựng khu khách sạn sinh thái của Công ty Cổ phần Delta
Xã Quang Phú thành phố Đồng Hới
Giấy CNĐT số 4618217232 ngày 19/8/2007
64/QĐ-UBND ngày 15/01/2008; 3575/QĐ-UBND ngày 23/12/2021
4.70
6
Dự án khu khách sạn tại phường Hải Thành của Cty TNHH Thành An
Phường Hải Thành, thành phố Đồng Hới
1999/QĐ-UBND ngày 17/8/2010; 3908/QĐ-UBND ngày 31/12/2014
0.33
7
Khách sạn 4 sao Sài Gòn - Hà Nội của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Cát Biển Quảng Bình
Phường Hải Thành, thành phố Đồng Hới
Giấy CNĐT số 29121000163 ngày 12/10/2010
3688/QĐ-UBND ngày 31/12/2010; 2428/QĐ-UBND ngày 05/7/2017
0.46
8
Dự án Xây dựng Trung tâm thương mại và Văn phòng cho thuê của Công ty Cổ phần Tập đoàn Linh Thành
Phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới
Giấy CNĐT số 29121000128 ngày 12/2/2010
875/QĐ-UBND ngày 27/4/2010
0.20
Huyện Bố Trạch
2
17.30
1
XD khu nghỉ dưỡng Thanh Hà- Đá Nhảy của Công ty Cổ phần Việt Thiên Bình
Xã Thanh Trạch, huyện Bố Trạch
Giấy CNĐT số 29121000115 ngày 10/1/2009
186/QĐ-UBND ngày 26/01/2011; 3227/QĐ-UBND ngày 26/8/2019
16.00
2
Cửa hàng xăng dầu của Công ty TNHH Sản xuất-Thương mại Hưng Phát
Thị trấn Phong Nha, huyện Bố Trạch
2640/QĐ-UBND ngày 09/8/2018
1.30
Huyện Tuyên Hóa
1
12.30
1
Nhà máy sản xuất bột đá chất lượng cao Linh Thành của CTCP KT&SX bột đá chất lượng cao Linh Thành-QB
Xã Châu Hóa, huyện Tuyên Hóa
Giấy CNĐT số 29121000109 Ngày 11/5/2009
32/QĐ-UBND ngày 06/01/2011
12.30
Huyện Quảng Trạch
1
4.20
2
XD nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt thành phân vi sinh của Công ty TNHH Môi trường xanh Miền Trung
Xã Quảng Tiến, huyện Quảng Trạch
2912/QĐ-UBND ngày 17/8/2017
4.20
Quảng Trị
T.P Đông Hà
1
Công ty TNHH Hoàng Huyền
Đô Lương, Đông Hà
1006/QĐ-UBND ngày 17/5/2018
0.30
2
Cty CP Đại Dương Xanh
KCN Nam Đông Hà
2644/QĐ-UBND ngày 29/9/2017
0.47
3
CT CP Cát Hưng Thịnh
KCN Nam Đông Hà
2645/QĐ-UBND ngày 29/9/2018
2.00
4
CT CP ĐT thiết bị điện tử Viễn thông VN
KCN Nam Đông Hà
2649/QĐ-UBND ngày 29/9/2019
1.41
5
CTCP Vi Sinh Quảng Trị
KCN Quáng Ngang
2809QĐ-UBND ngày 18/10/2007
1.30
6
CT cổ phần Thái Bình Xanh
KCN Quáng Ngang
2807QĐ-UBND ngày 18/10/2008
1.23
7
CT CP Oto Đông Hà
KCN Quáng Ngang
2806QĐ-UBND ngày 18/10/2009
19.95
8
CT TNHH MTV Hồng Vương
KCN Quáng Ngang
2811QĐ-UBND ngày 18/10/2010
0.93
9
CT CP Bia Hà Nội Quảng Trị
KCN Quáng Ngang
2810QĐ-UBND ngày 18/10/2011
3.59
10
CT TNHH Minh Hưng
Đô Lương, Đông Hà
1332/QĐ-UBND ngày 21/06/2017
0.88
11
Cty CP Dược Yte Quảng TRị
Vĩnh Linh
822/QĐ-UBND ngày 21/04/2017
0.06
12
Cty Xăng Dầu Quảng Trị
Linh Thượng, Do Linh
519/QĐ-UBND ngày 21/03/2017
0.56
13
Cty CP Bạch Đằng Quảng Trị
TT Cửa Việt, Gio Linh
519/QĐ-UBND ngày 21/03/2018
3.00
14
CT TNHH MTV Minh Thành
T.P Đông Hà
1487/QĐ-UBND ngày 06/7/2017
0.34
15
Cty TNHH Hoàng Phú
T.P Đông Hà
6593/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
0.26
16
Cty CP xây dựng CT 793
Cụm CN Cam Hiếu, Cam Lọ
450/QĐ-UBND ngày 05/3/2019
0.52
17
Cty CPDV &TMNT Nam Tiến
T.P Đông Hà
465/QĐ-UBND ngày 06/3/2019
0.84
18
Cty TNHH Tiến Hưng
T.P Đông Hà
3069/QĐ-UBND ngày 11/11/2019
0.78
19
Cty TNHH XD Mạnh Linh
T.P Đông Hà
2446/QĐ-UBND ngày 13/9/2019
1.75
20
Cty CP Bạch Đằng Quảng Trị
Huyện Hướng Hóa
2758/QĐ-UBND ngày 11/10/2019
4.60
21
Cty TNHH MTV Hoàng Khanh
Cụm CN Gio Linh
1237/QĐ-UBND ngày 24/5/2019
50.40
22
Cty CP DL và TM Tùng Việt
TT Cửa Việt, Gio Linh
307/QĐ-UBND ngày 04/02/2020
12.50
23
Cty TNHH MTV LC Gia Hưng
Triệu Độ, huyện Triệu Phong
3515/QĐ-UBND ngày 18/12/2020
0.46
24
Cty CP Lộc Thiên Phú
Triệu Độ, huyện Triệu Phong
1160/QĐ-UBND ngày 8/5/2020
3.10
25
Cty TNHH Thanh Đạt
Cam Thành
1390/QĐ-UBND ngày 04/6/2020
0.70
26
Cty XD Quảng Trị
Triệu Trung
993/QĐ-UBND ngày 15/4/2022
0.11
27
Cty TNHH Hà Giang
Đông hà
3065/QĐ-UBND ngày 27/10/2020
0.54
28
Cty Cp may và Thương Mại Gio Linh
Quán Ngang
2632/QĐ-UBND ngày 14/9/2021
2.47
29
Cty TNHH MTV Triệu Phú Đạt
Đông Hà
1158/QĐ-UBND ngày 13/5/2021
0.51
30
Cty TNHH MTV Ga Đại Phát
Đông Hà
3539/QĐ-UBND ngày 08/11/2021
0.27
31
Cty Bia Hà Nội
Đông Hà
2564/QĐ-UBND
0.75
32
Cty CP 28 Đà Nẵng
Hải Lăng
108/QĐ-UBND
0.86
33
Cty TNHH chế biến lâm sản ShaiyAA
Hải Lăng
679/QĐ-UBND
3.47
34
Cty TNHH nguyên liệu giấy Quảng Trị
Hải Lăng
1742/QĐ-UBND
2.34
35
Cty May Quảng Trị
TX Quảng Trị
120/QĐ-UBND
1.29
36
TT giới thiệu việc làm Quảng Trị
TX Quảng Trị
2818/QĐ-UBND
0.04
37
Cty CP Đại Dương Xanh
KCN Đông Nam Hà
865/QĐ-UBND
0.48
38
Cty TNHH Mai Dũng
KCN Đông Nam Hà
2169/QĐ-UBND
1.31
39
DNTN TM Hoành Sơn
KCN Đông Nam Hà
1511/QĐ-UBND
2.02
40
Xí nghiệp Thành Lợi
KCN Đông Nam Hà
223/QĐ-UBND
1.00
41
Xí nghiệp Xăng dầu Quảng Trị
Gio Linh
563/QĐ-UBND
0.40
42
Cty CP ĐT&PT kinh tế biển Quảng Trị
Gio Linh
1966/QĐ-UBND
0.28
43
Khu dịch vụ nghỉ mát Hoàng Đức
Gio Linh
1520/QĐ-UBND
1.18
44
Cty TNHH Trường An
Đông Hà
90/QĐ-UBND
0.35
Thừa Thiên Huế
1
Cửa hàng xăng dầu Vinh Thanh do Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế làm chủ đầu tư
Xã Vinh Thanh
Quyết định số 293/PLXTTH-QĐ ngày 14/5/2014 của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế
Cửa hàng xăng dầu Vinh Thanh
0.26
2
Cửa hàng xăng dầu Lộc Lợi 2 do Công ty TNHH Lộc Lợi làm chủ đầu tư
Xã Lộc Điền
Quyết định chủ trương đầu tư số 01/QĐ-UBND ngày 03/01/2017
Cửa hàng xăng dầu Lộc Lợi 2
1.00
3
Khách sạn Đông Dương do Công ty TNHH MTV Đông Dương Huế
02 Hùng Vương, phường Phú Nhuận
Giấy chứng nhận đầu tư số 1556050848 do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lần đầu ngày 12/5/2008, thay đổi lần thứ 2 ngày 19/10/2016
Khách sạn Đông Dương
0.47
4
Xây dựng khách sạn Hue Square do Công ty TNHH Quốc tế Lusk Việt Nam làm chủ đầu tư
Lê Lợi, phường Phú Hội
Giấy chứng nhận đầu tư số 5465517526 do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lần đầu ngày 29/7/2016
Xây dựng khách sạn Hue Square
0.09
5
Xây dựng công trình chuỗi dịch vụ lữ hành và các dịch vụ bổ trợ có tầm vóc quốc tế do Công ty CP Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel làm chủ đầu tư
01 Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh
Quyết định chủ trương đầu tư số 2231/QĐ-UBND ngày 27/9/2017
Xây dựng công trình chuỗi dịch vụ lữ hành và các dịch vụ bổ trợ có tầm vóc quốc tế
0.10
6
Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Huế do Công ty CP Bệnh viện đa khoa Quốc tế Huế làm chủ đầu tư
02 Nguyễn Tri Phương, phường Phú Nhuận
Quyết định chủ trương đầu tư số 1443/QĐ-UBND ngày 27/6/2017
Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Huế
0.25
7
Điểm du lịch thác Chín Chàng do Công ty TNHH TMDV Cửu Long Xanh làm chủ đầu tư
Khe Đầy, xã Dương Hòa
Quyết định chủ trương đầu tư số 3325/QĐ-UBND ngày 14/12/2017
Điểm du lịch thác Chín Chàng
3.87
8
Khu nghỉ mát Lăng Cô của Công ty TNHH Du lịch Lăng Cô thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
Giấy chứng nhận đầu tư số 31201000038 cấp ngày 15/4/2009
Khu nghỉ mát Lăng Cô
6.87
9
Điểm dịch vụ du lịch Ánh Ngọc-đầm Lập An của Công ty TNHH MTV Ánh Ngọc
thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
Giấy chứng nhận đầu tư số 31221000054 cấp ngày 08/07/2014 Tiến độ đầu tư: - Nhà hàng: 6/2015- 6/2016; - Khu dịch vụ tổng hợp: 9/2016-6/2017
Điểm dịch vụ du lịch Ánh Ngọc-đầm Lập An
2.09
10
Khu biệt thự du lịch sinh thái biển Lăng Cô Spa Resort của Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Du lịch Hồng Phúc
thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
Quyết định chủ trương đầu t số 10/QĐ-KKT ngày 12/01/2016;Tiến độ đầu tư: khởi công tháng 3/2016; hoàn thành đưa vào hoạt động tháng 3/2019;
Khu biệt thự du lịch sinh thái biển Lăng Cô Spa Resost
10.10
11
Khu nghỉ dưỡng Huyền thoại Địa Trung Hải của Công ty CP Tập đoàn xây dựng và phát triển nhà Vicoland
xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc
Giấy chứng nhận đầu tư số 8142705853 cấp ngày 02/10/2009; điều chỉnh năm 2017 Tiến độ đầu tư: 01/2016 đến 12/2018
Khu nghỉ dưỡng Huyền thoại Địa Trung Hải
6.90
12
Khu Du lịch nghỉ dưỡng quốc tế Minh Viễn Lăng Cô của Công ty Cổ phần quốc tế Minh Viễn
thị trấn Lăng Cô, xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc
Giấy chứng nhận đầu tư số 312033000068 cấp ngày 29/6/2015 Tiến độ đầu tư: GĐ1: III/2018- IV/2019; GĐ2: I/2020- IV/2021; GĐ3: I/2022-I/2024
lịch nghỉ dưỡng quốc tế Minh Viễn Lăng Cô
110.00
13
Bến số 02 - Cảng Chân Mây của Công ty Cổ phần Cảng Chân Mây
xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc
Quyết định chủ trương đầu t số 50/QĐ-KKTCN ngày 03/07/2017 Tiến độ đầu tư: GĐ1: 6/2018-3/2020 GĐ2: 6/2020-6/2021
Bến số 02 - Cảng Chân Mây
10.60
14
Tàu du lịch bằng đầu máy hơi nước của Công ty TNHH Dịch vụ Du lịch Đường sắt Đông Dương
thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
Giấy chứng nhận đầu tư số 9859794335 cấp ngày 10/10/2017 Tiến độ đầu tư: Quý IV/2017 - tháng 6/2018
0.45
15
Cửa hàng Xăng dầu Lộc Thủy của Công ty CP Xăng dầu dầu khí Thừa Thiên Huế
xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc
Quyết định chủ trương đầu tư 70/QĐ- KKTCN ngày 30/3/2017 Tiến độ đầu tư: 5/2020-9/2020
Cửa hàng Xăng dầu Lộc Thủy
0.50
16
Khu phức hợp du lịch và dịch vụ Đăng Kim Long - Thừa Thiên Huế của Công ty TNHH Đăng Kim Long
thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
Quyết định chủ trương đầu tư 264/QĐ-KKTCN ngày 24/11/2017 Tiến độ đầu tư: GĐ1: 12/2018-Quý I/2020; GĐ2: II/2020- IV/2021
Khu phức hợp du lịch và dịch vụ Đăng Kim Long - Thừa Thiên Huế
51.10
17
Xây dựng hạ tầng khu CN và khu phi thuế quan Sài Gòn - Chân Mây của Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn - Huế
xã Lộc Tiến, huyện Phú Lộc
Giấy chứng nhận đầu tư số 31201000017 cấp ngày 11/1/2008; điều chỉnh năm 2017 Tiến độ đầu tư: GĐ1: 2009-IV/2019; GĐ2: I/2020-IV/2023
Xây dựng hạ tầng khu CN và khu phi thuế quan Sài Gòn - Chân Mây
659.00
18
Dự án khu du lịch Suối Voi của Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Hoa Lư - Huế
xã Lộc Tiến, huyện Phú Lộc
Quyết định chủ trương đầu tư số 15/QĐ-KKTCN ngày 24/1/2017 Tiến độ đầu tư: GĐ1: III/2017 - II/2021. GĐ 2: II/2021 - IV/2021 GĐ 3: I/2022 - IV/2023 GĐ 4: I/2023 - IV/2023
Dự án khu du lịch Suối Voi
51.90
19
Khu du lịch nghỉ dưỡng, sân golf Lăng Cô của Công ty CP ĐT Phát triển Phong Phú Lăng Cô
xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc
Giấy chứng nhận đầu tư số 31203100001 cấp ngày 01/04/2008; điều chỉnh lần 3 tháng 4/2017, Tiến độ đầu tư: 6/2017-12/2020
Khu du lịch nghỉ dưỡng, sân golf Lăng Cô
292.00
20
Điểm du lịch, dịch vụ Thiên Lý - Lăng Cô của Công ty TNHH MTV Thiên Lý
thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
Quyết định chủ trương đầu tư số 199/QĐ-KKTCN ngày 13/9/2017 Tiến độ đầu tư: 2/2018-6/2019
Điểm du lịch, dịch vụ Thiên Lý - Lăng Cô
1.78
21
Kho chứa nhựa đường Minh Đạt - Chân Mây của Công ty CP Nhựa đường Minh Đạt
xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc
Quyết định chủ trương đầu tư số 19/QĐ-KKT ngày 08/3/2016 Tiến độ đầu tư: 8/2016-6/2018
Kho chứa nhựa đường Minh Đạt - Chân Mây
0.45
22
Khu du lịch xanh Lăng Cô của Công ty TNHH Một thành viên Trùng Phương - Lăng Cô
thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 0763485564, chứng nhận lần đầu ngày 22 tháng 4 năm 2008; thay đổi lần thứ 06 tháng 5/2021 Tiến độ đầu tư: - Giai đoạn 1 [khối biệt thự]: 11/2017 - IV/2021. - Giai đoạn 2 [khối khách sạn]: III/2021- III/2023
Khu du lịch xanh Lăng Cô
7.58
23
Khu nghỉ dưỡng Làng Xanh Lăng Cô của Công ty Liên doanh Làng Xanh - Lăng Cô
thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
Giấy phép số 17/GP- TTH ngày 12/10/2004 Tiến độ đầu tư: 18 tháng kể từ ngày cấp Giấy phép đầu tư
Khu nghỉ dưỡng Làng Xanh Lăng Cô
13.30
24
Trung tâm kinh doanh xe ô tô do Công ty CP Phát triển thương mại dịch vụ ô tô Huế
Ký hiệu DVTM- 02, Khu ĐTM Đông Nam Thủy An
Quyết định trúng đấu giá quyền thuê đất số 642/QĐ-UBND ngày 01/4/2016
Trung tâm kinh doanh xe ô tô
0.43
Thành phố Đà Nẵng
1
Công ty TNHH đầu tư và phát triển Hàn Quốc
True Friends Park- Blooming Tower Da Nang, phường Thuận Phước, quận Hải Châu
10,773.00
2
Công ty TNHH Phát triển nhà Tuyên Sơn
Khu chung cư cao tầng, Văn phòng thương mại và nhà ở Tuyên Sơn, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu
18,372.80
3
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng 579 và Công ty cổ phần Đức Mạnh
Khu chung cư cho người thu nhập thấp tại KDC An Trung 2, phường An Hải Tây, quận Sơn Trà
13,986.00
4
Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Nguyễn Hoàng
Trường PTTH Tư thục chất lượng cao Nguyễn Hoàng, phường Xuân Hà, quận Thanh Khê
5,462.40
5
Công ty TNHH dịch vụ môi trường Ánh Dương
Nhà máy SX nguyên liệu tái sinh và xử lý chất thải công nghiệp, phường Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu
16,239.00
6
Công ty cổ phần tài chính và phát triển doanh nghiệp
Dự án xây dựng hạ tầng Khu đô thị Thủy Tú, phường Hòa Hiệp Nam, quận Liên Chiểu
594,899.00
7
Công ty cổ phần Dược Trung ương 3
Kho dự trữ lưu thông thuốc và Văn phòng làm việc, phường Hòa Minh, quận Liên Chiểu
4,950.00
8
Công ty cổ phần Dược Trung ương 3
Kho dự trữ lưu thông thuốc và Văn phòng làm việc, phường Hòa Minh, quận Liên Chiểu
1,550.00
9
Công ty cổ phần Địa ốc Viễn Đông Việt Nam
Xây dựng Văn phòng căn hộ cao cấp, tại phường Hải Châu 1, quận Hải Châu
11,170.60
10
Công ty cổ phần Địa ốc Đông Á
Xây dựng khu phức hợp cao cấp thương mại, văn phòng khách sạn, chung cư cao cấp Golden Squarep, hường Hải Châu 1, quận Hải Châu
10,664.00
11
Công ty TNHH khách sạn và biệt thự Nam Phát
Khu nghỉ dưỡng và biệt thự cao cấp ven biển Nam Phát, phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn
150,750.00
12
Công ty cổ phần XNK và xây dựng Việt Nam
Viện nghiên cứu và đào tạo y sinh dược, trung tâm thực hành chuẩn đoán và xét nghiệm, khu nhà nghỉ chuyển gia
21,249.90
13
Công ty cổ phần đầu tư Sài Gòn - Đà Nẵng
02 khu đất TMDV thuộc dự án Khu dân cư An Viên, phường Thọ Quang, quận Sơn Trà
2,198.90
14
Công ty Cổ phần Sao Đỏ Đà Nẵng
Khu tổ hợp Trung tâm thương mại, cao ốc văn phòng và chung cư cao cấp Redstar, phường An Hải Bắc, quận Sơn Trà
12,363.90
15
Công ty cổ phần địa ốc Vũ Châu Long
Khu phức hợp Trung tâm thương mại khách sạn 5 sao và căn hộ cao cấp Đà Nẵng Center, phường Hải Châu 1, quận Hải Chẩu
7,878.00
16
Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng 579
Khu chung cư C1, Khu đô thị Phú Mỹ An, phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn
5,388.00
17
Công ty TNHH Đất Kinh tuyến số Một
Khu chung cư cao cấp The Summit, lô L1, Khu dân cư Bắc Phan Bá Phiến, quận Sơn Trà
3,743.40
18
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển đô thị và KCN sông Đà
Khu đất xây dựng biệt thự, khách sạn và căn hộ cao cấp [khu số 2], Khu đô thị mới Hòa Hải 1- 3, phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn
65,115.00
19
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển đô thị và KCN sông Đà
Khu đất xây dựng biệt thự, khách sạn và căn hộ cao cấp [khu số 1]Khu đô thị mới Hòa Hải 1- 3, phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn
55,263.00
20
Công ty TNHH Xây dựng thương mại - dịch vụ 55
Tổ hợp khách sạn, thương mại dịch vụ chung cư cao cấp THAT, phường Phước Mỹ, quận Sơn Trà
42,188.00
21
Công ty Cổ phần Dây cáp điện Tân Cường Thành
Khu phức hợp dịch vụ, thương mại, chung cư và đất ở đường Hoàng Văn Thái, quận Liên Chiểu
87,963.00
22
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng 579
Khu chung cư C2, khu đô thị Phú Mỹ An, phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn
2,789.00
23
Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng
Khu trưng bày sản phẩm, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn
1,500.00
24
Công ty Cổ phần Đầu tư Lê Bảo Minh
Lô B1-1-5 Khu dân cư, khách sạn, căn hộ và thương mại 2/9, phường Bình Thuận, quận Hải Châu
1408.6
25
Công ty Cổ phần Phát triển nhà Tuyên Sơn
Khu chung cư cao tầng, Văn phòng thương mại và nhà ở Tuyên Sơn
18,382.80
26
Công ty TNHH Quản lý nợ và Khai thác tài sản ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội
Khu đất cơ sở sản xuất, kinh doanh có ký hiệu A1.2.1 thuộc khu dân cư Nam cầu Cẩm Lệ
27
Công ty TNHH Quản lý nợ và Khai thác tài sản ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội
Khu đất cơ sở sản xuất, kinh doanh có ký hiệu A1.2.2 thuộc khu dân cư Nam cầu Cẩm Lệ
30,296.50
28
Công ty TNHH Quản lý nợ và Khai thác tài sản ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội
Khu đất cơ sở sản xuất, kinh doanh có ký hiệu A2.2.2 thuộc khu dân cư Nam cầu Cẩm Lệ
29
Công ty TNHH Quản lý nợ và Khai thác tài sản ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội
Khu đất cơ sở sản xuất, kinh doanh có ký hiệu A2.2.1 thuộc khu dân cư Nam cầu Cẩm Lệ
30
Công ty TNHH Sao Việt Non Nước
Khu du lịch Sao Việt Non Nước, tại phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
9,445.00
31
Công ty Cổ phần Khang Hưng
Khu đất ký hiệu A2 [thửa đất số 3, tờ bản đồ A2- KH] thuộc vệt khai thác quỹ đất đường Phạm Văn Đồng, phường An Hải Bắc, quận Sơn Trà
777.00
32
Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Phương Trang
Lô đất A2.2 thuộc Khu dân cư số 01 Nguyễn Tri Phương, phường Hòa Cường Bắc, quận Hải Châu
9,991.80
33
Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội Non Nước
Thửa đất số 14, tờ bản đồ số 24
70,000.00
34
Công ty Cổ phần Lightland Danang
Dự án do Công ty CP Lightland Đà Nẵng làm chủ đầu tư nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của Công ty Cổ phần Đầu tư New City SeaDaNang đối với thửa đất số 211, tờ bản đồ số 14
568.90
35
Công ty Cổ phần Đầu tư NewCity SeaDanang
Dự án do Công ty Cổ phần Đầu tư NewCity SeaDanang làm chủ đầu tư do nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Miền Trung
335.92
36
Công ty TNHH Đầu tư Tháp lụa Đà Nẵng
Dự án DaNang Silk Tower 1
1,220.00
37
Công ty TNHH Asiana Paramount
Thửa số 01 A2-1 Xây dựng công trình cao tầng, đất ở chia lô, đất biệt thự, đất giao thông, mương kỹ thuật
2,589.40
38
Công ty TNHH Asiana Paramount
Thửa số 02 A2-1 Xây dựng công trình cao tầng, đất ở chia lô, đất biệt thự, đất giao thông, mương kỹ thuật
1,720.40
39
Công ty TNHH Quản lý và Đầu tư Khách sạn Quốc tế
Lô B1-1-3, Khu B1-1, Khu dân cư, khách sạn, căn hộ và thương mại dịch vụ đường 2/9
1,345.00
40
Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long
Thửa đất 209, tờ bản đồ số 13, phường Thạc Gián, quận Thanh Khê
41
Công ty Cổ phần An Hòa
Khu đất ký hiệu A2.1 [thửa đất số 200, tờ bản đồ 50] nút giao thông đường Phạm Văn Đồng và trục 45m thuộc Khu dân cư Kho thiết bị phụ tùng An Đồn
15.45
42
Công ty Cổ phần Đầu tư Lê Bảo Minh
Lô B1-1-8, Khu B1-1, Khu dân cư, khách sạn, căn hộ và thương mại dịch vụ đường 2/9
1,504.20
43
Công ty Cổ phần Thương mại và Quản lý tòa nhà IMAN
Công ty nhận chuyển nhượng khu đất thương mại, dịch vụ theo Giấy chứng nhận số BC 576125 vào tháng 12/2016
1,419.00
44
Công ty Cổ phần Thương mại và Quản lý tòa nhà IMAN
Công ty nhận chuyển nhượng 02 khu đất thương mại, dịch vụ theo Giấy chứng nhận số BC 576124 vào tháng 12/2016
997.00
45
Công ty TNHH MTV Trung tâm Thính học Đà Nẵng
Xây dựng bệnh viện Tai Mũi Họng
4,262.00
46
Công ty TNHH MTV Đại Thành Công
Công ty nhận chuyển nhượng khu đất cơ sở sản xuất kinh doanh theo Giấy chứng nhận số BE 579257 vào tháng 6/2011
3,150.00
47
Công ty CP Đầu tư XD và PTHT Nam Việt Á
Khu đất B3-2, Khu dân cư Nhà máy Cao su, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn
2,854.00
48
Công ty CP Đầu tư Đà Nẵng - Miền Trung
Khu A1.1, Khu dân cư Quang Thành 3B, phường Hòa Khánh Bắc, quận Liên Chiểu
1,457.70
49
Công ty CP Dịch vụ tổng hợp Sài Gòn
Xã Hòa Phước, huyện Hòa Vang
3,618.00
50
Công ty TNHH Hữu Phát
Thửa đất số 3, tờ bản đồ số 86. Mặt tiền Quốc lộ 1A, xã Hòa Phước, huyện Hòa Vang
6473
51
Công ty TNHH Đầu tư Hướng Tuấn Đạt
Lô B1-1-7, Khu B1-1, Khu dân cư, khách sạn, căn hộ và thương mại dịch vụ đường 2/9
1,400.60
52
Ngân hàng NN&PTNT - CN tại TPĐN
Thửa số 01, Khu C, tờ bản đồ số 01/1, phường Hòa Khánh Bắc, quận Liên Chiểu
5,002.00
53
Công ty CP Quốc tế Đông Á
Đất Tổ hợp trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê, nhà ở cao tầng
2,297.00
54
Công ty CP Quốc tế Phương Anh
Đất Tổ hợp trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê, nhà ở cao tầng
2,002.90
55
Công ty CP Khang Hưng
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
841.00
56
Công ty CP Khang Hưng
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
750.00
57
Công ty CP Khang Hưng
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
651.00
58
Công ty CP Khang Hưng
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
652.00
59
Công ty CP Khang Hưng
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
1,905.00
60
Công ty CP Dây cáp điện Tân Cường Thành
Khu công nghiệp DVTM và sản phẩm CNC
14,665.00
61
Công ty CP Dây cáp điện Tân Cường Thành
Khu công nghiệp DVTM và sản phẩm CNC
4,910.00
62
Công ty CP Dây cáp điện Tân Cường Thành
Khu công nghiệp DVTM và sản phẩm CNC
6,226.00
63
Công ty CP Dây cáp điện Tân Cường Thành
Khu công nghiệp DVTM và sản phẩm CNC
4,390.00
64
Công ty CP Dây cáp điện Tân Cường Thành
Khu công nghiệp DVTM và sản phẩm CNC
6,873.00
65
Công ty CP Dây cáp điện Tân Cường Thành
Khu công nghiệp DVTM và sản phẩm CNC, phường Hòa Hiệp Bắc, quận Liên Chiểu
44,864.70
66
Công ty CP Dây cáp điện Tân Cường Thành
Khu công nghiệp DVTM và sản phẩm CNC, phường Hòa Hiệp Bắc, quận Liên Chiểu
184,624.00
67
Công ty CP Dây cáp điện Tân Cường Thành
Khu công nghiệp DVTM và sản phẩm CNC, phường Hòa Hiệp Bắc, quận Liên Chiểu
10,578.00
68
Công ty CP Dây cáp điện Tân Cường Thành
Khu công nghiệp DVTM và sản phẩm CNC, phường Hòa Hiệp Bắc, quận Liên Chiểu
40,651.00
69
Công ty CP Dây cáp điện Tân Cường Thành
Khu công nghiệp DVTM và sản phẩm CNC, phường Hòa Hiệp Bắc, quận Liên Chiểu
28,731.50
70
Công ty CP Dây cáp điện Tân Cường Thành
Khu công nghiệp DVTM và sản phẩm CNC, phường Hòa Hiệp Bắc, quận Liên Chiểu
27,592.00
71
Công ty Cổ phần Hoa Ky
Khu căn hộ - Khách sạn
461.00
72
Công ty Cổ phần Hoa Ky
Khu căn hộ - Khách sạn
455.60
73
Công ty TNHH MTV Vận tải Thương mại Dịch vụ MPC
Xây dựng Văn phòng, Khách sạn, phường Thạc Gián, quận Thanh Khê
586.80
74
Công ty Cao Minh Thịnh
Phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn
313.00
75
Công ty Cao Minh Thịnh
Phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn
313.00
76
Công ty Cao Minh Thịnh
Phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn
313.00
77
Công ty Cổ phần Dược Danapha
Lô A24 đường Nguyễn Văn Linh, phường Nam Dương, quận Hải Châu.
616.80
78
Công ty Cổ phần Đầu tư Nam Phúc
Khu đất A1.15, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ
3,607.50
Quảng Nam
1
Cty TNHH Du lịch Thủy Long
Phường Cẩm Nam
1.20
2
Cty TNHH Indochina Thế kỷ 21 Resort - dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng Mai House
Phường, Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn
Giấy CN Đầu tư số 331032000004 được UBND cấp ngày 16/9/2021
12.20
3
Cty TNHH DĐất Quảng Chu Lai Vila
thị trấn Núi Thành
GCN đầu tư số 2544430465 cấp ngày 20/4/2009
0.63
4
Cty TNHH Xây dựng và Mua bán thiết bị Hùng Hậu
xã Tam Anh Bắc
QĐ số 1954/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND tỉnh về chấp thuận chủ trương đầu tư
Sản xuất KD PNN
2.20
5
CTCP Wei Xern Sin Việt Nam
Xã tam Nghĩa
2.80
6
Cty TNHH TM&DV Thanh Phong
xã Duy Phú
1.10
7
Trung tâm Thương mại - Dịch vụ - giải trí và Khách sạn Nguyễn Kim Huế do Công ty TNHH MTV Đầu tư Phát triển Nguyễn Kim Thừa Thiên Huế
Khu A2, Khu du lịch - Thương mại Hùng Vương, phường Phú Hội
Giấy chứng nhận đầu tư số 8045644183
0.61
8
Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
Thị trấn Prao
0.05
9
Công ty TNHH Thịnh Thuận
Thị trấn Hà Lam
0.32
Quảng Ngãi
Thành phố Quảng Ngãi
1
Công ty TNHH MTV Thủy sản Thành Tiến
Nghĩa Phú thành phố Quảng Ngãi
Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 12/8/2015 của UBND tỉnh
6.35
2
Công ty cổ phần thương mại Bắc Sông Trà
Tịnh Ấn Đông thành phố Quảng Ngãi
Quyết định số 137/QĐ-UBND ngày 29/4/2014 của UBND tỉnh
10.88
3
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ ô tô Trung Nam
Trương Quang Trọng thành phố Quảng Ngãi
Quyết định số 723/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND tỉnh
8.94
4
Trường trung cấp nghề - công nghệ Dung Quất
Chánh Lộ thành phố Quảng Ngãi
Quyết định số 101/QĐ-UBND ngày 14/6/2010 của UBND tỉnh
37.17
5
Công ty TNHH MTV Dương Học
Tịnh Ấn Đông thành phố Quảng Ngãi
Quyết định số 87/QĐ-UBND ngày 16/3/2015 của UBND tỉnh
5.18
Huyện Tư Ngĩa
6
Công ty TNHH Sản Xuất Đại Kiệt
xã Nghĩa Thương huyện Tư Nghĩa
Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 10/3/2009 của UBND tỉnh
5.93
Huyện Nghĩa Hành
7
Công ty TNHH Phương Duy Thư
Hành Đức huyện Nghĩa Hành
Quyết định số 860/QĐ- CT ngày 08/4/2003 của UBND tỉnh
5.52
Huyện Mộ Đức
8
Công ty TNHH Đầu tư Thái Phát Hưng
Đức Chánh huyện Mộ Đức
Quyết định số 524/QĐ- CT ngày 22/3/2005 của UBND tỉnh [đã thu hồi một phần diện tích đất tại Quyết định số 272/QĐ-UBND ngày 03/7/2009]
127.39
Phú Yên
Thành phố Tuy Hòa
1
Dự án Nhà ở tập thể công nhân của Công ty cổ phần xây dựng giao thông Phú Yên
97 Nguyễn Tất Thành phường 2, thành phố Tuy Hòa
196/QĐ-UB ngày 02/02/1999
0.02
2
Dự án Khu nhà ở của Công ty Cổ phần Việt Thành
02 Trần Phú, phường 2, TP Tuy Hòa
1.60
3
Dự án Khách sạn Long Beach của Công ty Cổ phần Long Vân Hai Tám
Phường 7, TP.Tuy Hòa
Thông báo số 09/TB-UBND ngày 04/01/2008
Quyết định số 1328/QĐ-UBND ngày 25/8/2011
5.40
4
Dự án Khu Resort Thuận Thảo của Công ty Cổ phần Thuận Thảo
Phường 7, TP.Tuy Hòa
Thông báo số 262/TB-UBND ngày 14/5/2018
Quyết định số 695/QĐ-UBND ngày 29/4/2009
7.94
5
Dự án Khu Resort nghỉ dưỡng ven biển thành phố Tuy Hòa của Công ty TNHH TM-DV-DL Bảo Toàn
Xã Bình Kiến, TP Tuy Hòa
Thông báo số 383/TB-UBND ngày 04/7/2008 của UBND tỉnh
Quyết định số 126/QĐ-UBND ngày 19/01/2012
4.43
6
Dự án Khu nghỉ dưỡng Công an Gia Lai của Công an tỉnh Gia Lai
Xã Bình Kiến, TP Tuy Hòa
Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 01/3/2012
5.02
7
Dự án Nhà máy xử lý rác và sản xuất một số sản phẩm từ rác của Công ty TNHH Thanh Tùng
Xã Bình Kiến và An Phú, TP.Tuy Hòa
Thông báo số 482/TB-UBND ngày 16/8/2010 của UBND tỉnh
Quyết định số 232/QĐ-UBND ngày 16/02/2012
10.00
8
Dự án Trồng cây kiểng xuất khẩu của Công ty TNHH Trồng cây kiểng xuất khẩu Phú Yên
Xã An Phú, An chấn, thành phố Tuy Hòa
Quyết định số 1013/QĐ-UBND ngày 27/8/2010; Quyết định số 257/QĐ-UBND ngày 18/02/2011
130.40
9
Dự án Khách sạn - Nhà hàng giải trí Nam Hải của Công ty TNHH Nhà hàng Nam Hải
Phường 5, TP Tuy Hòa
Quyết định số 1012/QĐ-UBND ngày 16/7/2009
0.09
10
Dự án Dự án tại Khu phố mới Hùng Vương 1, phường 9, TP Tuy Hòa của Công ty Cổ phần Tài chính và Phát triển doanh nghiệp FBS
Phường 9, TP Tuy Hòa
Quyết định số 688/QĐ-UBND ngày 22/4/2011; Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 20/01/2012
0.21
11
Làng du lịch quốc tế ven biển của Công ty TNHH Bắc Âu Biệt thự và Resort
Xã An Phú, xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa
1336/QĐ-UBND ngày 27/7/2009
38.84
12
Khách sạn Sao Mai Hùng Dũng của Công ty Cổ phần Thương mại và dịch vụ Hùng Dũng
Phường 7, thành phố Tuy Hòa
1542/QĐ-UBND ngày 11/7/2005
2.26
13
Trung tâm thương mại - hội nghị - tiệc cưới - khách sạn Kaya 2 của Công ty Cổ phần Xây dựng Hiệp Hòa
Phường 5, thành phố Tuy Hòa
1501/QĐ-UBND ngày 05/7/2016
0.76
14
Tổ Hợp thương mại dịch vụ tại khu đất số 13 phía Tây Hùng Vương của Công ty Cổ phần đầu tư Linh Đạt
Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa
1369/QĐ-UBND ngày 29/8/2019
0.16
15
Tổ Hợp thương mại dịch vụ tại khu đất số 15 phía Tây Hùng Vương của Công ty Cổ phần đầu tư Sơn Hà
Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa
1368/QĐ-UBND ngày 29/8/2019
0.16
16
Tổ Hợp thương mại dịch vụ tại khu đất số 18 phía Tây Hùng Vương của Công ty Cổ phần đầu tư Sơn Hà
Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa
1372/QĐ-UBND ngày 29/8/2019
0.20
Thị xã Đông Hòa
1
Dự án của Công ty cổ phần công nghiệp nông thủy sản Phú Yên
Thôn Phước Lộc, xã Hòa Thành, huyện Đông Hòa
58/QĐ-UB ngày 13/01/2003 của UBND tỉnh
5.48
2
Dự án Khu nuôi tôm của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Xây dựng Đại Lộc [sau là Công ty TNHH Trang Lâm]
Xã Hòa Hiệp Bắc, huyện Đông Hòa
Quyết định số 1106/QĐ-UBND ngày 20/6/2007
1.55
3
Dự án Khu nuôi tôm của Công ty TNHH Asia Hawai Ventures
Xã Hòa Hiệp Bắc, huyện Đông Hòa
Quyết định số 919/QĐ-UB ngày 22/4/2003 của UBND tỉnh
49.55
Huyện Phú Hòa
1
Dự án Dự án Khu sản xuất nông nghiệp kỹ thuật cao Đài Loan của Công ty TNHH Phát triển Nông kiến KUAN - LIÊN
Xã Hòa Quang Bắc, huyện Phú Hòa
Quyết định số 2032/QĐ-UBND ngày 05/12/2011 của UBND tỉnh
10.00
Thị xã Sông Cầu
1
Dự án Công trình Khu thu gom và xử lý rác thải của Hợp tác xã Song A
Xã Xuân Hải, thị xã Sông Cầu
Quyết định số 465/QĐ-UBND ngày 18/3/2008
2.00
2
Dự án Khu đất Sản xuất giống và chế biến thủy sản của Công ty TNHH Phương Lan
Xã Xuân Hải, thị xã Sông Cầu
Quyết định số 955/QĐ-UBND ngày 24/4/2003
0.91
Khánh Hòa
1
Trung tâm Hội nghị Tiệc cưới và Nhà khách CBCNV Sabeco; Tổng Công ty CP Bia Rượu Nước giải khát Sài Gòn
2 Hoàng Hoa Thám, Nha Trang
37121000393, ngày 4/1/2013
465/QĐ-UBND, ngày 2/8/2013
0.14
2
Khu Dân Cư Nhà Vườn Phước Thượng; Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Ngân Sơn
Thôn Phước Thượng, xã Phước Đồng, Nha Trang
37121000247, ngày 28/4/2011
2917/QĐ-UBND, ngày 10/16/2015
10.00
3
Tổ hợp KS Du lịch - Nghỉ dưỡng - Bán và cho thuê Trimet Nha Trang [Bay View Park]; Công ty Cổ phần Trimet Nha Trang
Khu 1, Khu đô thị Vĩnh Hòa, Nha Trang
37121000703, ngày 30/6/2014
1634/QĐ-UBND, ngày 6/9/2017
2.04
4
Khách sạn Nha Trang; Công ty CP vật tư Khánh Hòa
07 Hoàng Hoa Thám, P Xương Huân, TP Nha Trang, KH
8261503187, ngày 31/3/2016
1857/QĐ-UBND, ngày 6/29/2016
0.31
5
Quảng trường biển xanh; Công ty TNHH Bờ biển vàng
Lô X9a, Khu 3, Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh, huyện Cam Lâm
37122000325, ngày 1/6/2012
1801/QĐ-UBND, ngày 7/6/2015
4.20
6
Khu Du Lịch Manna; Công ty TNHH Bờ biển vàng
Lô 10Da - Khu du lịch Bán Đảo Cam Ranh, huyện Cam Lâm
37122000198
1079/QĐ-UBND, ngày 5/12/2012
12.60
7
Khu Du Lịch Tropicara Resort [Vouge Resort]; Công Ty TNHH Kỹ Thuật - Thương Mại Bách Việt
Lô D7b Khu du lịch Bắc Bán đảo Cam Ranh, xã Cam Hải Đông
37121000114, ngày 16/12/2008
12/QĐ-UBND, ngày 1/4/2012
19.00
8
Khu biệt thự du lịch biển Bãi Dài; Công ty TNHH Mỹ Mỹ Resort
Lô đất D9a1 và D9a2 tại khu du lịch Bắc Bán Đảo Cam Ranh
37122000493; ngày 28/3/2014, 11/07/2014 04/11/2014 06/05/2015
3292/QĐ-UBND, ngày 04/12/2014; 1649/QĐ-UBND, ngày 08/7/2020
22.20
9
Dự án Riviera Residences & Resort; Công ty Cổ phần Riviera Resort
Lô D4b Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh
37122000132; ngày 6/1/2009 29/09/2011 30/11/2012
1866/QĐ-UBND, ngày 8/10/2009
10.00
10
Khu nghỉ dưỡng Bãi Dài; Công ty TNHH khu nghỉ dưỡng Bãi Dài Đổi tên: Khu nghỉ dưỡng Cam Ranh Flowers
Lô D2b, Khu Du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh, xã Cam Hải Đông, huyện Cam Lâm
37122000410; ngày 12/12/2012 29/01/2013 03/07/2014 12/01/2015 12/02/2015 13/04/2015
06/QĐ-UBND, ngày 02/01/2014; 1911/QĐ-UBND, ngày 15/07/2015
152.03
11
Khu thương mại và dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng Oải Hương; Công ty cổ phần du lịch Oải Hương
Lô TT2a, TT2b, TT2c, TT2d và X3a Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh
2000726444, ngày 6/6/2019
457/QĐ-UBND ngày 14/02/2015
12.50
12
Khu du lịch cao cấp Phát Đạt; Công ty Cổ phần Đầu tư Phát Đạt Nha Trang
Lô D14a, D14b Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh
7756886747, ngày 13/11/2015
810/QĐ-UBND, ngày 30/03/2016; 1313/QĐ-UBND, ngày 12/5/2017
26.00
13
Nâng cao năng lực sản xuất nhà máy đóng tàu Cam Ranh; Công ty CN tàu thủy Nha Trang, nhà máy đóng tàu Cam Ranh.
P.Cam Phú, TX Cam Ranh
37121000127, ngày 8/12/2008
2468/QĐ-UBND, ngày 8/22/2016
58.62
14
Khu du lịch - dịch vụ tổng hợp bắc bán đảo Cam Ranh; Công ty TNHH Hoàn Cầu Cam Ranh.
Lô T11c, T11d, T11e, X18b, X18c Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh
8747133016, ngày 23/11/2016
3848/QĐ-UBND, ngày 12/13/2016
56.98
Ninh Thuận
1
Khu du lịch nghỉ dưỡng Thái Bình Dương
thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải
Giấy chứng nhận đầu tư 02/5/2003, điều chỉnh 18/6/2009
số 7341/QĐ-UBND ngày 30/5/2003; số 7792 và số 7797/QĐ-UBND ngày 10/6/2003
2.44
2
Khu du lịch Resort Phú Thuận
phường Mỹ Bình, TP. Phan Rang - Tháp Chàm
Giấy chứng nhận đầu tư ngày 5/6/2007, điều chỉnh ngày 03/10/2012
số 78/QĐ-UBND ngày 26/3/2008
4.05
3
Nhà kho và Văn phòng làm việc chi nhánh Công ty
KCN Thành Hải, xã Thành Hải, TP. Phan Rang - Tháp Chàm
Giấy chứng nhận đầu tư ngày 24/8/2012, điều chỉnh 20/6/2016
số 242/QĐ-UBND ngày 30/9/2013
2.77
4
Nhà máy sản xuất bao bì Tân Định
Cụm CN Tháp Chàm, TP. Phan Rang - Tháp Chàm
Giấy chứng nhận đầu tư ngày 18/8/2011, điều chỉnh ngày 23/6/2016, ngày 14/7/2017
số 480/QĐ-UBND ngày 17/10/2011
1.59
5
Khu du lịch sinh thái cao cấp Núi Chúa [Khu A,B,C]
xã Công Hải, huyện Thuận Bắc và xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải
Giấy chứng nhận đầu tư ngày 29/7/2008, điều chỉnh ngày 20/01/2012, ngày 06/5/2013
số 575/QĐ-UBND ngày 30/12/2011
19.80
6
Khu Resort Spa nho - Trang trại trồng nho - Nhà máy rượu vang nho
xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải
Giấy chứng nhận đầu tư ngày 13/5/2009, điều chỉnh 31/12/2013
số 142/QĐ-UBND ngày 06/7/2012
38.97
7
Dự án Khu du lịch sinh thái Bãi Thùng
xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải
Giấy chứng nhận đầu tư ngày 14/10/2009
số 286/QĐ-UBND ngày 02/7/2015
5.91
8
Trung tâm giống bố mẹ Ninh Thuận - HVB
xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam
Giấy chứng nhận đầu tư ngày 09/12/2011
số 195/QĐ-UBND ngày 30/8/2012
15.73
9
Trang trại trồng cây công nghiệp kết hợp chăn nuôi gia súc
xã Nhị Hà, huyện Thuận Nam
Văn bản chấp thuận đầu tư số 406/KT ngày 02/03/2004
số 8038/QĐ-UBND ngày 01/12/2004
200.00
10
Khu du lịch nghỉ dưỡng Hồ Ba Bể
xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam
Giấy chứng nhận đầu tư ngày 06/3/2009, được điều chỉnh các ngày 1/8/2011, 12/6/2014, 27/4/2015, 11/4/2017
số 491/QĐ-UBND ngày 31/10/2011
3.79
11
Khu công nghiệp Phước Nam
xã Phước Nam và xã Phước Minh, huyện Thuận Nam
Giấy chứng nhận đầu tư ngày 16/3/2007
số 1352/QĐ-UBND ngày 17/8/2010
153.47
12
Nhà máy chế biến bột cá
xã Cà Ná, huyện Thuận Nam
Giấy chứng nhận đầu tư ngày 01/09/2015
số 67/QĐ-UBND ngày 10/02/2015
0.29
13
Khu phụ trợ thu mua chế biến nước mắm xuất khẩu Ca Na
cảng Cà Ná mở rộng, xã Cà Ná, huyện Thuận Nam
Giấy chứng nhận đầu tư ngày 02/02/2018
số 338/QĐ-UBND ngày 28/9/2018
0.89
14
Khu thu mua, kinh doanh, chế biến thủy sản
Xã Cà Ná, huyện Thuận Nam
Giấy chứng nhận đầu tư ngày 12/8/2014
số 322/QĐ-UBND ngày 28/7/2015
2.32
15
Trung tâm dạy nghề các dân tộc miền núi Nam Trung Bộ
xã Phước Đại, huyện Bác Ái
Giấy chứng nhận đầu tư ngày 11/3/2010, điều chỉnh 15/10/2010
số 684/QĐ-UBND ngày 06/5/2010
3.31
16
Bến đỗ - Trạm dừng chân xe buýt
xã Lâm Sơn, huyện Ninh Sơn
Văn bản chấp thuận đầu tư ngày 31/12/2008
số 312/QĐ-UBND ngày 02/10/2009
0.63
17
Trồng rừng và chế biến dầu Diesel từ cây dầu lai
xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn
Giấy chứng nhận đầu tư ngày 27/07/2012
số 272/QĐ-UBND ngày 20/11/2013
24.20
18
Khu du lịch Bình Tiên
xã Công Hải, huyện Thuận Bắc
Giấy chứng nhận đầu tư ngày 08/8/2005, điều chỉnh ngày 15/10/2009
số 3071/QĐ-UBND ngày 22/8/2006
157.29
19
Khu công nghiệp Du Long
xã Lợi Hải và xã Bắc Phong, huyện Thuận Bắc
Giấy chứng nhận đầu tư ngày 27/4/2007, điều chỉnh ngày 19/8/2011
số 119/QĐ-UBND ngày 28/5/2019
261.17
20
Khu sản xuất Artemia nauplius sống sạch công nghệ cao
xã An Hải, huyện Ninh Phước
Giấy chứng nhận đầu tư ngày 21/09/2015
số 46/QĐ-UBND ngày 02/01/2016
0.96
Bình Thuận
Huyện Hàm Thuận Nam
1
Khu du lịch sinh thái Kê Gà
Công ty Liên doanh du lịch sinh thái Kê Gà
4868/QĐ-UBND ngày 22/11/2004
26/GP- BT ngày 25/06/2004
18.82
2
Khu du lịch Đồi Phong Lan
Công ty TNHH Du lịch Đồi Phong Lan
3653/QĐ-UBND ngày 27/12/2018
48121000863 ngày 19/01/2015
3.51
3
Khu du lịch Hương Bắc
Công ty TNHH Du lịch Hương Bắc:
1554/QĐ-UBND ngày 21/6/2019
1447/UBND-XDCB 27/5/2002
1.97
4
Khu du lịch Tân Thành Minh
DNTN Khách sạn - Nhà hàng Lâm Sơn
3222/QĐ-UBND ngày 13/12/2019
4330/UBND-XDCB ngày 31/12/2002
2.72
5
Dự án Khu du lịch Thạnh Đạt
Công ty TNHH Du lịch Thành Đạt
1362/QĐ-UBND ngày 31/5/2019
215/UBND-XDCB ngày 22/01/2002
1.90
6
Khu du lịch Minh Ngọc
DNTN Minh Ngọc
1593/QĐ-UBND ngày 26/6/2019
3479/UBND-XDCB ngày 30/10/2002
1.00
7
Khu du lịch Green Resort
Công ty Cổ phần Đầu tư Địa ốc Hưng Phú
3115/QĐ-CT.UBBT ngày 31/12/2003
4739/UBBT-XDCBngày 31/12/2003
4.48
8
Khu du lịch Honey Beach
Công ty TNHH Thương mại - Du lịch Đại Lộc
2122/QĐ-UBND ngày 15/8/2008; 299/QĐ-UBND ngày 07/02/2020
48121000146 ngày 31/01/2008
8.19
9
Khu du lịch Huy Hoàng
Công ty TNHH Du lịch Huy Hoàng
4611/QĐ-CT.UBBT ngày 22/10/2004
214/UBBT
1.89
10
Khu du lịch "The Pavillons"
Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Khôi Nguyên
121/QĐ-CTUBBT ngày 15/8/2003; 3093/QĐ-UBND ngày 03/12/2007
48,121,000,021.0
1.85
11
Khu du lịch biệt thự Nam Thuận Quý
Công ty TNHH Nam Thuận Quý
2375/QĐ-UBND ngày 12/9/2018
48,121,000,672.0
1.35
12
Khu du lịch Cẩm Thái
Công ty TNHH Du lịch Cẩm Thái
3697/QĐ-CTUBBT ngày 24/8/2004; 3015/QĐ-UBND ngày 02/11/2018
1620/UBBT-XDCB
3.11
13
Khu du lịch Golden Lotus Grand [Golden Lotus Grand Resort&Spa]
Công ty Cổ phần Du lịch Phúc Tiến
95/QĐ-UBND ngày 10/01/2011
48,121,000,646.0
2.42
14
Khu du lịch Hải Thành
Doanh nghiệp tư nhân dịch vụ du lịch Hải Thành
1960/QĐ-UBND ngày 11/7/2017
235/UBBT-XDCB
1.67
15
Khu du lịch Hòn Lan [Golden orchid]
Công ty TNHH Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Nam An
1553/QĐ-UBND ngày 10/6/2008, 2726/QĐ-UBND ngày 08/10/2008, 656/QĐ-UBND ngày 23/3/2010, 1745/QĐ-UBND ngày 16/8/2011, và 3331/QĐ-UBND ngày 20/12/2013
48,121,000,074.0
9.89
16
Khu du lịch nghỉ dưỡng bờ Biển Vàng
Công ty Cổ phần Du lịch Bờ Biển Vàng
657/QĐ-UBND ngày 12/3/2007
3570/UBND-ĐTQH
0.62
17
Khu du lịch sinh thái biển Chinh - Mai - Đại
Công ty TNHH Chinh Mai Đại
09/QĐ-CTUBBT ngày 02/01/2003
2936/UBBT-XDCB
1.89
18
Khu du lịch sinh thái biển Nhược Lan
Công ty TNHH Nhược Lan
08/QĐ-CTUBBT ngày 02/01/2003
2937/UBBT-XDCB
2.08
19
Khu du lịch Thuận Quý I
DNTN Thuận Quý I
3109/QĐ-CT.UBBT ngày 07/11/2002
1037/UBBT-XDCB
0.50
20
Khu du lịch Ngọn Hải Đăng
Công ty Cổ phần Ngọn Hải Đăng
4806/QĐ-CTUBBT ngày 15/11/2004, 2816/QĐ-UBND ngày 02/8/2005, 2114/QĐ-UBND ngày 16/8/2007, 750/QĐ-UBND ngày 17/3/2008, 1637/QĐ-UBND ngày 20/6/2008, 3030/QĐ-UBND ngày 07/11/2008
2602/UBBT-XDCB
52.85
21
Khu Công viên du lịch Biển Hồ [Ocean Lake]
Công ty Cổ phần Du lịch nghỉ dưỡng Biển Hồ
129/QĐ-CT.UBBT ngày 14/01/2004, 4735/QĐ-CT.UBBT ngày 08/11/2004
48,121,000,543.0
49.50
22
Khu du lịch Big Bear
Công ty TNHH Du lịch và Thương mại Kinh Bắc
1036/QĐ-UBBT ngày 29/4/2005
424/UBBT-XDCB
0.62
23
Khu du lịch Liên Hương - Sài Gòn
Công ty TNHH Du lịch Liên Hương - Sài Gòn
1035/QĐ-UBBT ngày 29/4/2005
2603/UBBT-XDCB
5.58
24
Khu du lịch nghỉ dưỡng Suối Khoáng Phong Điền
Công ty TNHH Thương mại Xây dựng Khải Hoàn
1261/QĐ-UBND ngày 08/5/2009
1261/QĐ-UBND ngày 08/5/2009
9.01
25
Khu du lịch Trung Việt
Công ty TNHH Thương mại và Du lịch Trung Việt
1095/QĐ/CT-UBBT ngày 05/5/2003 và 5310/QĐ-UBBT ngày 24/12/2004
599/UBBT-XDCB
1.96
26
Khu du lịch Cộng đồng
Công ty TNHH Thương mại - Du lịch Phong Thủy
1607/QĐ-UBND ngày 15/6/2009, 247/QĐ-UBND ngày 23/01/2017
1607/QĐ-UBND ngày 15/6/2009, 247/QĐ-UBND ngày 23/01/2017
1.78
27
Khu nghỉ dưỡng Amiana Phan Thiết
Công ty Cổ phần Du lịch Phương Bắc
816/QĐ-UBND ngày 30/3/2017
265/QĐ-UBND
4.06
28
Khu du lịch Kim Thành
Công ty TNHH Du lịch Kim Thành
813/QĐ-UBND ngày 01/4/2019
2125/UBBT-XDCB
1.99
29
Khu du lịch Spa Nirvana [Spa Nirvana Resort Center]
Công ty TNHH Kinh doanh du lịch & Đầu tư Hồng Bàng Phương Đông
2621/QĐ-UBND ngày 02/10/2008
2621/QĐ-UBND ngày 02/10/2008
8.44
30
Khu du lịch Đại Tây Dương [Atlantic Resort]
Công ty TNHH Du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Đồi vàng - Kê Gà
1610/QĐ-CT.UBBT ngày 27/4/2004, 411/QĐ-UBND ngày 13/02/2008
191/UBBT-XDCB
3.29
31
Nhà hàng khách sạn Ngọc Bi
Công ty TNHH MTV Ngọc Bi
5393/QĐ-CT.UBBT ngày 30/12/2004, 803/QĐ-UBND ngày 23/3/2007
30/5/2014 [điều chỉnh lần 2: ngày 05/6/2018, thay đổi lần 3: ngày 23/10/2020
1.63
32
Khu du lịch Hồ Xanh
Công ty Cổ phần Du lịch và nghỉ dưỡng Hồ Xanh
2929/UBBT-XDCB
1.70
33
Khu du lịch Nhất Thôn
Bà Nguyễn Thị Mời
4174/UBBT-XDCB
1.91
34
Khu du lịch Ngọc Minh
Công ty TNHH Ngọc Minh
212/UBBT-XDCB
1.99
35
Khu du lịch Phương Anh II
Công ty TNHH Thương mại Khách sạn Phương Anh
2563/UBBT-XDCB
2.00
36
Khu du lịch Hải Tiên
Công ty TNHH Hải Tiên
370/UBBT-XDCB
2.05
37
Làng du lịch sinh thái vườn Đức Nhi
Công ty Cổ phần Xây dựng - Thương mại & Xuất nhập khẩu Đức Nhi
48,121,000,211.0
57.80
38
Khu du lịch Thái Bình
Công ty TNHH Du lịch Thái Bình
694/UBBT-XDCB
5.97
39
Biển Ngọc Resort [Green Ocean Resort]
Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Du lịch Biển Ngọc
9.50
40
Khu du lịch sinh thái Hòn Lan Resort
Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Huy Tường
72/UBBT-XDCB
5.40
41
Khu du lịch Hoa Sa Mạc
Công ty TNHH Hoa Sa Mạc
301/UBBT-XDCB
4.90
42
Khu du lịch và Biệt thự miền biển Thuận Quý
Công ty TNHH Khu du lịch & Nhà Miền Biển Thuận Quý
48,121,000,161.0
14.15
43
Khu du lịch Yasaka
Công ty TNHH Yasaka
31/GP-BT
1.83
44
Khu du lịch nghỉ mát Việt - Nga
Công ty TNHH Liên doanh Việt - Nga
1.51
45
Khu du lịch Mũi Điện - Kê Gà
Công ty TNHH Du lịch Lan Anh
1748/UBND-XDCB
5.00
46
Khu du lịch Sinh thái Sài Gòn - Hòn Lan
Công ty TNHH Du lịch Sinh thái Sài Gòn - Hòn Lan
chưa
4.97
Thị xã La Gi
47
Khu du lịch sinh thái Đại Dương
Công ty TNHH Kỹ thuật và Công nghệ A.P.E.X
Tân Tiến
815/UBBT-XDCB
5.77
48
Khu du lịch Hàm Tân Xanh
Công ty TNHH Sản xuất TMDV Xuất nhập khẩu XD Chính & Phương
Tân Tiến
3010/UBBT-XDCB
1.65
49
Khu du lịch Việt Chăm
Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại An Tiêm
Tân Phước
5215/UBBT-XDCB
4.52
50
Khu du lịch Mũi Đá
Công ty Cổ phần Thế kỷ 21
Tân Phước
1603/UBBT-XDCB
3.18
51
Khu du lịch sinh thái biển Bình Tân
Công ty TNHH Dịch vụ Du lịch Việt Thuận
Tân Bình
1313/UBND-ĐTQH
11.04
52
Khu du lịch E DEN
Công ty Cổ phần Ê Đen
Tân Tiến
4858/UBBT-XDCB
1.97
53
Khu du lịch Sài Gòn - Hàm Tân
Công ty Cổ phần du lịch Sài Gòn - Hàm Tân
Tân Bình
3923/UBBT-XDCB
182.64
54
Khu du lịch Thu Hằng
Công ty TNHH thương mại - Vận tải Du lịch Hiệp Phát
Tân Tiến
615/UBBT-XDCB
4.81
55
Khu du lịch Thành Đạt
Công ty TNHH Du lịch Thành Đạt
Tân Phước
48,121,000,239.0
3.71
56
Khu du lịch nghỉ dưỡng Toàn Thanh Tuấn
Công ty TNHH XD-TM Toàn Thanh Tuấn
Tân Phước
Giấy CNĐKĐT-SKHĐT
4.20
57
Khu du lịch Làng Tre
Công ty TNHH Làng tre - La Gi
Tân Tiến
8,121,000,709.0
5.51
58
Khu Lâm viên kết hợp du lịch sinh thái rừng Dầu
Công ty Cổ phần Du lịch quốc tế La Gi
Tân Bình
48,121,000,306.0
21.11
59
Khu du lịch SANHO
Công ty Cổ phần Đầu tư SANHO
Tân Tiến
48,121,000,860.0
9.23
60
Khu du lịch Lan Anh
Công ty Cổ phần Lan Anh
Tân Hải
QĐ 1322/QĐ-UBND- 10/6/2020 [thay thế 48121000172-09/4/2008]
8.30
61
Khu du lịch Thái Thành
Công ty Cổ phần Thái Thành
Tân Bình
3869/UBND-ĐTQH
4.24
62
Khu du lịch sinh thái Whale Hill
Công ty TNHH AD.V
Tân Bình
628/UBND-ĐTQH
7.96
63
Khu du lịch Song Thành
Công ty TNHH Song Thành
Tân Bình
2728/UBND-ĐTQH
3.48
64
Khu du lịch Ngọc Vĩnh
Công ty Cổ phần Khánh Ngọc
Tân Phước
999/UBBT-XDCB
4.42
65
Khu du lịch Ba Miền
Công ty TNHH Thương mại - Du lịch Ba Miền
Tân Phước
618/UBBT-XDCB
1.15
66
Khu nghỉ dưỡng cao cấp kết hợp khu dân cư DE LAGI
Công ty Cổ phần Đầu tư Năm Bảy Bảy
Tân Phước
48,121,000,413.0
67.45
67
Khu du lịch Mai Khanh Gia Trang
DNTN mai Khanh Gia Trang
xã Tân Tiến
2.16
68
Khu du lịch Loan Vinh
Công ty TNHH SX - TM - DV Loan Vinh
Tân Tiến
1.58
69
Khu du lịch Khánh Phong
Công ty TNHH TM - SX KD & DV du lịch Khánh Phong
xã Tân Tiến
2.80
70
Khu du lịch Đại Thông
Công ty TNHH Đại Thông
xã Tân Phước
2.99
71
Khu du lịch sinh thái Hải Lâm Viên
Công ty TNHH TM - DV Cỏ Mây
Xã Tân Hải
12.85
72
Khu du lịch Rừng Dương
Công ty TNHH Du lịch Bình Tuy
xã Tân Phước
1.50
73
Khu du lịch Đông Đô
Công ty CP Đầu tư Du lịch Quang Hưng
xã Tân Phước
7.27
74
Khu du lịch Lê Quỳnh
Công ty TNHH Lê Quỳnh
xã Tân Phước
1.51
75
Khu du lịch Veronica - Lagi
Công ty phát triển nhà Hải An
xã Tân Tiến
11.48
Thành phố Phan Thiết
76
Khu du lịch Thái Thịnh
Công ty TNHH Du lịch Thái Thịnh
Phường Phú Hài
3493/UBBT-XDCB
0.17
77
Khu du lịch nghỉ dưỡng Hoa Lan Resort.
Công ty TNHH Thành Đạt
Phường Phú Hài
48121000657
0.72
78
Khu du lịch Việt Hùng
Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Mai Ninh
Phường Mũi Né
3633/UBND-ĐTQH
4.53
79
Khu du lịch Minh Quân
Công ty TNHH Du lịch Minh Quân
Phường Mũi Né
188/UBBT-XDCB
4.05
80
Trung tâm hỗ trợ và chăm sóc người cao tuổi Nhật Hoàng
Công ty TNHH Nhật Hoàng
Xã Tiến Thành
48121000827
3.42
81
Khu du lịch sinh thái Oscar
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng An Điền
Xã Tiến Thành
48121000769
6.35
82
The Balé - Mũi Né
Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Tân Tiến
Phường Hàm Tiến
3250/QĐ-UBND
11.37
83
Khu du lịch Hoàng Thủy
Công ty TNHH Kinh doanh nhà Đức Minh
Xã Tiến Thành
268/UBBT-XDCB
5.71
84
Khu nhà hàng - Dịch vụ kết hợp nghỉ dưỡng Phương Trang
Công ty TNHH Du lịch và Vận tải Phương Trang
Phường Hàm Tiến
48121000358
1.07
85
Khu du lịch biệt thự cao cấp Legend Sea Phan Thiết
Công ty TNHH Đại Thanh Quang
Xã Tiến Thành
48121000632
49.31
86
Khu du lịch Thành Hưng
Công ty TNHH Kinh doanh Nhà Thành Hưng
phường Mũi Né
1291/UBBT-XDCB
4.82
87
Khu du lịch Hòn Giồ
Công ty TNHH Hoàng Khang
Xã Tiến Thành
956/QĐ-UBND
6.90
88
Khách sạn nghỉ dưỡng Bình An - Mũi Né
Công ty TNHH MTV Bình An - Mũi Né
phường Mũi Né
3539/QĐ-UBND
0.23
89
Khu biệt thự Revera Park
Công ty Cổ Phần Minh Phát
phường Mũi Né
48121000032
9.40
90
Bến tàu du lịch cà ty
Công ty TNHH MTV du lịch thể thao biển Phan Thiết
phường Hưng Long
0.04
91
dự án kinh doanh trên mặt nước biển
cty cp đầu tư tổng hợp mũi né
phường Mũi Né
80.10
92
Khu du lịch Minh Sơn
Công ty TNHH Du lịch Minh Sơn
phường Mũi Né
185/UBBT-XDCB
4.70
93
Khu du lịch nghỉ dưỡng tiến thành
Công ty TNHH du lịch Tiến Thành
Xã Tiến Thành
5.84
94
Khu du lịch sinh thái Nghỉ Dưỡng cao cấp Hải An
Công ty Cổ phần Đầu tư Hải An
Xã Tiến Thành
48121000513
131.10
95
Khu biệt thự nhà vườn và du lịch sinh thái Đất Việt
Công ty TNHH DV TM SX&Xây dựng Đông Mê Kông
Xã Tiến Thành
48121000616
43.80
96
Khu du lịch Dauphins
Công ty TNHH Hotel Resort Le Royaume Des Dauphins
Phường Mũi Né
25/GP- BT
2.76
97
Khu du lịch Hà Phương
Công ty TNHH Hà Phương
Phường Hàm Tiến
5.21
98
Khu nghỉ dưỡng dành cho người cao tuổi
Công ty CP Du lịch Khách sạn Sài Gòn Mũi Né
Phường Hàm Tiến
4.00
99
Khu du lịch Anh Vũ
Công ty TNHH Anh Vũ
Phường Phú Hài
1.54
100
Khu du lịch công viên Cá Heo
Công ty TNHH Công viên Cá Heo
Phường Phú Hài
1.70
101
Khu phức hợp du lịch Đồi Bạch Dương
Công ty TNHH Đồi Bạch Dương
xã Tiến Thành
26.50
102
Khu du lịch Thùy Dương Đông
Cty TNHH Thùy Dương Đông
phường Mũi Né
2.00
103
Câu lạc bộ bãi biển biệt thự Mũi Né
Công ty TNHH Biệt thự Mũi Né
phường Mũi Né
1.00
104
Khu du lich Kim Ngân
DNTN Kim Ngân
phường Hàm Tiến
0.10
105
Bến cảng du thuyền kết hợp dịch vụ phục vụ du lịch Long Cung
Công ty TNHH Thanh Loan
phường Mũi Né
9.40
KHU VỰC TÂY NGUYÊN
Gia Lai
1
Khu nghỉ dưỡng sinh thái kết hợp trồng trọt hữu cơ theo tiêu chuẩn quốc tế của Công ty TNHH BLOPHAP
Thị trấn Phú Hóa, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai
Quyết định số: 552/QĐ-UBND ngày 18/8/2016 của UBND tỉnh Gia Lai
Quyết định số: 53/QĐ-UBND ngày 20/4/2017 của UBND tỉnh Gia Lai
9.40
2
Nhà máy tách, phân loại, đóng gói, bảo quản hoa quả xuất khẩu của Công ty CP Nafôd Tây Nguyên
xã An Phú, thành phố playku, tỉnh Gia Lai
QĐ số 98/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 và 212/QĐ-UBND ngày 02/5/2019
QĐ số 66/QĐ-UBND ngày 21/6/2019
1.35
Đắk Lắk
1
Dự án trồng rừng kinh tế bằng cây cao su, Công ty TNHH Hữu Bích
Krông Na, Ea Huar, huyện Buôn Đôn
Quyết định 2737/QĐ-UBND ngày 19/9/2016
361.16
2
Dự án đầu tư Cải tạo trồng rừng, quản lý bảo vệ rừng - Công ty TNHH Sản xuất-Xuất nhập khẩu Lương thực Bình Dương
Xã Tân Hòa, huyện Buôn Đôn
Quyết định 1318/QĐ-UBND ngày 14/06/2018
779.78
3
Dự án trồng rừng, quản lý bảo vệ rừng -Công ty TNHH Bảo Lâm
Băng Adrênh, Ea Bông, huyện Krông Ana
Quyết định 1432/QĐ-UBND ngày 27/06/2018
474.22
4
Dự án trồng rừng nguyên liệu - Xí nghiệp chế biến gỗ Tây Nguyên
Xã Đắk Nuê, huyện Lắk
Quyết định 321/QĐ-UBND ngày 29/01/2017
229.62
5
Dự án trồng rừng nguyên liệu giấy - Công ty TNHH Tiến Phú
Xã Đắk Nuê, huyện Lắk
Quyết định 62/QĐ-UBND ngày 09/01/2017
670.31
6
Dự án trồng cao su, trồng rừng, quản lý bảo vệ rừng - Công ty TNHH Anh Quốc
Xã Cư M'lan, huyện Ea Súp
Quyết định 404/QĐ-UBND ngày 23/02/2017
1,165.20
7
Dự án trồng cao su, cải tạo và phát triển rừng - Công ty cổ phần cao su Phú Riềng Kratie
Xã Cư M'lan, huyện Ea Súp
Quyết định 402/QĐ-UBND ngày 23/02/2017
753.88
8
Dự án đầu tư cải tạo rừng, khoanh nuôi quản lý bảo vệ rừng -Công ty cổ phần địa ốc Thái Bình Phát
Xã Ea Bung, huyện Ea Súp
Quyết định 397/QĐ-UBND ngày 23/02/2017
714.37
9
Dự án trồng rừng kinh tế bằng cây cao su - Công ty TNHH Hoàng Nguyễn
Xã Ea H'leo, huyện Ea H'leo
Quyết định 403/QĐ-UBND ngày 23/02/2017
433.38
10
Khách sạn và nhà hàng Buôn Đôn - Công ty cổ phần Chính Nghĩa
Xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn
Quyết định 419/QĐ-UBND ngày 24/02/2017
0.20
11
Trạm xe buýt và khu giới thiệu quảng cáo du lịch - Công ty cao su Đắk Lắk
Xã Krông Ana, huyện Buôn Đôn
Quyết định 3169/QĐ-UBND ngày 21/11/2018
0.91
12
Nhà máy chế biến đá Granit - Công ty TNHH Nguyên khôi
Xã Ea H'leo, huyện Ea H'leo
Quyết định 2585/QĐ-UBND ngày 19/9/2017
5.00
13
Dự án xây dựng Garage sửa chữa ô tô, cửa hàng kinh doanh phụ tùng ô tô và kho bãi phục vụ vận tải hàng hóa - Công ty TNHH vận tải Minh Huy
Xã Ea Ral, huyện Ea H'leo
Quyết định 3232/QĐ-UBND ngày 22/11/2017
0.17
14
Trụ sở làm việc - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Ea Ral Bắc Đắk Lắk
Xã Ea Ral, huyện Ea H'leo
Quyết định số 726/QĐ-UBND ngày 07/04/2020
0.15
15
Cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp - Công ty TNHH MT Quốc An
Thị trấn Ea Đrăng, huyện Ea H'leo
Quyết định số 465/QĐ-UBND ngày 02/3/2021
2.01
16
Xây dựng Xưởng chế biến cà phê - Công ty TNHH Toàn Tâm
Xã Ea Ral, huyện Ea H'leo
Quyết định số 2592/QĐ-UBND ngày 21/09/2021
0.77
17
Xây dựng Trung tâm đào tạo và phát triển nghề chế biến gỗ - Công ty cổ phần Trường Thành
Xã Ea Ral, huyện Ea H'leo
Quyết định số 2593/QĐ-UBND ngày 21/09/2021
0.19
18
Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non tư thục quốc tế Việt Mỹ- Trường Trung cấp nghề Việt Mỹ
Phường Thành Nhất, Tp Buôn Ma Thuột
Quyết định 785/QĐ-UBND ngày 16/4/2018
0.90
19
Trụ sở, khu vực chế biến gỗ - Xí nghiệp sản xuất thương mại Quyết Thắng
Thị trấn Quảng Phú, huyện Cư M'gar
Quyết định 1425/QĐ-UBND ngày 26/06/2018
0.50
20
Nhà máy sản xuất gỗ viên nén - Công ty TNHH Lạc Việt Đắk Lắk
Xã Ea Đar, huyện Ea Kar
Quyết định 1982/QĐ-UBND ngày 25/07/2019
2.39
21
Nhà máy sản xuất đá Granite - Công ty TNHH đầu tư - xây dựng - thương mại Thành Tâm
Xã Ea Đar, huyện Ea Kar
Quyết định 398/QĐ-UBND ngày 23/02/2017
3.40
22
Nhà máy chế biến sản phẩm trái cây, củ quả sấy khô - Công ty cổ phần Vinamit.
.
Quyết định 2719/QĐ-UBND ngày 12/11/2020
3.45
KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ
Tây Ninh
1
Công ty CP chế biến Xuất nhập khẩu gỗ Tây Ninh
ấp Bến Mương, xã Thanh Phước
Chứng nhận đầu tư số 45121000153 ngày 19/11/2009
2516/QĐ-UBND ngày 02/12/2009
6.61
2
Công ty cổ phần Lavifood
ấp Bến Mương, xã Thạnh Đức
Chứng nhận đầu tư số 3131774315, ngày 03/3/2017
Quyết định số 877/QĐ-UBND ngày 18/4/2017
14.29
3
Công ty CP Tư vấn thiết kế xây dựng Công nghệ môi trường Hùng Phương
ấp Long Hoà, xã Long Thuận
Chứng nhận đầu tư số 6017772583 ngày 29/2/2016
1883/QĐ-UBND ngày 19/8/2015
0.06
4
Công ty TNHH MTV Phương Trinh Hiếu Toàn
Thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành
Quyết định số 3353/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh
Quyết định số 2246/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 của UBND tỉnh
0.83
5
Công ty TNHH Thiện Nga
xã Chà Là, huyện Dương Minh Châu
Quyết định số 1628/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 của UBND tỉnh
Quyết định số 1455/QĐ-UBND ngày 04/7/2019 của UBND tỉnh
0.87
7
Công ty TNHH TM DV Tân Bách Khoa
đường số 8, Khu Công nghiệp Trảng Bàng
Giấy CNĐKDN số 0301147126, đăng ký lần đầu ngày 24/11/1994
Quyết định số 2124/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 của UBND tỉnh
0.38
6
Công ty CP XNK Thương mại Toàn Cầu Song Toàn Cầu
xã Hưng Thuận, thị xã Trảng Bàng
Quyết định số 2471/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 của UBND tỉnh
Quyết định số 1114/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của UBND tỉnh
2.07
Bình Phước
1
Dự án Nhà máy sản xuất đồ gỗ của Công ty TNHH Cửu Long
Xã Đồng Tâm, huyện Đồng Phú
65/UBND-SX ngày 13/01/2009
1725/QĐ-UBND ngày 19/6/2009
1.60
2
Dự án Trường Đại học Á Châu của Công ty TNHH TM DV Tân Bách Khoa
Phường Tân Phú, TP Đồng Xoài
1863/UBND-VX ngày 09/8/2007
824/QĐ-UBND ngày 18/4/2008
3.00
3
Dự án xây dựng Trung tâm đào tạo huấn luyện và chuyển giao khoa học công nghệ nông, lâm, ngư nghiệp vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên của Trung tâm khuyến nông Quốc Gia
Xã Tân Thành, TP Đồng Xoài
2117/QĐ-BNN-KH ngày 14/9/2011 của Bộ NN&PTNT
593/QĐ-UBND ngày 23/3/2012
7.00
4
Dự án KDC Tân Khai của Công ty TNHH Kiến Mỹ, Công ty TNHH Thái Việt Quang, Công ty TNHH SX TM DV DL 932
Xã Tân Khai, huyện Hớn Quản
3786/UBND-SX ngày 12/11/2010
65/QĐ-UBND ngày 11/01/2006; 290/QĐ-UBND ngày 04/02/2008
50.00
5
Dự án KCN Tân Khai II của Công ty TNHH Khai thác Khoa học Nông Súc Hạnh Phúc và Công ty CP Đầu tư và Phát triển HHP
Xã Tân Khai, huyện Hớn Quản
3338/UBND-KTN ngày 04/10/2012
2229/QĐ-UBND ngày 30/10/2007
156.00
6
Dự án xây dựng văn phòng, nhà máy chế biến và vườn ươm giống cây Dó Bầu của Công ty Cổ phần Miền Đông Xanh
Xã Lộc Thịnh, huyện Lộc Ninh
2763/UBND-SX ngày 28/11/2006
952/QĐ-UBND ngày 29/5/2007
4.10
7
Dự án xây dựng Nhà máy sản xuất, chế biến gỗ của Công ty TNHH SX TM DV Trường Phát [chuyển nhượng cho Công ty TNHH MTV Thiên Ân Lộc Phát]
Xã Thuận Phú, huyện Đồng Phú
1138/UBND-SX ngày 15/4/2010
551/QĐ-UBND ngày 25/3/2011
1.20
8
Dự án xây dựng Showroom hàng thủ công mỹ nghệ và đồ gỗ thành phẩm của Công ty TNHH SX TM DV Trường Phát
Phường Tân Phú, TP Đồng Xoài
3346/UBND-KTN ngày 03/11/2011
959/QĐ-UBND ngày 09/5/2014
0.70
9
Văn phòng đại diện của Báo Sài Gòn Giải Phóng
Phường Tân Phú, TP Đồng Xoài
1326/QĐ-UB ngày 17/6/2005
2167/QĐ-UBND ngày 19/10/2007
0.10
10
Văn phòng thường trú của Báo Nông nghiệp Việt Nam
Phường Tân Phú, TP Đồng Xoài
402/QĐ-UBND ngày 07/3/2006
11
Dự án Nhà máy chế biến tinh bột sắn của Chi nhánh Công ty Vật liệu và Công nghệ
Xã Lộc Hòa, huyện Lộc Ninh
572/UB-KSX ngày 24/4/2002
1436/QĐ-UBND ngày 12/8/2002
26.70
12
Dự án Kinh doanh thương mại dịch vụ của Công ty Cổ phần Hà Mỵ
KKTCK Hoa Lư, huyện Lộc Ninh
3280/UBND-SX ngày 06/10/2009
3327/QĐ-UBND ngày 30/11/2009
3.00
13
Dự án Khu dân cư - dịch vụ và cư xá công nhân của Công ty TNHH Sài Gòn Bình Phước
Xã Minh Hưng, huyện Bù Đăng
2759/UBND-KTN ngày 13/9/2011
2341/QĐ-UBND ngày 27/10/2011
8.20
14
Dự án xây dựng Nhà máy sản xuất mộc gia dụng, hàng thủ công mỹ nghệ, sản xuất đồ gỗ xây dựng, buôn bán vật liệu và thiết bị khác trong xây dựng của Công ty TNHH MTV SX TM Kim Đức
KKTCK Hoa Lư, huyện Lộc Ninh
84/TB-BQL ngày 30/9/2011 của Ban Quản lý Khu kinh tế
89/QĐ-BQL ngày 27/10/2011 của Ban Quản lý Khu kinh tế
1.50
15
Dự án xây dựng kho bãi, sân phơi, thu mua và chế biến nông sản của Công ty TNHH MTV TM DV Hoàng Huy
KKTCK Hoa Lư, huyện Lộc Ninh
85/TB-BQL ngày 30/9/2011 của Ban Quản lý Khu kinh tế
94/QĐ-BQL ngày 27/10/2011 của Ban Quản lý Khu kinh tế
1.50
16
Dự án xây dựng kho bãi và dịch vụ ăn uống của DNTN Ánh Dương
KKTCK Hoa Lư, huyện Lộc Ninh
18/BQL-VP ngày 07/3/2011 của Ban Quản lý Khu kinh tế
91/QĐ-BQL ngày 27/10/2011 của Ban Quản lý Khu kinh tế
5.00
17
Dự án Cụm công nghiệp và Khu đô thị Thương mại - Dịch vụ của Công ty Mỹ Lệ TNHH
Xã Long Hưng, huyện Phú Riềng
1538/UBND-SX ngày 26/5/2009; 3972/UBND-SX ngày 26/12/2011
1793/QĐ-UBND, 1794/QĐ-UBND ngày 02/8/2010; 2906/QĐ-UBND ngày 29/12/2011
45.10
18
Dự án xây dựng Nhà máy chế biến rau quả, thu mua, bảo quản và buôn bán tổng hợp Công ty TNHH MTV TM XNK Thúy Hằng
KKTCK Hoa Lư, huyện Lộc Ninh
86/TB-BQL ngày 30/9/2011 của Ban Quản lý Khu kinh tế
88/QĐ-BQL ngày 27/10/2011 của Ban Quản lý Khu kinh tế
3.00
19
Dự án xây dựng Trạm xăng dầu, kinh doanh ăn uống và nhà máy chế biến gỗ của Văn phòng Bộ Tư lệnh Quân đoàn 4
Xã Tân Lập, huyện Đồng Phú
2736/UBND-SX ngày 02/11/2007
1798/QĐ-UBND ngày 03/9/2008
4.80
20
Dự án xây dựng Văn phòng đại diện, kho bãi tập kết hàng hóa, khu trưng bày sản phẩm, đào tạo nghề của Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Dịch vụ Phước Sơn
Phường Tân Đồng, TP Đồng Xoài
3785/UBND-SX ngày 12/11/2010
568/QĐ-UBND ngày 16/3/2011
2.40
21
Dự án xây dựng kho bãi xếp dỡ hàng hóa của Công ty Cổ phần cao su Đồng Phú
KKTCK Hoa Lư, huyện Lộc Ninh
79/QĐ-BQL ngày 18/10/2011 của Ban Quản lý Khu kinh tế
4.00
22
Dự án Kho giữ, trữ nông sản của Công ty TNHH SX TM DV Hoàng Long
KKTCK Hoa Lư, huyện Lộc Ninh
95/QĐ-BQL ngày 31/10/2011 của Ban Quản lý Khu kinh tế
4.00
23
Dự án Nhà máy chế biến gỗ và trưng bày sản phẩm từ gỗ của Công ty TNHH Xây dựng Đồng Phú
KKTCK Hoa Lư, huyện Lộc Ninh
69/QĐ-BQL ngày 25/12/2018 của Ban Quản lý Khu kinh tế
4.20
24
Dự án Xây dựng bãi xe chờ nhập của Công ty TNHH XD TM DV Quang Phú
KKTCK Hoa Lư, huyện Lộc Ninh
87/QĐ-BQL ngày 26/10/2011 của Ban Quản lý Khu kinh tế
5.90
25
Dự án Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng; kinh doanh hàng tiêu dùng; kim khí điện máy; nhà hàng - khách sạn của Công ty Cổ phần Thanh Hoa
KKTCK Hoa Lư, huyện Lộc Ninh
114/QĐ-BQL ngày 21/11/2011 của Ban Quản lý Khu kinh tế
2.00
26
Dự án Trạm thu mua nông sản, kho chứa nông sản và kinh doanh vật liệu xây dựng của DNTN Phú Lợi
KKTCK Hoa Lư, huyện Lộc Ninh
79/QĐ-BQL ngày 05/12/2012 của Ban Quản lý Khu kinh tế
3.00
27
Dự án mua bán, chế biến, xuất nhập khẩu nông sản; mua bán lâm sản phụ [than bụi] của DNTN Hoàng Duyên
KKTCK Hoa Lư, huyện Lộc Ninh
44/QĐ-BQL ngày 07/5/2012 của Ban Quản lý Khu kinh tế
3.00
28
Dự án xây dựng Nhà máy chế biến đá ốp lát Granit và tổng kho nguyên liệu đá - hàng nông lâm sản xuất khẩu của Công ty TNHH XNK Rồng Vàng Đông Dương
KKTCK Hoa Lư, huyện Lộc Ninh
2013/UBND-SX ngày 02/7/2009
2203/QĐ-UBND ngày 10/8/2009
12.60
Đồng Nai
1
Tổng Công ty Tín Nghĩa
phường Quang Vinh, thành phố.Biên Hòa
Văn bản số 10457/UBND-CNN ngày 24/12/2007 của UBND tỉnh
Quyết định số 4636/QĐ-UBND, số 4637/QĐ-UBND ngày 27/12/2007 của UBND tỉnh [giao đất]
0.89
2
Công ty TNHH Việt Thuận Thành
phường Thống Nhất, thành phố Biên Hòa
Giấy phép quy hoạch số 01/GPQH ngày 12/01/2012 và số 13/GPQH [cấp lại lần 1] ngày 03/8/2017; Văn bản số 2011/UBND- CNN ngày 02/3/2018 của UBND tỉnh
Quyết định số 3105/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 và Quyết định số 3240/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh [giao đất]
4.95
3
Công ty TNHH 1 TV gốm Trường Thạnh
phường Tân Hạnh, Tp.Biên Hòa
Văn bản số 6265/UBND-ĐT ngày 29/10/2013 của UBND thành phố Biên Hoà
1.00
4
Doanh nghiệp Tư Nhân Phát Thành
phường Tân Hạnh, thành phố Biên Hòa
Văn bản số 7594/UBND-ĐT ngày 26/12/2013 của UBND thành phố Biên Hoà
Quyết định số 3025/QĐ-UBND ngày 01/10/2014 của UBND tỉnh [cho thuê đất]
0.50
5
Công ty TNHH Gốm Thành Châu
phường Tân Hạnh, thành phố Biên Hòa
Văn bản số 7594/UBND-ĐT ngày 26/12/2013 của UBND thành phố Biên Hoà
Quyết định số 3183/QĐ-UBND ngày 14/10/2014, số 4087/QĐ-UBND ngày 02/12/2016 của UBND tỉnh [cho thuê đất]
0.91
6
Doanh nghiệp Tư Nhân Phong Sơn
xã Tân Hạnh, thành phố Biên Hòa
Văn bản số 6652/UBND-ĐT ngày 13/11/2013 của UBND thành phố Biên Hoà
Quyết định số 2614/QĐ-UBND ngày 26/8/2014 của UBND tỉnh [cho thuê đất]
1.00
7
Công ty TNHH Minh Luận
phường Bửu Hòa, thành phố Biên Hòa
Văn bản số 8204/UBND-CNN ngày 12/10/2009, số 2746/UBND-CNN ngày 20/4/2012 của UBND tỉnh
Quyết định số 1132/QĐ-UBND ngày 06/5/2011 của UBND tỉnh [giao đất]
1.52
8
Công ty TNHH Đồng Thành
Phường Tân Hạnh, thành phố Biên Hòa
Văn bản số 7348/UBND-ĐT ngày 16/12/2013 của UBND thành phố Biên Hoà
Quyết định số 3003/QĐ-UBND ngày 01/10/2014 của UBND tỉnh [cho thuê đất]
1.50
9
Công ty TNHH Cao Phong
phường Quyết Thăng, thành phố Biên Hòa
Quyết định số 2282/QĐ-UBND ngày 10/8/2015 của UBND tỉnh [phê duyệt phương án đấu giá QSDĐ]
Quyết định số 1477/QĐ-UBND ngày 02/5/2018 của UBND tỉnh [công nhận kết quả trúng đấu giá]
0.37
10
Công ty Cổ phần Đầu tư Tín Nghĩa - Á Châu
phường Tân Vạn, thành phố Biên Hòa
Quyết định số 3678/QĐ-UBND ngày 03/11/2016
Quyết định số 3263/QĐ-UBND ngày 07/12/2010, số 3326/QĐ-UBND ngày 22/10/2019
48.05
11
Công ty TNHH Gốm mỹ nghệ Hồng Hưng 2
Phường Tân Hanh, thành phố Biên Hòa
Văn bản số 285/UBND-ĐT ngày 13/01/2014 của UBND thành phố Biên Hoà
Quyết định số 2999/QĐ-UBND ngày 01/10/2014 và Quyết định số 493/QĐ-UBND ngày 15/02/2019
0.50
12
Hợp tác xã Thái Dương
Phường Tân Hanh, thành phố Biên Hòa
Văn bản số 6654/UBND-ĐT ngày 13/11/2013 của UBND thành phố Biên Hoà
Quyết định thuê đất số 3999/QĐ-UBND ngày 18/12/2014
2.61
13
Công ty Cổ phần Du lịch tỉnh Đồng Nai
phường Quyết Thắng, thành phố Biên Hòa
Văn bản số 1112/UBT ngày 17/4/2003 của UBND tỉnh
Quyết định số 3571/QĐ.CT.UBT ngày 17/8/2004
0.22
14
Công ty Cổ phần Công nghiệp Đông Hưng
thị trấn Định Quán và xã Phú Vinh, huyện Định Quán
Giấy chứng nhận đầu tư số 47121000424 chứng nhận lần đầu ngày 27/8/2014 do UBND tỉnh cấp
Quyết định số 1185/QĐ-UBND ngày 12/5/2015 của UBND tỉnh [cho thuê đất]
5.02
15
Công ty TNHH Thương mại Xây dựng Đa Lộc [nay là Công ty Cổ phần Thương mại - Xây dựng Đa Lộc]
xã Túc Trưng, huyện Định Quán
Giấy chứng nhận đầu tư số 47121000366 chứng nhận lần đầu ngày 31/01/2013 do UBND tỉnh cấp
Quyết định số 1113/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2013
0.31
16
Công ty Cổ phần môi trường Tân Thiên Nhiên
Xã Bàu Cạn, H. Long Thành
Giấy chứng nhận đầu tư số 47121000323 chứng nhận lần đầu ngày 27/10/2011 do UBND tỉnh cấp
Quyết định số 3071/QĐ-UBND ngày 18/11/2011 của UBND tỉnh [giao đất]
10.18
17
Cong ty TNHH Hoàng Thế Mỹ
xã Long Phước, huyện Long Thành
Văn bản số 1022/UBND-CNN ngày 01/02/2008 của UBND tỉnh
Quyết định số 1946/QĐ-UBND ngày 26/7/2010 của UBND tỉnh [giao đất]
13.03
18
Công ty TNHH Sản xuất Công nghiệp Thương mại Trâm Anh
xã.Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch
Giấy phép đầu tư số 33/GP-ĐN do UBND tỉnh cấp
Quyết định số 543/QĐ- TTg ngày 14/6/2000 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 2911/QĐ.CT.UBT ngày 01/11/2000, số 2423/QĐ.CT.UBT ngày 18/6/2004, số 693/QĐ-UBND ngày 19/3/2009, số 3877/QĐ-UBND ngày 28/12/2009, số 69/QĐ-UBND ngày 11/01/2010, số 944/QĐ.CT.UBT ngày 04/4/2002, số 5900/QĐ.UBND ngày 28/12/2005, số 5894/QĐ.UBND ngày 28/12/2005 của UBND tỉnh
10.30
19
Công ty Cổ phần Taekwang Vina Industri
xã Long Tân, huyện Nhơn trạch
Quyết định số 6625/QĐ-UBND ngày 29/6/2006; Văn bản số 280/UBND- CNN ngày 10/01/2007, số 7434/UBND-CNN ngày 18/9/2007 của UBND tỉnh
Quyết định số 3679/QĐ-UBND ngày 30/12/2010, số 3697/QĐ-UBND ngày 14/11/2019 của UBND tỉnh [cho thuê đất]
54.99
20
Công TY TNHH Tập đoàn BITEXCO
X Phú Hội, H.Nhơn Trạch
Văn bản số 3966/UBT ngày 12/9/2003 của UBND tỉnh
Quyết định số 4311/QĐ.UBND ngày 08/5/2006, số 2215/QĐ-UBND ngày 11/7/2008 của UBND tỉnh [giao đất]
6.65
21
Công ty TNHH Vạn Phúc [nay là Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Phúc Long Khang]
xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch
Quyết định số 1322/QĐ.CT.UBT ngày 07/5/2003 của UBND tỉnh
Quyết định số 2389/QĐ.CT.UBT ngày 18/6/2004, số 240/QĐ-UBND ngày 22/01/2010 của UBND tỉnh [giao đất]
9.08
22
Công ty TNHH Thương Mại Thái Phong
xã Phước Thiền, huyện Nhơn Trạch
Quyết định số 9673/QĐ-UBND ngày 10/11/2006, Văn bản số 775/UBND-CNN ngày 21/11/2006 của UBND tỉnh
Quyết định số 1505/QĐ-UBND ngày 13/5/2008 [cho thuê đất]
3.81
23
Công ty Cổ phần dịch vụ Hàng Hải
Xã Phú Thanh, huyện Nhơn Trạch
Giấy chứng nhận đầu tư số 4765451868 chứng nhận lần đầu ngày 02/5/2012, thay đổi lần thứ 1 ngày 26/7/2017 do UBND tỉnh Đồng Nai cấp
Quyết định số 3368/QĐ-UBND ngày 22/10/2013 [giao đất]
1.68
24
Công ty Cổ phần DIC Đồng Tiến
xã Long Tân, huyện Nhơn Trạch
Giấy chứng nhận đầu tư số 47122000241 chứng nhận lần đầu ngày 09/10/2009, thay đổi lần thứ nhất ngày 03/6/2011 do UBND tỉnh cấp
Quyết định số 1545/QĐ-UBND ngày 11/6/2012 và Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của UBND tỉnh [giao đất]
1.03
25
Công ty Cổ phần Du lịch tỉnh Đồng Nai
xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch
Quyết định số 736/1998.QĐ.CT.UB T ngày 07/3/1998, Văn bản số 1225/UBT ngày 03/4/2001 của UBND tỉnh
Quyết định số 813/QĐ.CT.UBT ngày 26/3/2001 của UBND tỉnh [cho thuê đất]
0.52
26
Công ty Cổ phần Vật tư nông nghiệp Đồng Nai
xã Phước Thiền, huyện Nhơn Trạch
Quyết định số 49/QĐ.CT.UBT ngày 05/01/2000 của UBND tỉnh
Quyết định số 4828/QĐ.CT.UBT ngày 19/12/2001 của UBND tỉnh [cho thuê đất]
0.06
27
Công ty Cổ phần vật tư xăng dầu COMECO
xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch
Quyết định số 1443/QĐ.CT.UBT ngày 09/5/2002, số 3265/QĐ.CT.UBT ngày 06/9/2002 của UBND tỉnh
Quyết định số 4715/QĐ.CT.UBT ngày 23/12/2002 của UBND tỉnh [cho thuê đất]
20.00
28
Công ty Cổ phần đầu tư Xây dựng và Vật liệu Đồng Nai
xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu
Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 19/01/2010,số 2982/QĐ-UBND ngày 18/9/2013, số 3045/QĐ-UBND ngày 24/9/2013, số 2896/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 [đã giao đất 25,3ha]
Quyết định số 3556/QĐ-UBND ngày 12/11/2015 của UBND tỉnh [công nhận kết quả rà soát; hình thức sử dụng thuê đất]
1.28
29
Công ty Cổ phần Miền Đông
xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu
Văn bản số 126/UBND-CNN ngày 04/01/2008 của UBND tỉnh; Giấy chứng nhận đầu tư số 47121000117 chứng nhận lần đầu ngày 16/6/2008 do UBND tỉnh cấp; Văn bản số 9026/UBND-KT ngày 03/11/2015 của UBND tỉnh
3.23
30
Hợp tác xã Hiếu Liêm
xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu
Văn bản số 2753/UBND-KT ngày 30/12/2009 của UBND huyện Vĩnh Cửu
Quyết định giao đất số 1192/QĐ-UBND ngày 20/5/2010 của UBND tỉnh [cho thuê đất]
0.31
31
Công ty TNHH Hua Chi Việt Nam [Đài Loan]
Khu công nghiệp Bàu Xéo, huyện Trảng Bom
Giấy phép đầu tư số 68/GP-ĐN ngày 01/4/2003, Quyết định số 96/QĐ.CT.UBT ngày 09/01/2003 của UBND tỉnh
Quyết định số 1903/QĐ.CT.UBT ngày 03/7/2003 của UBND tỉnh [cho thuê đất]
4.00
32
Công ty TNHH Bảo Giang
xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom
Văn bản số 1084/UBT ngày 24/3/1997, số 932/UBT ngày 16/3/2000 của UBND tỉnh
Quyết định số 1732/QĐ.CT.UBT ngày 28/5/2002; số 2854/QĐ-UBND ngày 01/11/2010 [giao đất]
10.85
33
Tổng Công ty Cổ phần Phát triển Khu công nghiệp [Sonadezi]
thị trấn Trảng Bom
Giấy chứng nhận đầu tư số 47121000383 chứng nhận lần đầu ngày 19/7/2013 do UBND tỉnh cấp; Quyết định số 147/QĐ-SKHĐT ngày 10/12/2019 của SKHĐT chấm dứt hoạt động của dự án
Quyết định giao đất số 2769/QĐ-UBND ngày 03/9/2013
0.64
34
Tổng Công ty Tín Nghĩa
phường Xuân Hòa, thành phố Long khánh
Văn bản số 158/UBND-PPLK ngày 2801/2008 của UBND thị xã Long Khánh [nay là thành phố Long Khánh]
Quyết định số 1232/QĐ-UBND ngày 08/5/2011 của UBND tỉnh [cho thuê đất]
0.35
35
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
phường Xuân Bình, thành phố Long Khánh
Văn bản số 2855/UBT ngày 02/7/2003 của UBND tỉnh
Quyết định số 5516/QĐ.CT.UBT ngày 15/11/2004 của UBND tỉnh [cho thuê đất]
0.09
36
Công ty TNHH Tùng Bách Việt Mỹ
xã Quang Trung, huyện Thống Nhất
Văn bản số 2105/UBND-TNMT ngày 07/12/2012 của UBND huyện Thống Nhất
Quyết định số 2747/QĐ-UBND ngày 03/9/2013 của UBND tỉnh [giao đất]
0.49
37
Trường THPT Hưng Đạo Vương
xã Quang Trung, huyện Thống Nhất
Văn bản số 51/UBND ngày 09/01/2014 của UBND huyện Thống Nhất
Quyết định số 2702/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của UBND tỉnh [cho thuê đất]
0.42
38
Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Minh Duyên
xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc
Quyết định số 2741/QĐ-UBND ngày 24/8/2016, số 2817/QĐ-UBND ngày 31/8/2016 của UBND tỉnh phê duyệt phương án bán đấu giá quyền sử dụng đất
Quyết định số 1646/QĐ-UBND ngày 15/5/2018 của UBND tỉnh [công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất]
14.78
39
Công ty TNHH Cù Lao Xanh
xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc
Văn bản số 1219/UBND-CNN ngày 23/2/2012 của UBND tỉnh; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 8778102786 chứng nhận lần đầu ngày 29/7/2014, thay đổi lần thứ 1 ngày 24/1/2017 do SKHĐT cấp
Quyết định số 413/QĐ-UBND ngày 11/2/2015, số 2269/QĐ-UBND ngày 19/7/2016 của UBND tỉnh [cho thuê đất]
0.05
40
Công ty Cổ phần thức ăn và thức uống Gạo
xã Xuân Hòa, huyện Xuân Lộc
Giấy chứng nhận đầu tư số 47121000184 chứng nhận lần đầu ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh
Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 20/2/2009, số 774/QĐ-UBND ngày 25/3/2009, số 4259/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh [cho thuê đất]
19.30
41
Công ty TNHH thương mại - dịch vụ 142
xã Phú An, huyện Tân Phú
Văn bản số 5588/UBND-CNN ngày 19/7/2007 của UBND tỉnh
Quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày 17/4/2008 của UBND tỉnh [cho thuê đất ]
0.50
42
Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Môi trường Thiên Phước
xã Xuân Mỹ, huyện Cẩm Mỹ
Văn bản số 177/UBND-CNN ngày 08/01/2008, số 6969/UBND-ĐT ngày 31/8/2015, số 5988/UBND-CNN ngày 11/6/2018; Giấy chứng nhận đầu tư số 47121000326 chứng nhận lần đầu ngày 31/10/2011 của UBND tỉnh
Quyết định số 3064/QĐ-UBND ngày 18/11/2011 của UBND tỉnh [giao đất]
6.26
43
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Biên Hòa
xã Long Giao, huyện Cẩm Mỹ
Quyết định số 3830/QĐ-UBND ngày 04/11/2005 của UBND tỉnh
Quyết định số 2473/QĐ.UBND ngày 07/3/2006 của UBND tỉnh [cho thuê đất]
0.35
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Long An
Huyện Bến Lức
1
CCN chế biến thực phẩm Vissan của Công ty TNHH MTV Việt Nam Kỹ nghệ súc sản [VISSAN]
xã Lương Bình
Giấy chứng nhận đầu tư số 50121000144 do UBND tỉnh cấp lần đầu ngày 05/8/2009
Quyết định 5209/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của UBND tỉnh
22.40
2
Nhà máy luyện phôi thép, cán thép của Công ty TNHH Thép Long An
xã Long Hiệp
Văn bản 2374/CV-UB ngày 16/6/2003 của UBND tỉnh
Quyết định số 1548/QĐ-UB ngày 02/6/2004 của UBND tỉnh
7.84
3
Mở rộng kho chứa hàng thành phẩm thuộc dự án Nhà xưởng chế tạo khuôn mẫu, gia công cơ khí, đúc nhôm của Công ty TNHH MTV Tân Gia Hưng
xã Lương Bình
Quyết định 2125/QĐ-UBND ngày 22/6/2018 của UBND tỉnh
Quyết định 1760/QĐ-UBND ngày 22/5/2019 của UBND tỉnh
1.76
4
SX VLXD mới không nung từ phế thải nông-lâm-công nghiệp [SX tấm lợp panel] của Công ty TNHH XD TM DV Lâm Mai
xã Lương Hòa
Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 05/4/2006, số 1989/QĐ-UBND ngày 10/8/2006, số 1954/QĐ-UBND ngày 26/7/2007 của UBND tỉnh
1.66
5
Khu dân cư, biệt thự nhà vườn của Công ty TNHH TM - DV - DL Vàm Cỏ Đông
xã Thạnh Đức
Văn bản số 1393/UBND-KT ngày 26/4/2013 của UBND tỉnh
Quyết định số 3331/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 và 685/QĐ-UBND ngày 02/3/2015
8.00
Huyện Cần Giuộc
6
Xưởng đóng tàu của Công ty TNHH Lương Cát Caric
xã Phước Vĩnh Đông
Văn bản 3034/UBND-KT ngày 03/7/2006 của UBND tỉnh
Quyết định số 1115/QĐ-UBND ngày 08/4/2014 của UBND tỉnh
19.73
7
Đầu tư hạ tầng CCN của Công ty TNHH TM DV XD và ĐT Phát Hải
xã Phước Lý
Văn bản 1501/UBND-KT ngày 07/5/2010 của UBND tỉnh
Quyết định 2448/QĐ-UBND ngày 16/7/2013 của UBND tỉnh
15.68
8
Trạm nghiền xi măng của Công ty xi măng Phúc Sơn
xã Tân Tập
Văn bản 3940/CV-UBND ngày 30/9/2004 của UBND tỉnh
1119/QĐ-UBND ngày 07/5/2009 của UBND tỉnh
3.94
Huyện Đức Hòa
9
Dự án cán tôn, xà gồ, kéo dây thép các loại của Công ty TNHH XD SX TM XNK Liên Hiệp Thành
Hựu Thạnh
Văn bản số 1958/UBND-KT ngày 03/5/2006 của UBND tỉnh
Quyết định số 1736/QĐ-UBND ngày 06/7/2006 của UBND tỉnh
1.19
Huyện Đức Huệ
10
Trang trại chăn nuôi và trồng trọt của Công ty TNHH TM DV SX Hải Hằng
xã Mỹ Thạnh Bắc
Văn bản 3192/UBND-NN ngày 08/8/2005; 2904/UBND-KT ngày 26/6/2006; 4393/UBND-KT ngày 13/9/2006 của UBND tỉnh
Quyết định 2369/QĐ-UBND ngày 05/10/2006; 2483/QĐ-UBND ngày 19/10/2006 của UBND tỉnh
25.00
Thành phố Tân An
11
Nhà máy sản xuất nước tinh khiết đóng chai và nước khoáng đóng chai
Phường 4
Văn bản 1259/UBND-KT ngày 27/4/2011; 1004/UBND-KT ngày 03/4/2012 của UBND tỉnh
Quyết định 2134/QĐ-UBND ngày 30/6/2014; 3589/QĐ-UBND ngày 01/9/2016 của UBND tỉnh
0.57
Huyện Thạnh Hóa
12
Xây dựng xưởng chai, đóng gói thuốc BVTV, sản xuất phân bón vi sinh của Công ty CP Nông nghiệp Mekong Asean
xã Tân Tây
Văn bản 5860/UBND-KT ngày 19/11/2007; 423/UBND-KT ngày 22/01/2008 của UBND tỉnh
Quyết định 403/QĐ-UBND ngày 14/02/2008 của UBND tỉnh
1.60
13
Nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu của Công ty CP chế biến nông sản xuất khẩu Sài Gòn - Việt Hưng
xã Tân Đông
Quyết định 3175/QĐ-UBND ngày 10/11/2010 của UBND tỉnh
3.78
14
Nhà máy sản xuất gạo Gaba của Công ty TNHH MTV Lương thực Vĩnh An
xã Tân Đông
Quyết định 2251/QĐ-UBND ngày 10/11/2010; 2008/QĐ-UBND ngày 10/6/2015 của UBND tỉnh
Quyết định 3290/QĐ-UBND ngày 09/8/2016 của UBND tỉnh
9.70
15
Nhà máy sản xuất bún gạo của Công ty TNHH MTV Lương thực Vĩnh An
xã Tân Đông
Quyết định 2251/QĐ-UBND ngày 10/11/2010 của UBND tỉnh
Quyết định 3257/QĐ-UBND ngày 05/8/2016 của UBND tỉnh
2.06
Đồng Tháp
Thành phố Cao Lãnh
1
Công ty Cổ thức ăn chăn nuôi Hùng Vương Cao Lãnh - Dự án Nhà máy thức ăn chế biến thủy sản
KCN Trần Quốc Toản, Phường 11, thành phố Cao Lãnh
Thuê lại đất KCN
Quyết định số 266/QĐ-UBND.NĐ ngày 03/9/2019
1.34
Huyện Lấp Vò
2
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển đa quốc gia IDI - Dự án Trung tâm Thương mại thị trấn Lấp Vò
thị trấn Lấp Vò, huyện Lấp Vò
Quyết định số 2837/QĐ-UBND.HC ngày 21/4/2011 của UBND huyện Lấp Vò
Quyết định số 200/QĐ-UBND.NĐ ngày 29/7/2021
3.87
Huyện Tháp Mười
3
Ngân hàng TMCP Đông Á - Dự án Trụ sở làm việc chi nhánh huyện Tháp Mười
thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười
Không có
Quyết định số 119/QĐ-UBND-HC ngày 19/5/2021.
0.17
4
Công ty TNHH DVTMSX Mỹ Yên - Dự án Nhà máy sấy, xay xát và lau bóng gạo xuất nhập khẩu Mỹ Yên
xã Trường Xuân, huyện Tháp Mười
Không có
Quyết định số 289/QĐ-UBND.NĐ ngày 10/11/2020
2.50
Huyện Cao Lãnh
5
Công ty Cổ phần Docimexco - Dự án Nuôi trồng thủy sản
xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh
Không có
Quyết định số 274/QĐ-UBND-NĐ ngày 28/10/2021
20.00
6
Công ty Cổ phần Docifish
xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh
Không có
Quyết định số 65/QĐ-UBND-NĐ ngày 07/4/2021
10.40
Thành phố Sa Đéc
7
Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Đồng Tháp - Dự án Nhà kho
Phường 2, thành phố Sa Đéc
Không có
Quyết định số 32/QĐ-UBND-NĐ ngày 30/01/2019
0.01
8
Công ty Cổ phần Docifish
xã Tân Khánh Đông, thành phố Sa Đéc
Không có
Quyết định số 273/QĐ-UBND-NĐ ngày 28/10/2021
9.80
Kiên Giang
Huyện Châu Thành
1
Dự án Nhà máy xử lý nước thải và hệ thống cống thu gom nước thải Khu công nghiệp Thạnh Lộc của Công ty TNHH MTV Miseen
Đường số 1, Khu công nghiệp Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 56221000021 do BQLKKT tỉnh Kiên Giang cấp lần đầu ngày 22/9/2014
Quyết định cho thuê đất số 594/QĐ-UBND ngày 15/3/2016
2.00
An Giang
Thành phố Long Xuyên
1
Khu dân cư, chợ Trung tâm xã Mỹ Khánh, thành phố Long Xuyên của Liên danh Công ty TNHH Xây dựng Tấn Vương - DNTN Cang Trường
Thành phố Long Xuyên
Quyết định số 1162/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư
5.34
Huyện Thoại Sơn
2
Dự án Nhà máy chế biến thủy sản Bạn và Tôi của Công ty TNHH MTV nhà máy chế biến thủy sản Bạn và Tôi
Huyện Thoại Sơn
Giấy chứng nhận đầu tư số 521041000312 lần đầu ngày 01 tháng 12 năm 2011
1.40
Huyện Chợ Mới
3
Dự án Hệ thống chế biến gạo, kho chứa, sân phơi của Công ty Cổ phẩn thương mại và dịch vụ Nam Hải An Giang
Huyện Chợ Mới
Giấy chứng nhận đầu tư số 521031000281 lần đầu ngày 04 tháng 02 năm 2010
13.00
Vĩnh Long
Huyện Long Hồ
1
Nhà máy sơ chế và chế biến nông sản - Công ty Nông nghiệp Kiên Giang
xã Đồng Phú
Công văn số 685/UBND-KTN ngày 11/3/2015 của UBND tỉnh về việc chấp thuận chủ trương cho Công ty Nông nghiệp Kiên Giang thuê quyền sử dụng đất để thực hiện dự án bến, bãi thu mua hàng nông sản và sơ chế để tiêu thụ trong nước và xuất khẩu
Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 13/7/2015 của UBND tỉnh về việc cho Công ty NN Kiên Giang thuê phần đất diện tích 11.480,7m2 để thực hiện dự án “Nhà máy sơ chế và chế biến hàng nông sản”
1.14
2
Nuôi trồng thủy sản - Công ty Cổ phần Thủy sản Ánh Dương Xanh
xã Bình Hòa Phước
Quyết định số 822/QĐ-UBND ngày 20/4/2017 của UBND Tỉnh ban hành về việc phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất cho thuê đối với Công ty CP Thủy sản Ánh Dương Xanh
32.94
Huyện Trà Ôn
3
Đầu tư NTTS và kết hợp DLST - Công ty TNHH DV-TM-XD Việt Úc
xã Phú Thành
Quyết định số 2094/QĐ-UBND, ngày 25/10/2011 của UBND tỉnh v/v giao đất diện tích 243.102,8 m2 cho Công ty TNHH DV-TM-XD Việt Úc để sử dụng vào mục đích đất cơ sở SXKD, thời hạn sử dụng đất 50 năm
24.30
Huyện Vũng Liêm
4
Đầu tư xây dựng cơ sở thu mua và sơ chế ca cao - Công ty CP TM&SX Nông sản Thảo Li
xã Trung Hiếu
Quyết định số 2433/QĐ-UBND ngày 04/12/2008 của UBND tỉnh v/v cho Công ty CP Thảo Li thuê 4.150 m2 đất để đầu tư xây dựng cơ sở thu mua và sơ chế ca cao
0.41
5
Chăn nuôi gia súc tập trung - Công ty TNHH MTV Chăn nuôi gia súc Hiếu Thành
xã Hiếu Thành
Quyết định số 499/QĐ-UBND ngày 15/3/2017 của UBND tỉnh v/v cho Công ty TNHH MTV Chăn nuôi gia súc Hiếu Thành thực hiện dự án chăn nuôi gia súc tập trung
2.28
Thị xã Bình Minh
6
Nhà máy đóng hộp trái cây, rau củ, quả Sông Hậu - Công ty WEMAKESOHAFRAM
Phường Đông Thuận
Quyết định số 998/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh cho Công ty Wemakesohafarm thuê 47.819m2 đất để thực hiện Dự án “Nhà máy đóng hộp trái cây, rau, củ, quả Sông Hậu”
4.78
7
Nhà máy xay xát, chế biến và bảo quản nông sản, nông sản sau thu hoạch - Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoàng Khang
Phường Cái Vồn
Quyết định số 1402/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của UBND tỉnh v/v cho Công ty CP Tập đoàn Hoàng Khang thuê phần đất diện tích 3.964,4m2 để sử dụng theo hiện trạng nhà máy xay xát, chế biến gạo
0.40
8
Xây dựng nhà máy bánh kẹo - Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Châu
Phường Đông Thuận
Công văn số 2158/UBND-KTN, ngày 20/6/2018 của UBND tỉnh
Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 19/7/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc cho Công ty CP bánh kẹo Hải Châu thuê 114.408,6m2 đất để thực hiện dự án xây dựng nhà máy bánh kẹo
10.63
Trà Vinh
Thành phố Trà Vinh
1
Công ty TNHH Phát triển thương mại MêKong Center
Khóm 6, Phường 7
QĐ điều chỉnh chủ trương đầu tư số 2437/QĐ-UBND ngày 18/6/2020
QĐ số 1062/QĐ-UBND ngày 01/06/2018 [thuê đất]
11.11
2
Công ty Cổ phần thương mại dầu khí Cửu Long
ấp Vĩnh Hưng, xã Long Đức
Giấy chứng nhận đầu tư số 58121000112 do UBND tỉnh cấp ngày 14/4/2015
QĐ số 192/QĐ-UBND ngày 26/01/2016 [chuyển mục đích], QĐ số 193/QĐ-UBND ngày 26/01/2016 [cho thuê đất]
0.40
3
Công ty TNHH Hiệp Long Petrol
ấp Long Đại, xã Long Đức
QĐ điều chỉnh chủ trương đầu tư số 3645/QĐ-UBND ngày 09/11/2020
QĐ số 2494/QĐ-UBND ngày 18/12/2018 [cho thuê đất]
0.52
4
Công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ đo đạc bản đồ Đại An
Phường 6, thành phố Trà Vinh
QĐ điều chỉnh chủ trương đầu tư số 233/QĐ-UBND ngày 03/02/2021
QĐ số 2415/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 [cho thuê đất]
0.14
5
Công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư Hạ Long
Phường 8, thành phố Trà Vinh
QĐ số 1487/QĐ-UBND ngày 16/9/2011 [cho thuê đất]
18.87
Huyện Châu Thành
6
Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Bảo Tiên
Ấp Khánh Lộc, xã Song Lộc
QĐ CTĐT số 1394/QĐ-UBND ngày 06/7/2016
QĐ số 81/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 [chuyển mục đích sử dụng đất]
92.11
7
Công ty TNHH Kỹ thuật công nghiệp năng lượng môi trường Việt Nam
Xã Lương Hòa
QĐ số 1010/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 [cho thuê đất]
14.95
Huyện Cầu Ngang
8
Công ty CP Xuất nhập khẩu Tân Việt
ấp Sóc Mới, xã Long Sơn
GCN ĐT số 58121000074 ngày 29/6/2011
QĐ số 642/QĐ-UBND ngày 04/5/2012 [cho thuê đất]
28.46
9
DNTN Chăn nuôi Hiệp Mỹ
ấp Sóc Mới, xã Long Sơn
GCN ĐT số 58121000110 ngày 13/02/2015
QĐ số 676/QĐ-UBND ngày 06/5/2015 [cho thuê đất]
2.01
10
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Trà Vinh
Thị trấn Cầu Ngang
QĐ CTĐT số 1842/QĐ-UBND ngày 05/10/2017
QĐ số 104/QĐ-UBND ngày 17/01/2018 [cho thuê đất]
0.60
11
Hợp tác xã Nhị Trường
Xã Nhị Trường
QĐ CTĐT điều chỉnh số 1458/QĐ-UBND ngày 18/7/2018
QĐ số 1696/QĐ-UBND ngày 23/8/2018 [cho thuê đất]
0.08
Huyện Trà Cú
12
Công ty TNHH Gia Hoàng
Ấp Trạm, xã Phước Hưng
QĐ số 1857/QĐ-UBND ngày 11/12/2007 [chuyển mục đích sử dụng đất]
0.97
13
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Chợ Lợi Nhân
ấp Chợ, xã Tập Sơn, huyện Trà Cú
QĐ CTĐT số 1544/QĐ-UBND ngày 01/8/2018
QĐ số 2277/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 [cho thuê đất]
0.38
14
Công ty cổ phần Lưới thép Trà Vinh
Công ty cổ phần Lưới thép Trà Vinh
QĐ số 317/QĐ-UBND ngày 24/02/2010 [giao đất]
6.34
15
Công ty TNHH SeoTra
xã Ngãi Xuyên và xã Lưu Nghiệp Anh
QĐ số 1401/QĐ-UBND ngày 29/7/2010 [cho thuê đất]
32.25
Thị xã Duyên Hải
16
Công ty CP Dịch vụ Kỹ thuật và Thương Mại Hoàng Quý
ấp Thống Nhất, xã Long Toàn
GCN ĐT số 58221000021 ngày 05/3/2015 do Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh cấp
QĐ số 1088/QĐ-UBND ngày 29/06/2015 [chuyển mục đích sử dụng đất]
14.18
17
Công ty TNHH SX TM DV Vận tải Quán Anh
ấp Láng Cháo, xã Dân Thành
QĐ số 1282/QĐ-UBND ngày 19/7/2017 [chuyển mục đích sử dụng đất]
13.22
18
Công ty TNHH Xây dựng Hàm Giang
xã Dân Thành
QĐ CTĐT số 1953/QĐ-UBND ngày 15/9/2016
QĐ số 77/QĐ-BQLKKT ngày 03/6/2019 [cho thuê đất]
62.00
19
Công ty TNHH Nhà nông thôn
xã Trường Long Hòa
QĐ số 663/QĐ-CTT ngày 21/4/2004 [cho thuê đất]
2.80
20
Công ty TNHH Tân Sinh Việt
xã Long Hữu
QĐ số 115/QĐ-UBND ngày 18/01/2013 [giao đất]
7.34
Huyện Càng Long
21
Công ty TNHH Cooltop
ấp Trung, xã Đại Phước, huyện Càng Long
QĐ CTĐT số 530/QĐ-UBND ngày 12/4/2017
Quyết định số: 819 và 821/QĐ-UBND cùng ngày 18/5/2017 [cho thuê đất]
0.15
Huyện Tiểu Cần
22
Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
Khóm 2, thị trấn Tiểu Cần
QĐ số 2124/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 [giao đất]
0.05
Cần Thơ
1
Tổ hợp văn phòng - trung tâm thương mại - khách sạn HD bank tower
Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều
0.13
2
Khu dân cư Lô số 6 [Công ty CP Xây dựng TM địa ốc Hồng Loan]
KV 5, phường Hưng Thạnh, quận Cái Răng
37.04
3
Chợ chuyên doanh lúa gạo Thốt Nốt
KV Thới Hòa 1, phường Thới Thuận, quận Thốt Nốt
21.54
Hậu Giang
Thành phố Vị Thanh
1
Công ty TNHH Mekong [dự án trung tâm thương mại dịch vụ]
Nguyễn Công Trứ, phường 1
QĐ số 703/QĐ-UBND ngày 13/3/2006
0.20
2
Công ty TNHH đầu tư Đại Phát [dự án nhà máy chế biến lương thực, thức ăn gia súc, thủy sản]
CCN-TTCN thành phố Vị Thanh, phường VII
2870/UBND-NCTH ngày 23/12/2010
QĐ số 453/QĐ-UBND ngày 17/3/2011
3.44
3
Công ty Cổ phần 586 Hậu Giang [Dự án nhà máy sản xuất gạch Tuynel]
CCN-TTCN thành phố Vị Thanh, phường VII
QĐ số 1587/QĐ-UBND ngày 07/9/2007
4.64
4
Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - chi nhánh Hậu Giang
Phường V
QĐ số 2481/QĐ-UBND ngày 13/12/2006
5
Công ty TNHH MTV ĐTPT Nguyễn Kim Hậu Giang
Phường I
QĐ số 208/QĐ-UBND ngày 09/12/2015
0.72
Huyện Châu Thành
6
KCN Sông Hậu
8.00
7
KCN Sông Hậu
5.00
8
KCN Sông Hậu
87.10
9
KCN Sông Hậu
40.00
10
KCN Sông Hậu
14.00
11
KCN Sông Hậu
9.19
12
KCN Sông Hậu
7.00
13
KCN Sông Hậu
6.20
Huyện Châu Thành A
14
KCN Tân Phú Thạnh
1.10
15
KCN Tân Phú Thạnh
0.66
Sóc Trăng
Huyện Trần Đề
1
Doanh nghiệp tư nhân Thủy sản Thanh Tiến
Cảng cá Trần Đề, ấp Cảng, thị trấn Trần Đề
Quyết định số 2080/QĐ-UBND ngày 06/9/2016 của UBND tỉnh
0.09
Huyện Châu Thành
2
Công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng
Khu công nghiệp An Nghiệp, xã An Hiệp
Quyết định số 31/QĐ.BQL.06 ngày 10/10/2006
8.23
3
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Bia Sài Gòn - Sóc Trăng
Khu công nghiệp An Nghiệp, xã An Hiệp
Quyết định số 150/QĐ-UBND ngày 20/7/2011 của UBND tỉnh
12.81
4
Công ty Cổ phần Thực phẩm Sao Ta
Lô B, Khu công nghiệp An Nghiệp, xã An Hiệp
Quyết định số 13/QĐ.BQL.04 ngày 05/11/2004 của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
7.81
Bạc Liêu
1
Công ty Cổ phần Thức ăn thủy sản Tomking
phường 8, thành phố Bạc Liêu
0.08
2
Công ty TNHH XD - TM - DL Công Lý
Vĩnh Trạch Đông, tp Bạc Liêu
5.39
3
Công ty TNHH TM - DV DL Cẩm Quyên
Phường 7, tp Bạc Liêu
0.16
4
Doanh nghiệp tư nhân Lý Toản
Phường Nhà Mát, tp Bạc Liêu
12.91
5
Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Thiên Long
Phường 5, tp Bạc Liêu
6
Công ty Cổ phần quốc tế Phương Đông
Phường Nhà Mát, tp Bạc Liêu
9.48
7
Công ty TNHH thủy sản Đông Hải
Xã Vĩnh Trạch Đông, tp Bạc Liêu
3.71
8
Công ty TNHH sản xuất giống thủy sản Đức Nguyên
Phường Nhà Mát, tp Bạc Liêu
0.10
9
Công ty TNHH MTV Hưng Thịnh
xã Phong Thanh, TXGR
1.46
10
Công ty TNHH xây dựng dịch vụ thương mại Phước Vinh
Phường Hộ Phòng, TXGR
3.59
11
Công ty lương thực Bạc Liêu
Ninh Quới A, Hồng Dân
1.59
12
Công ty TNHH MTV Đầu tư xây dựng công trình Hòa Bình
Xã Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Lợi
1.05
13
Công ty Cổ phần SABECO Sông Hậu
Thị trấn Châu Hưng, huyện Vĩnh Lợi
0.68
14
Công ty Cổ phần nước sạch Đông Hải
Thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải
0.51
Cà Mau
Thành phố Cà Mau
1
Dự án trung tâm điện ảnh - DVTM
Phường 2
0.07
2
Dự án Khu đô thị mới Thiên Phong
Phường 1
3.97
3
Dự án Khu dịch vụ, văn hóa, thể thao cao cấp
Phường 9
0.43
Huyện U Minh
4
Dự án ĐTXD nhà máy sản xuất gạch không nung...
Ấp 6, xã Khánh An
4.59
5
Dự án trung tâm khảo nghiệm và sản xuất mía giống
Ấp Tân Phú, xã Khánh An
30.00
Huyện Dầm Dơi
6
Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi động vật hoang dã
Ấp Tân Hiệp, xã Tân Dân
127.34
Nghị quyết 74/2022/QH15 đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Quốc hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022 đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Quốc hội ban hành
Nghị quyết 74/2022/QH15 đẩy mạnh thực hiện chính sách thực hành tiết ...
Chọn văn bản so sánh thay thế:
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
= Nội dung thay thế tương ứng;
= Không có nội dung thay thế tương ứng;
= Không có nội dung bị thay thế tương ứng;
= Nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
- 1. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT phiên bản hoàn toàn mới cung cấp nhiều tiện ích tra cứu nâng cao, lọc kết quả tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu;
- 2. Nội dung chỉ dẫn, sửa đổi, bổ sung, các văn bản liên quan đánh dấu bằng màu chi tiết rõ ràng, công cụ lược đồ và nhiều tiện ích khác;
- 3. Cập nhật liên tục tin tức văn bản mới, chính sách pháp luật mới nhất;
- Tra cứu hơn 280.000 văn bản Pháp Luật;
- 4. Tải về đa dạng văn bản gốc, PDF, văn bản file word, văn bản tiếng anh;
- 5. Cá nhân hóa: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu;
- 6. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua điện thoại, mail, zalo nhanh chóng;
- 7. Tra cứu hơn 395.000 văn bản, tìm nhanh văn bản bằng giọng nói.
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 20/07/2022
Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành xin lỗi Quý khách vì website không vào được hoặc vào rất chậm trong hơn 1 ngày qua.
Khoảng 8 giờ sáng ngày 19/7/2022, trang www.ThuVienPhapLuat.vn có biểu hiện bị tấn công DDoS dẫn đến quá tải. Người dùng truy cập vào web không được, hoặc vào được thì rất chậm.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã báo cáo và nhờ sự hỗ trợ của Trung Tâm Giám sát An toàn Không gian mạng Quốc gia [NCSC], nhờ đó đã phần nào hạn chế hậu quả của cuộc tấn công.
Đến chiều ngày 20/07 việc tấn công DDoS vẫn đang tiếp diễn, nhưng người dùng đã có thể sử dụng, dù hơi chậm, nhờ các giải pháp mà NCSC đưa ra.
DDoS là hình thức hacker gửi lượng lớn truy cập giả vào hệ thống, nhằm gây tắc nghẽn hệ thống, khiến người dùng không thể truy cập và sử dụng dịch vụ bình thường trên trang www.ThuVienPhapLuat.vn .
Tấn công DDoS không làm ảnh hưởng đến dữ liệu, không đánh mất thông tin người dùng. Nó chỉ làm tắc nghẽn đường dẫn, làm khách hàng khó hoặc không thể truy cập vào dịch vụ.
Ngay khi bị tấn công DDoS, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã họp xem thời gian qua mình có làm sai hay gây thù chuốc oán với cá nhân tổ chức nào không.
Và nhận thấy mình không gây thù với bạn nào, nên chưa hiểu được mục đích của lần DDoS này là gì.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
- sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống pháp luật
- và kết nối cộng đồng dân luật Việt Nam,
- nhằm giúp công chúng loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu,
- và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng nhà nước pháp quyền.
Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phòng Cộng Đồng Ngành Luật cho rằng: “Mỗi ngày chúng tôi hỗ trợ pháp lý cho hàng ngàn trường hợp, phổ cập kiến thức pháp luật đến hàng triệu người, thiết nghĩ các hacker chân chính không ai lại đi phá làm gì”.
Dù thế nào, để xảy ra bất tiện này cũng là lỗi của chúng tôi, một lần nữa THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin gửi lời xin lỗi đến cộng đồng, khách hàng.
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
- Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất. - Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng? - Hỗ trợ: [028] 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng