Lưu huỳnh đioxit có công thức là

You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an alternative browser.

  • Thread starter Đặng Thị Thúy Hằng
  • Start date Jun 29, 2021

Lưu huỳnh dioxide [hay còn gọi là anhydride sunfurơ, lưu huỳnh[IV] Oxide, sulfur dioxide] là một hợp chất hóa học với công thức SO2. Chất khí này là sản phẩm chính của sự đốt cháy hợp chất lưu huỳnh và nó là một mối lo môi trường rất đáng kể. SO2 thường được mô tả là "mùi hôi của lưu huỳnh bị đốt cháy". Lưu huỳnh dioxide là một khí vô cơ không màu, nặng hơn không khí. Nó có khả năng làm vẩn đục nước vôi trong, làm mất màu dung dịch brom và làm mất màu cánh hoa hồng.

Lưu huỳnh dioxide
Tên khácSulfur dioxide
Lưu huỳnh[IV] Oxide
Sunfurơ anhydrideNhận dạngSố CAS7446-09-5PubChem1119Số EINECS231-195-2KEGGD05961MeSHSulfur+dioxideChEBI18422Số RTECSWS4550000Ảnh Jmol-3DảnhSMILES

đầy đủ

  • O=S=O

InChI

đầy đủ

  • 1/O2S/c1-3-2

Tham chiếu Beilstein3535237Tham chiếu Gmelin1443Thuộc tínhCông thức phân tửSO2Khối lượng mol64,0648 g/molBề ngoàikhí không màuKhối lượng riêng2,551 g/L, khíĐiểm nóng chảy −72,4 °C [200,8 K; −98,3 °F] Điểm sôi −10 °C [263 K; 14 °F] Độ hòa tan trong nước9,4 g/100 mL [25 ℃]Độ axit [pKa]1,81Cấu trúcHình dạng phân tửBent 120°[1]Mômen lưỡng cực1,63 DCác nguy hiểmPhân loại của EUđộc hạiNFPA 704

0

3

0

 

Chỉ dẫn RR23 R34Chỉ dẫn S[S1/2] S9 S26 S36/37/39 S45Điểm bắt lửakhông cháyCác hợp chất liên quanHợp chất liên quanLưu huỳnh monoxide
Lưu huỳnh trioxide

Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng [ở 25 °C [77 °F], 100 kPa].

Tham khảo hộp thông tin

Lưu huỳnh dioxide là một Oxide acid, tan trong nước tạo thành dung dịch acid yếu H2SO3.

S + O2 → SO2 SO2 + H2O → H2SO3

SO2 là chất khử khi tác dụng một chất oxy hóa mạnh:

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 [Phản ứng làm mất màu nước brom] 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

SO2 là chất oxy hóa khi tác dụng với chất khử mạnh hơn

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O SO2 + 2Mg → S + 2MgO

Lưu huỳnh dioxide là một trong những chất gây ô nhiễm môi trường. Nó sinh ra như là sản phẩm phụ trong quá trình đốt cháy than đá, dầu, khí đốt.

Nó là một trong những chất gây ra mưa axít ăn mòn các công trình, phá hoại cây cối, biến đất đai thành hoang mạc.

Khí SO2 gây bệnh cho người như viêm phổi, đau mắt,viêm đường hô hấp...

  • Trong phòng thí nghiệm:

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2↑

  • Trong công nghiệp:
    • Đốt lưu huỳnh: S + O2 [t°] → SO2
    • Đốt pyrit sắt [FeS2]: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2↑

  1. ^ “Table of Geometries based on VSEPR”. Truy cập 26 tháng 9 năm 2015.

  Bài viết về chủ đề hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Lưu huỳnh dioxide.

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Lưu_huỳnh_dioxide&oldid=68569632”

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Viết công thức hóa học của

Tính phân tử khối của các chất sau:

Hợp chất Alx[NO3]3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là:

Video liên quan

Chủ Đề