I. The present simple tense [Ôn tập: Thì hiện tại đơn]
1] Cấu trúc
a] Thể khẳng định [Affirmative form]
I/We/You/They + Verb [nguyên thể]
He/She/It + Verb-s/es
Động từ chia ở hiện tại [Vi - bare infinitive]
Ngôi thứ ba số ít, động từ thêm -s hoặc -es [thêm -es sau các động từ tận cùng là o, s, x, z, ch, sh].
b]Thể phủ định [Negative form]
- Đối với động từ be [am/is/are], thêm not sau be.
Rút gọn: am not = m not; is not = isnt; are not = arent.
Ex: I am not/'m not a engineer.
[Tôi không phải là kỹ sư.]
- Đối với động từ thường, dùng trợ động từ do /does.
I/We/You/They + do not + Verb [nguyên thể]
He/She/It + does not + Verb [nguyên thể]
Rút gọn: do not => dont; does not => doesnt
Ex: We dont live far away.
[Chúng tôi sống không xa đây lắm.]
c] Thể nghi vấn [Interrogative form]
- Đối với động từ be, chuyển be ra đầu câu.
Ex: Is she a teacher?
[Cô ấy là giáo viên hả?]
- Đối với động từ thường, dùng Do/Does ở đầu câu.
Do + I/we/you/they + Verb [nguyên thể]?
Does + he/she/it + Verb [nguyên thể]?
Ex: Do you live here?
[Anh sống ở đây à?]
2] Cách dùng
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả:
a] Sự kiện xảy ra ở vào một thời điểm hiện tại.
Ex: She is in her office now.
[Hiện giờ cô ta đang ở trong văn phòng.]
b] Một sự thật hiển nhiên, luôn đúng.
Ex:The sun rises in the East and sets in the West.
[Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây.]
Rice doesnt grow in cold climates.
[Lúa không mọc ở vùng có khí hậu lạnh.]
c] Sự bày tỏ tình cảm, ý kiến, quan điểm và trạng thái mà được xem như là không thay đổi ở hiện tại.
Ex: I think its a good idea.
[Tôi cho dó là ý kiến hay.]
I live in Ho Chi Minh City.
[Tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Minh.]
He works in the bank.
[Anh ta làm, việc ở ngân hàng.]
d]Một hành động lặp đi lặp lại có tính chất thường xuvên [thói quen].
Ex: I usually have breakfast at 7 oclock every morning.
[Mỗi buổi sáng tôi thường ăn sáng vào lúc 7 giờ.]
She gets up early every morning.
[Sáng nào cô ấy cũng thức dậy sớm.]
Cách dùng này thường đi kèm với một số trạng từ như:
- always, often, sometimes, usually, now
- every + time [every day, every week, every month,...], in the morning, in the afternoon, in the evening.
II. The present progressive [Ôn tập: Thì hiện tại tiếp diễn]
1] Cấu trúc
a] Affirmative form [Thế khẳng định]
Subject + am/is/are + V-ing
Ex: I am reading in the library.
[Tôi đang đọc sách trong thư viện.]
b]Negative form [Thể phủ định]
Subject + am/is/are + not + V-ing
Ex: I am not watching television now. I am listening to music.
[Hiện giờ tôi không phải dang xem ti vi. Tôi đang nghe nhạc.]
c] Interrogative form [Thể nghi vấn]
Am/Is/Are + s + V-ing?
Ex: Are you listening to music now? -No, I am not.
[Bạn đang nghe nhạc phải không? -Không, hiện giờ tôi không nghe nhạc.]
2] Cách dùng
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả:
a] Hành động đang diễn ra ngay lúc nói.
Ex:I am watching TV.
[Tôi đang xem ti vi.]
b] Hành động đang diễn ra ở hiện tại, mang tính chất tạm thời.
Ex: I often wear a blue T-shirt. I am wearing a red shirt today.
[Bình thường tôi mặc áo thun xanh. Hôm nay tôi mặc cái áo sơ mi màu đỏ.]
c] Hành động xảy ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói.
Ex: My mother is teaching a secondary school.
[Mẹ tôi đang dạy ở một trường cấp hai.]
d]Hành động ở tương lai và thường đi kèm với một số động từ : sự di chuyển như: go, come, leave, move. Cách dùng này thường phải kết hợp với trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian tương lai.
Ex: My friend is moving to another place next week.
[Bạn tôi sẽ chuyển đi nơi khác vào tuần tới.]
e] Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ always, continually, constantly.
Ex: Every time Nam sees me, he is always borrowing me money.
[Mỗi lần Nam gặp tôi, anh ấy thường mượn tôi tiền.]
Im continually making silly mistakes.
[Tôi liên tục phạm những lỗi ngớ ngẩn.]
Lưu ý:
Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smelly love, hate, realize, seem, remember, forget, own belong, have,... Với các động từ này, ta dùng thì hiện tại đơn [present simple].
Ex: I am tired now.
[Bây giờ tôi đang mệt.]
She wants to go for a walk at the moment.
[Lúc này cô ta muốn đi dạo.]
3] Cách thêm -ing vào động từ [V-ing]
- Thông thường chúng ta them đuôi -ing sau các động từ.
Ex: watch => watching, do => doing
- Các động từ kết thúc bởi đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi "-ing".
Ex: invite => inviting, write => writing
- Các động từ kết thúc bởi đuôi 'ie", chúng ta đổi "ie" thành 'y' rồi thêm "ing".
Ex: lie => lying, die => dying,...
- Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee", chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing".
Ex: see => seeing
- Khi một động từ có âm kết thúc ở dạng "phụ âm-nguyên âm-phụ âm:
+ Nếu động từ đó một âm tiết [hay âm tiết đó được nhấn âm khi đọc] thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm -ing vào.
Ex: stop => stopping; plan => planning; run => running; begin => beginning
+ Còn nếu động từ đó không nhấn âm vào âm kết thúc dạng phụ âm - nguyên âm - phụ âm khi đọc hay trường hợp phụ âm cuối [phụ âm kết thúc] là h, w, x thì vẫn giữ nguyên động từ đó và thêm "-ing" vào.
Ex: open => opening; visit => visiting; listen => listening; happen => happening; draw => drawing; wax => waxing