I The present simple tense - grammar - unit 1 sgk tiếng anh 10 mới

Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smelly love, hate, realize, seem, remember, forget, own belong, have,... Với các động từ này, ta dùng thì hiện tại đơn [present simple].

I. The present simple tense [Ôn tập: Thì hiện tại đơn]

1] Cấu trúc

a] Thể khẳng định [Affirmative form]

I/We/You/They + Verb [nguyên thể]

He/She/It + Verb-s/es

Động từ chia ở hiện tại [Vi - bare infinitive]

Ngôi thứ ba số ít, động từ thêm -s hoặc -es [thêm -es sau các động từ tận cùng là o, s, x, z, ch, sh].

b]Thể phủ định [Negative form]

- Đối với động từ be [am/is/are], thêm not sau be.

Rút gọn: am not = m not; is not = isnt; are not = arent.

Ex: I am not/'m not a engineer.

[Tôi không phải là kỹ sư.]

- Đối với động từ thường, dùng trợ động từ do /does.

I/We/You/They + do not + Verb [nguyên thể]

He/She/It + does not + Verb [nguyên thể]

Rút gọn: do not => dont; does not => doesnt

Ex: We dont live far away.

[Chúng tôi sống không xa đây lắm.]

c] Thể nghi vấn [Interrogative form]

- Đối với động từ be, chuyển be ra đầu câu.

Ex: Is she a teacher?

[Cô ấy là giáo viên hả?]

- Đối với động từ thường, dùng Do/Does ở đầu câu.

Do + I/we/you/they + Verb [nguyên thể]?

Does + he/she/it + Verb [nguyên thể]?

Ex: Do you live here?

[Anh sống ở đây à?]

2] Cách dùng

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả:

a] Sự kiện xảy ra ở vào một thời điểm hiện tại.

Ex: She is in her office now.

[Hiện giờ cô ta đang ở trong văn phòng.]

b] Một sự thật hiển nhiên, luôn đúng.

Ex:The sun rises in the East and sets in the West.

[Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây.]

Rice doesnt grow in cold climates.

[Lúa không mọc ở vùng có khí hậu lạnh.]

c] Sự bày tỏ tình cảm, ý kiến, quan điểm và trạng thái mà được xem như là không thay đổi ở hiện tại.

Ex: I think its a good idea.

[Tôi cho dó là ý kiến hay.]

I live in Ho Chi Minh City.

[Tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Minh.]

He works in the bank.

[Anh ta làm, việc ở ngân hàng.]

d]Một hành động lặp đi lặp lại có tính chất thường xuvên [thói quen].

Ex: I usually have breakfast at 7 oclock every morning.

[Mỗi buổi sáng tôi thường ăn sáng vào lúc 7 giờ.]

She gets up early every morning.

[Sáng nào cô ấy cũng thức dậy sớm.]

Cách dùng này thường đi kèm với một số trạng từ như:

- always, often, sometimes, usually, now

- every + time [every day, every week, every month,...], in the morning, in the afternoon, in the evening.

II. The present progressive [Ôn tập: Thì hiện tại tiếp diễn]

1] Cấu trúc

a] Affirmative form [Thế khẳng định]

Subject + am/is/are + V-ing

Ex: I am reading in the library.

[Tôi đang đọc sách trong thư viện.]

b]Negative form [Thể phủ định]

Subject + am/is/are + not + V-ing

Ex: I am not watching television now. I am listening to music.

[Hiện giờ tôi không phải dang xem ti vi. Tôi đang nghe nhạc.]

c] Interrogative form [Thể nghi vấn]

Am/Is/Are + s + V-ing?

Ex: Are you listening to music now? -No, I am not.

[Bạn đang nghe nhạc phải không? -Không, hiện giờ tôi không nghe nhạc.]

2] Cách dùng

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả:

a] Hành động đang diễn ra ngay lúc nói.

Ex:I am watching TV.

[Tôi đang xem ti vi.]

b] Hành động đang diễn ra ở hiện tại, mang tính chất tạm thời.

Ex: I often wear a blue T-shirt. I am wearing a red shirt today.

[Bình thường tôi mặc áo thun xanh. Hôm nay tôi mặc cái áo sơ mi màu đỏ.]

c] Hành động xảy ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói.

Ex: My mother is teaching a secondary school.

[Mẹ tôi đang dạy ở một trường cấp hai.]

d]Hành động ở tương lai và thường đi kèm với một số động từ : sự di chuyển như: go, come, leave, move. Cách dùng này thường phải kết hợp với trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian tương lai.

Ex: My friend is moving to another place next week.

[Bạn tôi sẽ chuyển đi nơi khác vào tuần tới.]

e] Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ always, continually, constantly.

Ex: Every time Nam sees me, he is always borrowing me money.

[Mỗi lần Nam gặp tôi, anh ấy thường mượn tôi tiền.]

Im continually making silly mistakes.

[Tôi liên tục phạm những lỗi ngớ ngẩn.]

Lưu ý:

Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smelly love, hate, realize, seem, remember, forget, own belong, have,... Với các động từ này, ta dùng thì hiện tại đơn [present simple].

Ex: I am tired now.

[Bây giờ tôi đang mệt.]

She wants to go for a walk at the moment.

[Lúc này cô ta muốn đi dạo.]

3] Cách thêm -ing vào động từ [V-ing]

- Thông thường chúng ta them đuôi -ing sau các động từ.

Ex: watch => watching, do => doing

- Các động từ kết thúc bởi đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi "-ing".

Ex: invite => inviting, write => writing

- Các động từ kết thúc bởi đuôi 'ie", chúng ta đổi "ie" thành 'y' rồi thêm "ing".

Ex: lie => lying, die => dying,...

- Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee", chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing".

Ex: see => seeing

- Khi một động từ có âm kết thúc ở dạng "phụ âm-nguyên âm-phụ âm:

+ Nếu động từ đó một âm tiết [hay âm tiết đó được nhấn âm khi đọc] thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm -ing vào.

Ex: stop => stopping; plan => planning; run => running; begin => beginning

+ Còn nếu động từ đó không nhấn âm vào âm kết thúc dạng phụ âm - nguyên âm - phụ âm khi đọc hay trường hợp phụ âm cuối [phụ âm kết thúc] là h, w, x thì vẫn giữ nguyên động từ đó và thêm "-ing" vào.

Ex: open => opening; visit => visiting; listen => listening; happen => happening; draw => drawing; wax => waxing

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề