Giải Bài Tập Tin Học 8 – Bài 5: Từ bài toán đến chương trình giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: Xem thêm các sách tham khảo liên
quan: a] Xác định số học sinh trong lớp cùng mang họ Trần. b] Tính tổng của các phần
tử lớn hơn 0 trong dãy n số cho trước. c] Tìm số các số có giá trị nhỏ nhất trong n số đã cho. Trả lời: a] INPUT: Danh sách số học sinh trong lớp. OUTPUT: Số học sinh trong lớp mang họ Trần. b] INPUT: Dãy gồm n số. OUTPUT: Tổng các phần tử lớn hơn 0. c] INPUT: Cho n số. OUTPUT: Số các số có giá trị nhỏ nhất trong n số.Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Bài 1 [trang 44 sgk Tin học lớp 8]: Hãy chỉ ra INPUT và OUTPUT của các bài toán sau:
Bài 2 [trang 44 sgk Tin học lớp 8]: Giả sử x và y là các biến số. Hãy cho biết kết quả của việc thực hiện thuật toán sau:
Bước 1. x ← x + y
Bước 2. y ← x – y
Bước 3. x ← x – y
Trả lời:
– Bước 1: Ở bước này giá trị của x sẽ bằng x cộng với y: x= x+y.
– Bước 2: Tiếp đến giá trị của y bằng giá trị của x – y: y= x [bước 1]-y= x+y-y= x.
– Bước 3: Cuối cùng giá trị của x bằng x-y: x=x[bước1]-y[bước 2]= x+y-x=y.
Vậy kết quả của thuật toán là x=y và y=x;
Bài 3 [trang 44 sgk Tin học lớp 8]: Cho trước ba số dương a, b và c. Hãy mô tả thuật toán cho biết ba số đó có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không.
Trả lời:
– Thuật toán ba số có là một cạnh của tam giác:
Bước 1: Nếu a – b < c và c < a – b thì ba số a,b và c là độ dài ba cạnh của một tam giác. Nếu không thỏa mãn 1 trong 2 điều kiện thì ngược lại.
Bước 2: Kết thúc thuật toán.
Bài 4 [trang 45 sgk Tin học lớp 8]: Cho hai biến x và y. Hãy mô tả thuật toán đổi giá trị của các biến nói trên [nếu cần] để x và y theo thứ tự có giá trị không giảm.
Trả lời:
– Thuật toán đổi giá trị theo thứ tự có giá trị không giảm:
Bước 1: Nhập giá trị của x, y.
Bước 2: Nếu x > y thì chuyển tới bước 3. Ngược lại chuyển tới bước 4.
Bước 3: Tráo đổi giá trị của x và y.
Thuật toán tráo đổi giá trị:
Bước 1: Khai báo một biến cùng kiểu dữ liệu với x,y là tg.
Bước 2: Gán giá trị tg:=a;
Bước 3: Gán giá trị a:=b;
Bước 4: Gán giá trị b:=tg;
Bước 4: Kết thúc thuật toán.
Bài 5 [trang 45 sgk Tin học lớp 8]: Hãy cho biết kết quả của thuật toán sau:
Bước 1. SUM ← 0;i ← 0.
Bước 2. Nếu i > 100 thì chuyển tới bước 4.
Bước 3. i ← i + 1; SUM ← SUM + i. Quay lại bước 2.
Bước 4. Thông báo giá trị SUM và kết thúc thuật toán.
Trả lời:
– Bước 1: Gán giá trị cho 2 biến SUM = 0 và i = 0.
– Bước 2: Do i=0 < 100 nên chuyển tới bước 3. Nếu i > 100 chuyển tới bước 4.
– Bước 3: Tăng giá trị i thêm 1. Giá trị của SUM bằng SUM + i.
– Bước 4: Thông báo giá trị SUM. Thuật toán kết thúc.
Kết quả thực hiện thuật toán SUM = 5050.
Bài 6 [trang 45 sgk Tin học lớp 8]: Hãy mô tả thuật toán tính tổng các số dương trong dãy số A = {a1, a2…, an] cho trước.
Trả lời:
Bước 1: Nhập n và dãy số a1, a2…, an.
Bước 2: SUM ← 0; i ← 0.
Bước 3: Nếu ai >0 thì SUM ← SUM + ai, ngược lại đến bước 4.
Bước 4: i ← i + 1;
Bước 5: Nếu i